có hưởng tiền lương.
- Người sử dụng lao động thuộc tham gia bảo BHXH bắt buộc:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
+ Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh
hưởng BHXH, ... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
Lưu ý số 1: theo quy định tại Điều 1 Thông tư 200/2014/TT-BTC về đối tượng áp dụng mẫu Bảng chấm công - Mẫu số 01a - LĐTL Phụ lục 3 được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp
đồng đào tạo nghề phải có nghề đào tạo, địa điểm và thời hạn đào tạo, chi phí đào tạo...
Như vậy, trường hợp hợp đồng học việc là hợp đồng đào tạo nghề thì không phải đóng BHXH.
Mẫu hợp đồng học việc mới nhất hiện nay là mẫu nào? Học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không? (hình từ internet)
Mẫu hợp đồng học việc mới nhất hiện nay là
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã công tác bao lâu thì được hưởng phụ cấp thâm niên? Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã chưa tham gia BHXH có được hưởng trợ cấp một lần? Người nào có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã?
với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Như vậy, năm 2024 tuổi nghỉ hưu đối với nam là 61 tuổi và tuổi nghỉ hưu đối với nữ là 56 tuổi 4 tháng
Người lao động làm việc sau tuổi nghỉ hưu có phải đóng BHXH? (hình từ internet)
Người lao động làm việc sau tuổi nghỉ hưu có phải đóng BHXH?
Theo quy định tại Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
, theo quy định trên, trường hợp người lao động nữ khi mang thai sẽ được hưởng chế độ thai sản khi đáp ứng được 02 điều kiện sau đây:
- Có thời gian đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên và phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
- Có sự chỉ định của bệnh viện có thẩm quyền.
Người lao động nữ nghỉ dưỡng thai
.
- Tăng mức hưởng lương hưu với NLĐ vừa đóng BHXH bắt buộc và BHXH từ nguyện.
- Mức lương hưu hằng tháng NLĐ được nhận.
- Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân khi NLĐ chết.
Mức lương cơ sở áp dụng đến hết ngày 30/6/2023 là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn
?
Hiện hành, cách tính lương hưu được quy định tại Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, đối với người tham gia BHXH bắt buộc, cách tính lương hưu năm 2024 được tính dựa trên tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Cụ thể, cách tính lương hưu hiện nay theo công thức như sau:
Mức lương hưu hàng tháng
chế độ;
- Trường hợp chuyển tiền mặt: Lựa chọn một nơi nhận là “Tại cơ quan BHXH” hoặc “Qua tổ chức dịch vụ BHXH”.
Tải mẫu văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động mới nhất hiện nay. Tải về
Bảo hiểm y tế học sinh
Mức đóng bảo hiểm y tế của học sinh, sinh viên hiện được áp dụng bằng 4,5% mức lương cơ sở
Cụ thể:
Số tiền phải đóng = 4,5% x 1.800.000 đồng x 12 tháng = 972.000 đồng/năm.
Trong đó, số tiền học sinh, sinh viên thực đóng là 680.400 đồng/năm do đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% mức đóng
Quyết định 595/QĐ-BHXH năm
Minh có Quyết định 59/QĐ-ĐTTH năm 2022 về việc khởi tố vụ án hình sự: “Vi phạm về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng” quy định tại khoản 1 Điều 298 Bộ luật Hình sự 2015 đối với vụ TNLĐ không theo hợp đồng lao động xảy ra ngày 27/4/2021, tại Công trình Xây dựng nhà dân, địa chỉ: 443 An Dương Vương, Phường 11, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh; hậu quả làm
bằng 75%“.
[...]"
Theo quy định trên, từ năm 2018 trở đi, đối với lao động nữ thì đóng 15 năm BHXH được tính là 45%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 2%. Do đó, số năm đóng bảo hiểm xã hội mà lao động nữ được hưởng mức lương hưu tối đa được tính như sau: Số năm = 15 + (75 – 45) : 2 = 30 năm.
Như vậy: Chị là nữ đã tham gia bảo hiểm xã
: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng
theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
vũ trang.
Hệ số lương Quân đội được xác định theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương Quân đội
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7