từ Website: https://ktx.vnuhcm.edu.vn).
- Bản photo căn cước công dân và thẻ sinh viên (nếu có).
- Bản photo giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc xác nhận của địa phương hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện
của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 3 Điều 23, điểm q khoản 4 Điều 28 Nghị định này;
b) Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng;
c) Điều khiển xe không có bộ phận
tai nạn giao thông;
d) Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10;
e) Khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 11;
g) Điểm a khoản 1, điểm đ khoản 2 Điều 12;
h) Khoản 1, khoản 2 Điều 15;
i) Điều 18; khoản 1 Điều 20;
k) Điểm b khoản
3 Điều 23, điểm q khoản 4 Điều 28 Nghị định này;
b) Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng;
c) Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi
; điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
d) Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 (trừ điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6 Điều 12);
e) Khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 4a, khoản 5 Điều 15;
g) Điều 18, Điều 20;
h) Điểm b
thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 3 Điều 23, điểm q khoản 4 Điều 28 Nghị định này;
b) Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng;
c) Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm quy chuẩn môi
; điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
+ Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
+ Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 (trừ điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6 Điều 12);
+ Khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 4a, khoản 5 Điều 15;
+ Điều
người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân;
n) Yêu cầu trong việc thải bỏ;
o) Yêu cầu trong vận chuyển;
p) Quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật phải tuân thủ;
q) Các thông tin cần thiết khác.
- Theo đó, tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 32/2017/TT-BCT hướng dẫn thực hiện việc xây dựng phiếu an toàn hóa chất đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa
tước thu hồi phù hiệu xe.
Do đó, trong trường hợp này, bạn không được phép lưu thông xe khi bị thu hồi phù hiệu.
Bị thu hồi phù hiệu xe mà vẫn điều khiển xe lưu thông trên đường thì bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm e khoản 36 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về xử phạt
Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Xe độ là xe như thế nào? Độ xe máy (hay còn gọi là xe mô tô) thì chủ phương tiện có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh T.H.Q từ Tiền Giang.
tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 3 Điều 23, điểm q khoản 4 Điều 28 Nghị định này;
b) Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng;
c) Điều khiển xe không có bộ
, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 3 Điều 23, điểm q khoản 4
, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 (trừ điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6 Điều 12);
e) Khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 4a, khoản 5 Điều 15;
g) Điều 18, Điều 20;
h) Điểm b khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm k khoản 5; điểm a
khoản 3; điểm b, điểm d khoản 4 Điều 6, trừ trường hợp gây tai nạn giao thông;
c) Điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm d khoản 3; điểm b, điểm đ, điểm g khoản 4 Điều 7, trừ trường hợp gây tai nạn giao thông;
d) Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản
giám sát hành trình phải được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
Xe tải 2,5 tấn để chở hàng hóa của gia đình không lắp thiết bị giám sát hành trình bị xử phạt ra sao?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về việc xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô
23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về việc xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:
"...
6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một
phân cách, hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
...
23. Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, hành vi khác gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ."
Theo đó, việc quên gạt chống xe là chống gạt xuống đường có thể làm hư hỏng mặt đường, ngoài ra trường hợp
, điểm h khoản 2; điểm d khoản 3; điểm b, điểm đ, điểm g khoản 4 Điều 7, trừ trường hợp gây tai nạn giao thông;
+ Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
+ Điều 9, Điều 10;
+ Khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 11;
+ Điểm a khoản 1, điểm đ khoản 2
, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
+ Điều 9, Điều 10;
+ Khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 11;
+ Điểm a khoản 1, điểm đ khoản 2 Điều 12;
+ Khoản 1, khoản 2 Điều 15;
+ Điều 18; khoản 1 Điều 20;
+ Điểm b khoản 3 Điều 23;
+ Khoản 4 Điều 31; khoản 1, khoản 2
thì bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Tài xế xe ô tô 45 chỗ ngồi có hành vi chở hành khách trong khoang hành lý thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với tài xế xe ô tô 45 chỗ ngồi được quy định tại điểm b khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau