với vùng I: 4.960.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng II: 4.410.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng III: 3.860.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức lương tối thiểu tháng của các vùng từ 01/7/2024 dự kiến tăng lên 280.000 đồng/tháng đối với vùng I; 250.000 đồng/tháng đối với vùng II; 220.000 đồng/tháng đối với vùng III và
01 gói thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; 220.000 đồng cho 01 gói thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với chào hàng cạnh tranh
(3) Chi phí đối với nhà thầu trúng thầu của gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào
viên
km
290
290
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên
km
710
810
III. Tổng thời gian đào tạo
giờ
204
220
- Tổ chức khóa đào tạo:
+ Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 12
.410.000 (tăng 250.000 đồng)
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
Theo nội dung nêu trên thì dự kiến có thể mức lương giáo viên các cấp, giáo viên mầm non sau 1/7/2024 - mục tiêu đến 2025 thấp nhất dự kiến là 4.170.000 đồng.
Mục tiêu đến 2025 mức lương giáo viên các cấp, giáo viên mầm non không
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Tiêu chuẩn trở thành
lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Theo đó, dự kiến mức lương
những khoản chi nào? (Hình từ Internet)
Khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến hết kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết được xác định không phải là chi phí hợp lý là những khoản chi nào?
Đối chiếu với quy định tại điểm 2.20 khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC về các khoản chi được trừ và khoản
thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18
; 220.000 đồng cho 01 gói thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với chào hàng cạnh tranh;
c) Chi phí đối với nhà thầu trúng thầu của gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường áp dụng đấu thầu qua mạng:
Đối với gói thầu không chia phần: tính bằng 0,022% giá trúng thầu
tháng như sau:
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
Vậy, theo Nghị quyết 27, mức lương công chức sau 1/7/2024 - mục tiêu đến 2025 thấp nhất dự kiến sẽ cao hơn 4.170.000 đồng.
XEM TOÀN BỘ BẢNG
sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Xem
vào nội địa Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.
Cơ sở để xác định hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được miễn thuế?
Đối với cơ sở để xác định hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được miễn thuế, tại Mục 27 Bảng giải đáp vướng mắc ban hành kèm theo Công văn 5529//TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý vướng
ngoài thì theo quy định tại Luật Thuế xuất nhập khẩu phải được miễn thuế đúng hay không?
Theo quy định tại Mục 51 Bảng giải đáp vướng mắc ban hành kèm Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý vướng mắc Nghị định 18/2021/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành quy định như sau:
Căn cứ các quy định nêu trên, chính sách thuế hiện nay không quy định miễn thuế
tục chuyển tiêu thụ nội địa, nếu thừa thì cơ quan hải quan sẽ hoàn trả theo đúng quy định. Trình tự thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả thực hiện theo Điều 132 Thông tư này.
Quyết định điều chỉnh thuế thực hiện theo mẫu số 03/QĐĐC/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Thời hạn hoàn thuế kiêm bù trừ giữa số thuế của tờ khai hải quan cũ và số
từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính.
Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Hải quan có chức năng, nhiệm vụ báo cáo Bộ Tài chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định miễn thuế theo thẩm quyền trong các trường hợp đặc biệt.
Tuy nhiên, Công văn 3271/TCHQ-TXNK năm 2022, Tổng cục Hải quan chưa có cơ sở xác định hàng hóa
các khoản này.
Theo đó, thời hạn nộp phí bản quyền đối với trường hợp không xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai là trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm người nhập khẩu hàng hóa xác định được phí bản quyền.
Hướng dẫn khai bổ sung phí bản quyền đối với hàng hóa nhập khẩu?
Căn cứ vào Công văn 3489/TCHQ-TXNK năm 2022 của Tổng cục Hải
Xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với vật tư, phụ kiện chuyên dụng cho các trang thiết bị y tế như thế nào?
Căn cứ vào Công văn 4465/TCHQ-TXNK năm 2022 hướng dẫn xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với trang thiết bị y tế như sau:
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 43/2021/TT-BTC ngày 11/6/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản
hoặc xác nhận bằng văn bản cho nhà đầu tư.
..."
Từ các quy định nêu trên và dựa vào Công văn 1400/TCHQ-TXNK ngày 21/04/2022 của Tổng Cục Hải quan về việc xử lý thuế hàng hóa thuê, mượn của DNCX (doanh nghiệp chế xuất) thì trường hợp doanh nghiệp chế xuất cho doanh nghiệp nội địa thuê, mượn hàng hóa để phục vụ sản xuất ra sản phẩm cho chính doanh
đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan thì sẽ được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Xử lý thuế đối với trường hợp không tái xuất hàng hóa nhập khẩu theo hình thức tạm nhập - tái xuất như thế nào?
Căn cứ Công văn 1400/TCHQ-TXNK ngày 21/04/2022 của Tổng Cục Hải
thuê, mượn theo hình thức tạm nhập - tái xuất xử lý như thế nào?
Việc xử lý thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa đi thuê mượn theo hình thức tạm nhập - tái xuất được đề cập tại Công văn 1400/TCHQ-TXNK ngày 21 tháng 4 năm 2022, cụ thể như sau:
- Căn cứ khoản 20 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định: “...hàng tạm nhập khẩu, tái