phụ cấp chức vụ 0,80 = 6,56. Tương đương 9.774.400 đồng/tháng.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Huyện, thị xã và các quận còn lại: Hệ số lương là 5,42 + Hệ số phụ cấp chức vụ 0,70 = 6,12. Tương đương 9.118.800 đồng/tháng.
Mức lương Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện năm 2022 là bao nhiêu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là cán bộ hay công chức? (Hình từ
9.774.400 đồng/tháng.
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thị xã và các quận còn lại có hệ số lương là 5,42 + Hệ số phụ cấp chức vụ 0,70 = 6,12. Tương đương 9.118.800 đồng/tháng.
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện hưởng mức lương bao nhiêu? Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện có được giới thiệu các chức danh cho Hội đồng nhân dân cấp huyện
:
- Đối với bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng làm việc trong cơ sở y tế công lập:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
6,20
9.238.000
6,56
9.774.400
6,92
10.310.800
7,28
10.847.200
7,64
11.383.600
8,00
11.920.000
- Đối với bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính làm việc trong cơ sở y tế
,0 tương đương 16.390.000 đồng
- Kiểm sát viên cao cấp:
+ Hệ số lương bậc 1: 6,2 tương đương 9.238.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 2: 6,56 tương đương 9.774.400 đồng
+ Hệ số lương bậc 3: 6,92 tương đương 10.310.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 4: 7,28 tương đương 10.847.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 5: 7,64 tương đương 11.383.600 đồng
+ Hệ số lương bậc 6: 8
lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng
cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10
khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên
tính như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ
của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7
chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương đến ngày 31/6/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6
phụ cấp chức vụ 0,90 = 7,34. Tương đương 10.936.600 đồng/tháng.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Hệ số lương là 5,76 + Hệ số phụ cấp chức vụ 0,80 = 6,56. Tương đương 9.774.400 đồng/tháng.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Huyện, thị xã và các quận còn lại: Hệ số lương là 5
/2013/NĐ-CP).
Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng thì mức lương của thống kê viên cao cấp (công chức loại A3.1) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10