Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo là bao nhiêu?
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có thể đóng bảo hiểm một lần hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
...
2. Người lao động được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
a) Hằng tháng;
b) 03 tháng một lần;
c) 06 tháng một lần;
d) 12 tháng một lần;
đ) Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
- Hằng tháng;
- 03 tháng một lần;
- 06 tháng một lần;
- 12 tháng một lần;
- Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định.
Do đó, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có thể đóng bảo hiểm một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm 1 lần.
Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có thể đóng bảo hiểm một lần hay không? (Hình từ Internet).
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo thấp nhất là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
...
Và, tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 như sau:
Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
...
Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ:
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này, cụ thể:
a) Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo;
b) Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
c) Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
...
Theo đó, số tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 22% mức thu nhập tháng. Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn.
Mức chuẩn hộ nghè khu vực nông thôn hiện nay là 1.500.000 đồng/người/tháng. Do đó, số tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trước khi được Nhà nước hỗ trợ là 330.000 đồng.
Tuy nhiên, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo được Nhà nước hỗ trợ 30% tiền đóng trên mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng, tương đương 99.000 đồng.
Như vậy, số tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo thấp nhất là 231.000 đồng.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ nào theo quy định pháp luật?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các chế độ bảo hiểm xã hội cụ thể như sau:
Các chế độ bảo hiểm xã hội
...
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, bảo hiểm xã hội tự nguyện có chế độ hưu trí và tử tuất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bác sĩ điều trị cho bệnh nhân có quyền ký giấy chuyển viện hay không? Điều kiện được chuyển viện cho bệnh nhân là gì?
- Xử lý tang vật tạm giữ liên quan đến hành vi trốn thuế như thế nào theo quy định của pháp luật?
- Mẫu bài phát biểu tổng kết chi bộ 2024? Bài phát biểu tổng kết chi bộ 2024 thế nào? Chi bộ Đảng có nhiệm vụ gì?
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm nộp trực tiếp như thế nào? Khi nào phải nộp báo cáo trực tiếp?
- Hợp đồng ủy quyền đại diện cho người khác thực hiện quyền kháng cáo có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?