:
- Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định
, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP , Nghị định 34/2019/NĐ-CP , Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26
, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg), quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009
đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2023, bao gồm:
+ Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân
hằng tháng của tháng 6/2023 đối với các đối tượng sau đây nếu đã được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP:
+ Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an
tháng từ 12,5% đến 20,8% từ 01/7/2023 với các đối tượng sau:
- Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg), quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng
phối hợp sử dụng tần số biên giới để tránh can nhiễu có hại.
- Thực hiện các quy định khác của Luật Tần số vô tuyến điện 2009, Luật Viễn thông 2009 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Xem chi tiết tại Quyết định 219/QĐ-BTTTT năm 2023.
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng sau:
(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người
các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2024, bao gồm:
(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân
7 năm 2024, tăng lương hưu thêm 15% trên mức lương hưu đối với các đối tượng sau:
(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm
An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP
- Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao
loại bỏ thai nhi lì lý do lựa chọn giới tính sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 100 Nghị định 117/2020/NĐ-CP như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi loại bỏ thai nhi vì lý do lựa chọn giới tính của người mang thai mà không bị ép buộc phải loại bỏ thai nhi.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7
tiền?
Hành vi uống rượu tại trạm xe buýt thì bị phạt bao nhiêu tiền, thì theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 30 Nghị định 117/2020/NĐ-CP như sau:
Vi phạm các quy định về uống rượu, bia và địa điểm không uống rượu, bia
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi nhưng chưa đủ 18 tuổi uống rượu, bia.
2
Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam 2023 tổ chức vào ngày nào?
Căn cứ Hướng dẫn 117-HD/BTGTW năm 2023 về tuyên truyền Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ 2023-2028.
> Tải Hướng dẫn 117-HD/BTGTW năm 2023 Tại đây.
Theo đó, Hướng dẫn 117-HD/BTGTW năm 2023 có nêu về thời gian tổ chức Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam như sau:
Đại hội XIII Công
Bói toán để xác định giới tính thai nhi có thể bị xử phạt vi phạm hành chính đến 5 triệu đồng đúng không?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người bói toán để xác định giới tính thai nhi được quy định tại khoản 1 Điều 98 Nghị định 117/2020/NĐ-CP như sau:
Vi phạm các quy định về chẩn đoán, xác định giới tính thai nhi
1. Phạt tiền từ 3
Quảng cáo bia trên phương tiện giao thông thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính đến 60 triệu đồng?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi quảng cáo bia trên phương tiện giao thông được quy định tại điểm d khoản 2, khoản 5 Điều 33 Nghị định 117/2020/NĐ-CP như sau:
Vi phạm các quy định về quảng cáo rượu, bia
...
2. Phạt tiền từ 20
Người bán phương tiện tránh thai đã được cơ quan nhà nước quy định là cung cấp miễn phí thì bị xử phạt thế nào?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người bán phương tiện tránh thai đã được cơ quan nhà nước quy định là cung cấp miễn phí được quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 102 Nghị định 117/2020/NĐ-CP như sau:
Vi phạm quy định về
tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hành nghề dược mà không có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định thì cá nhân bị xử phạt thế nào?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân hành nghề dược mà không có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định, theo điểm b khoản 2 Điều 52 Nghị định 117/2020/NĐ-CP như sau:
Vi phạm các quy định về