Quá hạn nộp hồ sơ thai sản cho lao động nam có bị mất chế độ không? Mức phạt mới khi công ty chậm nộp hồ sơ thai sản?

Vợ tôi sinh con và tôi đã nghỉ hưởng chế độ thai sản mấy ngày của BHXH và đã quay trở lại làm việc. Khi vào công ty tôi có nộp hồ sơ thai sản cho nhân sự luôn nhưng đến nay hơn 3 tháng tôi lên hỏi lại thì công ty bỏ sót mất hồ sơ của tôi - chưa nộp. Vậy bây giờ có còn thời hạn để nộp nữa hay không? Nếu quá hạn thì tôi có bị mất chế độ không? Trường hợp công ty sai sót như vậy thì công ty có bị phạt không? Câu hỏi đến từ anh G.H ở Bình Phước.

Thời hạn nộp hồ sơ thai sản cho lao động nam?

Thời hạn nộp hồ sơ thai sản cho lao động nam căn cứ theo quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
...

Như vậy, theo quy định trên thì bạn sẽ phải nộp hồ sơ trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc và công ty sẽ phải nộp hồ sơ thai sản cho bạn trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp của vợ bạn sinh con và đã nghỉ hưởng chế độ thai sản mấy ngày của BHXH nay đã quay trở lại làm việc. Khi vào công ty bạn có nộp giấy tờ cho nhân sự luôn nhưng đến nay hơn 3 tháng bạn lên hỏi lại thì công ty bỏ sót mất hồ sơ của chưa nộp là đã quá thời hạn theo quy định.

Quá hạn nộp hồ sơ thai sản cho lao động nam

Quá hạn nộp hồ sơ thai sản cho lao động nam (Hình từ Internet)

Quá hạn nộp hồ sơ thai sản cho lao động nam có bị mất chế độ không?

Quá hạn nộp hồ sơ thai sản cho lao động nam có bị mất chế độ không căn cứ theo quy định tại Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các quy định về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại Điều này bị hết hiệu lực bởi khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.
2. Trường hợp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp nếu quá thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho lao động nam thì công ty bạn sẽ phải có văn bản giải trình về lý do nộp hồ sơ chậm để cơ quan BHXH xem xét giải quyết.

Mức phạt mới khi công ty chậm nộp hồ sơ thai sản cho lao động nam?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Và theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm các quy định khác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng; không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực;
b) Không lập danh sách người lao động hoặc không lập hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội; khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 60 của Luật An toàn, vệ sinh lao động;

Như vậy, trường hợp công ty không lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ thai sản cho bạn đúng thời hạn thì sẽ bị phạt tiền 4.000.0000 đến 8.000.000 đồng nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng.

Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,110 lượt xem
Hồ sơ thai sản
Chế độ thai sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ thai sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Từ 1/7/2025, người lao động tham gia BHXH tự nguyện được hưởng chế độ thai sản bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu quyết định thu hồi trợ cấp chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu?
Pháp luật
Mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng là bao nhiêu?
Pháp luật
Nghỉ việc trước khi sinh con thì có được hưởng chế độ thai sản không? Nếu được thì phải nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản tại đâu?
Pháp luật
Lao động nữ đóng bảo hiểm xã hội ngắt quãng thì có được hưởng chế độ thai sản không? Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh con quy định thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc trước khi sinh cần chuẩn bị những giấy tờ gì và sau bao nhiêu lâu thì sẽ được giải quyết?
Pháp luật
Nghỉ đặt vòng tránh thai có tính ngày chủ nhật không? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi đặt vòng tránh thai?
Pháp luật
Giáo viên đang mang thai không đóng bảo hiểm xã hội mới thi tuyển viên chức có được hưởng chế độ thai sản hay không?
Pháp luật
Người lao động sinh con ở nước ngoài hồ sơ thai sản cần những giấy tờ gì? Thời điểm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty là khi nào?
Pháp luật
Lao động nữ sinh ba có được hưởng những chế độ thai sản gì? Trợ cấp một lần khi sinh ba được tính như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Để giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cần đáp ứng những điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ thai sản Chế độ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ thai sản Xem toàn bộ văn bản về Chế độ thai sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào