máy đo khác có thể được sử dụng khi cần thiết theo yêu cầu của kỹ sư phụ trách:
- Đo chiều dày lớp bê tông bảo vệ và đo vị trí, số lượng, đường kính cốt thép trong bê lông.
- Đo chiều dày lớp sơn phủ kết cấu thép.
- Đo độ sâu lớp nứt bê tông.
- Đo độ sâu và mức độ cacbonat hóa bê tông.
- Đo vết nứt kim loại.
- Đo chiều dày bản thép.
- Kiểm tra
đường GTNT, thông thường dùng loại cống tròn bê tông cốt thép có đường kính trong 0,5 m; 0,75 m và 1,0 m. Ngoài ra còn áp dụng các loại sau: cống vòm đá xây, cống vòm gạch xây, cống bản bê tông cốt thép khẩu độ 0,5 m - 1,0 m.
5.4.2. Đối với cống tròn bê tông cốt thép: Chiều dài mỗi đốt cống bằng 1m. Tường đầu cống nên dùng kiểu tường thẳng để sau này
thiết);
5) Quan trắc lưu lượng thấm qua khớp nối bên trong công trình (đối với công trình bê tông và bê tông cốt thép) và quan trắc lưu lượng thấm mái đào hai bên công trình (nếu cần thiết);
6) Quan trắc áp lực kẽ rỗng (đối với công trình đất đá).
...
Như vậy đối với công trình thủy lợi thì quan trắc thấm sẽ gồm những nội dung sau đây:
- Quan trắc
tải chuyên dùng)
- Ôtô chở ôtô con
- Ô tô chở xe máy thi công
- Ôtô xi téc
- Ôtô chở rác
- Ôtô chở hàng loại khác
- Ôtô chuyên dùng
- Ôtô chữa cháy
- Ôtô quét đường
- Ôtô hút chất thải
- Ô tô trộn vữa
- Ôtô trộn bê tông
- Ôtô bơm bê tông
- Ôtô cần cẩu
- Ôtô thang
- Ôtô khoan
- Ôtô kéo xe hỏng
- Ôtô chuyên dùng loại khác
Các tiêu chí
toàn đường bộ) theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
(2) Cấu tạo cọc mốc
- Cọc mốc được đúc bằng bê tông không có cốt thép với kích thước (20 cm x 20 cm x 100 cm). Phần đầu cọc mỗi cạnh vát 10°, phần chôn xuống đất dài 50 cm, có bê tông chèn chân cọc. Trong trường hợp đặc biệt có thiết kế riêng nhưng phải đảm bảo bề rộng để viết chữ.
- Mặt
đường bộ dùng để xác định giới hạn bề rộng đất dành cho đường bộ (gồm đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ) theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
Điều 74. Cấu tạo cọc mốc
74.1. Cọc mốc được đúc bằng bê tông không có cốt thép với kích thước (20 cm x 20 cm x 100 cm). Phần đầu cọc mỗi cạnh vát 10°, phần chôn xuống đất dài 50 cm, có bê
Điều kiện và giả định của diện tích bề mặt riêng của bột urani điôxit được quy định như thế nào? Tổng quan về phương pháp diện tích bề mặt riêng của bột urani điôxit phải đảm bảo các nguyên tắc nào? Câu hỏi đến từ anh T.H ở Long Thành.
loại vật liệu có chất lượng tốt, không làm từ các loại vật liệu tạm, mau hỏng, dễ cháy. Cụ thể:
a) “Nền - móng cứng” là nền - móng nhà làm bằng các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: vữa xi măng - cát, bê tông, bê tông cốt thép, xây gạch/đá, gạch lát, gỗ;
b) “Khung - tường cứng” bao gồm hệ thống khung, cột, tường. Tùy điều
đường tỉnh.
- Vị trí 3: đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.
- Vị trí 5: đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.
Khu vực 2: bao gồm đất thuộc các xã thuộc
tỉnh và các tuyến đường tương đương với đường tỉnh tại nông thôn.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông tại nông thôn.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải đá cấp phối tại nông thôn; đất vị trí hẻm tại đô thị.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại tại đô thị.
b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Đất vị trí ấp
bị thí nghiệm;
- Trình bày được phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng của: xi măng, bitum và nhũ tương; cốt liệu cho bê tông xi măng, vữa, bê tông nhựa; bê tông xi măng; bê tông nhựa; hỗn hợp vật liệu gia cố chất kết dính vô cơ; kim loại và mối hàn; vải địa kỹ thuật; sơn và gạch theo quy định hiện hành;
- Trình bày được phương pháp xác định
, tiêu chuẩn, quy chuẩn thí nghiệm, kiểm tra chất lượng cầu đường bộ;
- Mô tả được quy trình vận hành các máy móc, thiết bị thí nghiệm;
- Nêu được phương pháp thí nghiệm xác định các chỉ tiêu chất lượng của: xi măng, bitum và nhũ tương; cốt liệu cho bê tông xi măng, vữa, bê tông nhựa; bê tông xi măng; bê tông nhựa;
- Trình bày được phương pháp thử
lưu trữ và bảo quản ít nhất 03 tháng, kể từ khi lấy mẫu để đối chiếu, phân loại và xác định chất lượng nhựa đường của các nhà cung ứng, tại từng thời điểm cụ thể khi có vấn đề về chất lượng mặt đường bê tông nhựa, láng nhựa, thấm nhập nhựa hoặc các sản phẩm khác có sử dụng nhựa đường.
5. Ghi chép đầy đủ việc nhận vật liệu nhựa đường và sản xuất, thi
thích trong bản vẽ xây dựng;
- Trình bày phương pháp tính khối lượng đối với từng công tác đất, thép, bê tông, cốp pha, xây, trát, ốp, lát, sơn; phương pháp lập dự toán một số hạng mục công trình cơ bản;
- Trình bày được biện pháp thi công đối với các hạng mục trong công trình xây dựng ;
- Trình bày được nguyên tắc thiết kế tổ chức thi công công
mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố >600m.
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố từ >400m đến ≤600m.
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố ≤200m.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị.
+ Vị trí đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp
một lần đối với đường cất hạ cánh có mặt đường bê tông xi măng và đo định kỳ 03 năm một lần đối với đường cất hạ cánh có mặt đường bê tông nhựa trong quá trình khai thác;
c) Đo sức chịu tải đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay và hệ số ma sát bề mặt đường cất hạ cánh khi có yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam.
Theo đó, trừ trường hợp các
bằng vật liệu trơ (Ví dụ: thép không gỉ, inox), xung quanh và mái được làm bằng lưới chống côn trùng với mắt lưới có kích thước tối đa 0,5 mm x 0,7 mm. Lưới được làm bằng vật liệu phù hợp (Ví dụ: polyester monofilament).
- Phần tường nhà lưới, tính từ nền đến độ cao 0,5 m được làm bằng bê tông hoặc xây bằng gạch có trát vữa, phần còn lại được làm
đan bê tông cốt thép hoặc kết cấu khác đáp ứng tải trọng theo cấp đường bộ tương ứng.
2. Trường hợp đường ngang hiện có nằm trong ga hoặc đoạn đường bộ trong phạm vi đường ngang hạn chế về độ dốc, kết cấu mặt đường bộ phạm vi từ mép ray chính ngoài cùng trở ra cho phép giảm xuống 01 mét (m).
3. Mặt đường bộ phải thỏa mãn tiêu chuẩn kỹ thuật tương
địa bàn Thành phố như sau:
(4) Nhà phố 1 tầng:
- Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại: 6.804.000 đồng /m2
- Khung BTCT; mái lợp ngói có trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các loại: 6.274.000 đồng /m2
- Khung BTCT; mái lợp tôn có trần, tường gạch sơn nước