°C đến âm 80 °C);
4.1.2 Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2;
4.1.3 Tủ ấm duy trì nhiệt độ ở 28 °C đến 30 °C;
4.1.4 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g:
4.1.5 Nồi hấp vô trùng duy trì nhiệt độ 115 °C và 121 °C;
4.1.6 Cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, que cấy vô trùng;
4.2 Thiết bị, dụng cụ của phương pháp nuôi cấy, phân
agarose;
4.11 Chất nhuộm gel (gel red hoặc chất nhuộm gel tương đương);
4.12 Môi trường tế bào EMEM (Eagle's Minimum Essential Medium) / BME (Basal medium Eagle);
4.13 Môi trường MEM (Minimum Essential Medium)
4.14 Tế bào dòng BHK 21 (Baby Hamster kidney);
4.15 Dung dịch vi rút lở mồm long móng;
4.16 Môi trường bảo quản mẫu (xem phụ lục A);
4
liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này;
4.1.2. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Quy chuẩn này;
4.1.3. Sở Công Thương các tỉnh, thành
hưởng từ rủi ro của Chủ đầu tư;
l) Chủ đầu tư chậm cấp giấy chứng nhận hoàn thành Công trình mà không có lý do hợp lý.
41.2. Nếu Sự kiện bồi thường làm tăng chi phí hay cản trở việc hoàn thành công việc trước Ngày hoàn thành dự kiến, thì Giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh tăng lên, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được gia hạn. Chủ đầu tư phải xem xét
trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
4.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động,
4.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không quá 1.000.000 đồng.
…
Căn cứ các quy định trên, trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là cha đẻ
Việc xây dựng kế hoạch quan trắc, giám sát trong công trình thủy lợi nhằm mục tiêu gì?
Căn cứ theo tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8367:2020 quy định như sau:
Xây dựng kế hoạch quan trắc, giám sát
4.1 Mục tiêu
4.1.1 Đánh giá hiện trạng chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
4.1.2 Đánh giá mức độ phù hợp với yêu cầu cho phép
sau:
a) Tài liệu địa hình khu vực xây dựng, khu vực hố móng;
b) Tài liệu địa chất công trình, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn liên quan đến hố móng;
c) Tài liệu về dân sinh, kinh tế - xã hội;
d) Tài liệu về vật liệu xây dựng xung quanh khu vực hố móng;
e) Tài liệu về công trình.
4.1.2 Căn cứ vào hồ sơ thi công hố móng được phê duyệt, cần
, xử lý vô trùng bằng cho thêm dung dịch kháng sinh đậm đặc (Xem A.1 phụ lục A) theo tỉ lệ 0,1 ml kháng sinh + 10 ml huyễn dịch bệnh phẩm, để ở nhiệt độ phòng trong 30 min hoặc có thể xử lý vô trùng huyễn dịch bệnh phẩm bằng màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 μm (Xem 4.12).
+ Mẫu bệnh phẩm là tăm bông ngoáy dịch mũi để trong 2ml dung dịch PBS (Xem A
tinh khiết, phân tích, sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có DNAse và RNAse, trừ khi có quy định khác.
4.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho lấy mẫu
4.1.1 Ống nghiệm sạch, vô trùng và có chất chống đông EDTA;
4.1.2 Cồn (Ethanol), từ 70 % đến 100 %;
4.1.3 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS), pH 7
về thiết bị và dụng cụ dùng trong phương pháp Realtime PCR như sau:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thí nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp parafin
4.1.1. Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.1.2. Máy xử lý mẫu mô tự động.
4.1.3. Nồi
(Trichomonosis) quy định về thiết bị và dụng cụ dùng trong phương pháp nuôi cấy như sau:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng chung
4.1.1 Tủ lạnh âm sâu, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 20 °C đến âm 80 °C.
4.1.2 Tủ lạnh, có thể duy trì nhiệt độ 2 °C đến 8 °C
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng chung
4.1.1 Tủ lạnh âm sâu, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 20 °C đến âm 80 °C.
4.1.2 Tủ lạnh, có thể duy trì nhiệt độ 2 °C đến 8 °C.
..
4.3 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp PCR, Realtime PCR phát hiện kháng nguyên
chưa thật sự cần thiết.
- Quy mô đầu tư, địa điểm đầu tư không hợp lý.
- Việc đầu tư không phù hợp với tập quán, phong tục của người dân địa phương không.
4.1.2. Lập và phê duyệt dự án
- Đầu tư chưa phù hợp với quy hoạch của ngành và địa phương.
- Chưa xem xét tất cả các phương án để có sự lựa chọn tối ưu.
- Lựa chọn địa điểm đầu tư không hợp lý
vật hoặc mối nguy hại môi trường đối với nơi trồng nguyên liệu để sản xuất gia vị và rau thơm khô.
Nếu đánh giá môi trường xác định có khả năng gây nhiễm bẩn hoặc ngập úng thì cần có các biện pháp phòng tránh hoặc giảm thiểu ô nhiễm nguồn nguyên liệu tại địa điểm đã chọn.
4.1.2 Hoạt động của con người, gia súc và động vật hoang dã
Nhiều loài động
lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng nhãn quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt’’, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng nhãn quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn
bí đỏ quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng bí đỏ quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I nhưng phải đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4
lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng chanh leo quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho
.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng chanh không hạt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng "đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng chanh không hạt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng
hạn sai số cho phép của hạng đó.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng dứa quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.
4.1.3. Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng dứa quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối