-BXD ngày 10 tháng 6 năm 1999 và Quyết định số 22/2000/QĐ-BXD ngày 02 tháng 11 năm 2000.
Như vậy, các cơ quan, tổ chức khi xây dựng mới kho lưu trữ chuyên dụng phải bảo đảm theo các yêu cầu hướng dẫn tại Thông tư này. Lưu ý một số điểm sau:
- Về lựa chọn quy mô: căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan lưu trữ, số lượng và thành phần tài
sở (đồng/tháng)
Văn bản căn cứ
01/01/1995
120.000
Nghị định 5-CP ngày 26/01/1994
01/01/1997
144.000
Nghị định 6-CP ngày 21/01/1997
01/01/2000
180.000
Nghị định 175/1999/NĐ-CP ngày 15/12/1999
01/01/2001
210.000
Nghị định 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000
01/01/2003
290.000
Nghị định 03/2003/NĐ
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái ở các Bộ cần có những điều kiện tiêu chuẩn nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 165/2003/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chuẩn sĩ quan biệt phái
1. Có đủ tiêu chuẩn của sĩ quan, quy định tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999 (sau đây gọi tắt là Luật Sĩ quan năm
định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
căn cứ lập hồ sơ như sau:
Căn cứ lập hồ sơ
1. Người còn sống hoặc người đã hy sinh, từ trần sau ngày 30 tháng 6 năm 1999 thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:
a) Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.
b
Đối tượng học tập chương trình dành cho đảng viên mới?
Căn cứ theo Mục 1 Phần II Hướng dẫn 60-HD/BTGTW năm 2022 quy định về đối tượng học tập chương trình dành cho đảng viên mới như sau;
- Đối tượng học tập chương trình là đảng viên mới được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam. Quy định số 54-QĐ/TW, ngày 12 tháng 5 năm 1999 của Bộ Chính trị khoá
mạng như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về căn cứ lập hồ sơ được quy định như sau:
"Điều 5. Căn cứ lập hồ sơ
1. Người còn sống hoặc người đã hy sinh, từ trần sau ngày 30 tháng 6 năm 1999 thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:
a) Lý lịch của
được làm theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Doanh nghiệp và luật khác có liên quan."
Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn là sĩ quan quân đội bạn không được phép tham gia quản lý điều hành doanh nghiệp tư nhân.
Sĩ quan quân đội có nghĩa vụ gì?
Theo Điều 26 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định
giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc hàm cao nhất của Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1
quan dự bị quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2008 và năm 2014.
3. Thăng quân hàm sĩ quan dự bị trước thời hạn
Sĩ quan dự bị có công trình nghiên cứu, có sáng kiến giá trị phục vụ cho quốc phòng hoặc có thành tích xuất sắc, có hành động dũng cảm trong bảo vệ an ninh
Việt Nam 1999 như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng
/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ của sĩ quan quân đội là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội
Ai có quyền quyết định thăng quân hàm Thượng tướng đối với Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị?
Thẩm quyền quyết định thăng quân hàm Thượng tướng đối với Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội
/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Chính ủy Học viện Quốc phòng mang quân hàm Thượng tướng có trách nhiệm như thế nào?
Chính ủy Học viện Quốc phòng mang quân hàm Thượng tướng có trách nhiệm theo quy định tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây
Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định? (Hình từ Internet)
Ai có quyền phong quân hàm Đại úy đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
Thẩm quyền phong quân hàm Đại úy đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội
đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu
tướng là 16.560.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 mang quân hàm Trung tướng có trách nhiệm như thế nào?
Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 mang quân hàm Trung tướng có trách nhiệm theo quy định tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau
? (Hình từ internet)
Ai có quyền quyết định nâng lương sĩ quan quân đội giữ chức Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh?
Thẩm quyền quyết định nâng lương sĩ quan quân đội giữ chức Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân
Xét thăng quân hàm Thượng tướng lên Đại tướng Quân đội nhân dân đối với sĩ quan tại ngũ cần bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định theo khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thăng quân
theo quy định tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức