Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, chứng thực hoặc công chứng thì có được xem là hợp pháp hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 về di chúc hợp pháp:
"Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị
phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng."
Và căn cứ thêm quy định Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Di chúc hợp pháp
"Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe
quy định trên, thì di chúc khi cha của anh lập ở trong tù và có xác nhận của người phụ trách ở đó tức là quản giáo thì sẽ có giá trị như di chúc được công chứng, chứng thực.
Còn về việc di chúc đó có hợp pháp không thì còn phải xem xét các điều kiện tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015.
Người đang đi tù thì có được lập di chúc không?
Điều kiện để
Trường hợp lập di chúc bằng miệng thì cần phải đáp ứng các điều kiện gì?
Trường hợp lập di chúc bằng miệng, thì để di chúc này được hợp lệ cần phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai
Một bản di chúc phải đáp ứng được các điều kiện nào thì mới được xem là di chúc hợp pháp?
Căn cứ Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:
"Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép
chúc sẽ có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực.
Người lập di chúc thừa kế phải đảm bảo các điều kiện nào thì di chúc được công nhận là hợp pháp?
Căn cứ Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:
"Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn
thế người làm chứng hay không?
Theo khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:
Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không
Tự lập di chúc có được không? Có phải hỏi ý kiến vợ, chồng, con cái không?
Điều 625 và Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau:
Điều 625. Người lập di chúc
1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến
để lập di chúc hợp pháp là gì?
Để lập một di chúc hợp pháp thì cần thỏa mãn các điều kiện tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
"Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi
,45
810,000
+ Trường hạng III
0,35
630,000
Trường tiểu học
+ Trường hạng I
0,50
900,000
+ Trường hạng II
0,40
720,000
+ Trường hạng III
0,30
540,000
Trường mầm non
+ Trường hạng I
0,50
900,000
+ Trường hạng II
0,35
630,000
Hiệu trưởng các trường phổ thông
2015, di chúc bằng văn bản bao gồm:
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có công chứng.
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
2. Khi nào di chúc hợp pháp?
Điều kiện để di chúc hợp pháp được quy định rõ tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
“Điều 630. Di
Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận lĩnh vực chăn nuôi
- Thẩm định cấp lần đầu, sửa đổi, bổ sung
- Thẩm định cấp lại
01 cơ sở/lần
630.000
250.000
6
Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi
- Thẩm định cấp lần đầu, sửa đổi, bổ sung
- Thẩm định cấp lại
01 cơ sở
? (Hình từ Internet)
Điều kiện để di chúc miệng có hiệu lực là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 về di chúc hợp pháp như sau:
Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không
Chỉ đạo thực hiện giải quyết việc khiếu nại theo quy chế tham vấn như thế nào?
Tại Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Công văn 2179/TCT-KTNB năm 2022 về chấn chỉnh công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Tổng cục Thuế ban hành hướng dẫn thực hiện giải quyết việc khiếu nại theo quy chế tham vấn cụ thể rằng:
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của
Tổng cục Thuế đặt mục tiêu có ít nhất 90% người nộp thuế hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan thuế?
Ngày 23/08/2023 Bộ Tài chính ban hành Quyết định 1308/QĐ-TCT năm 2023 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1162/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài
Cấp và thông báo mã ID khoản phải nộp cho người nộp thuế được hướng dẫn triển khai ra sao?
Vừa qua, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 1483/TCT-KK năm 2023 triển khai thu nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp.
Theo đó, kể từ ngày 10/05/2023, Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế bao gồm dịch vụ Thuế điện tử eTax; eTax Mobile nâng cấp chức
Hướng dẫn báo cáo kết quả thực hiện quản lý rủi ro trong việc đánh giá người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro trong quản lý và sử dụng hóa đơn cho Cục Thuế, Chi cục Thuế?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 575/QĐ-TCT năm 2023 quy định hướng dẫn báo cáo kết quả thực hiện quản lý rủi ro trong việc đánh giá
Danh sách người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro cao áp dụng cho CSTC Nhóm 1, 3 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mẫu 01-QLHĐ/QTr-QLRR Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 575/QĐ-TCT năm 2023 quy định mẫu danh sách người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro cao áp dụng đối với chỉ số tiêu chí Nhóm 1 như sau:
Tải Danh sách người nộp thuế có dấu hiệu
Công ty có ký các hợp đồng mới với các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thì Công ty có trách nhiệm đăng ký bổ sung thông tin đăng ký thuế của các nhà thầu theo bảng kê 04.1-ĐK-TCT-BTC ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng theo quy định nêu trên."
Như