Bảng giá đất có được dùng làm căn cứ tiền xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến đất đai hay không?

Anh muốn hỏi việc xây dựng bảng giá đất theo quy định pháp luật về đất đai, thì sau khi xây dựng xong, có được dùng để làm căn cứ tiền xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến đất đai hay không? Đất trồng cây lâu năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được nhà nước áp dụng khung giá đất cụ thể là bao nhiêu? Cụ thể trên địa bàn thành phố Mỹ Tho là bao nhiêu? Trả lời giúp anh. - Câu hỏi của anh Tuấn Kiệt đến từ Mỹ Tho, Tiền Giang.

Bảng giá đất có được dùng làm căn cứ tiền xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến đất đai hay không?

Tại Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Bảng giá đất và giá đất cụ thể
...
2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Tại tỉnh Tiền Giang cụ thể ở khoản 1 Điều 1 Quy định về bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND, bảng giá đất được sử dụng vào những mục đích sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Bảng giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính thuế sử dụng đất.
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
h) Tính các khoản nghĩa vụ tài chính đất đai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Như vậy, một trong những mục đích để sử dụng bảng giá đất là dùng cho việc tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Bảng giá đất có được dùng làm căn cứ tiền xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến đất đai hay không?

Bảng giá đất có được dùng làm căn cứ tiền xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến đất đai hay không? (Hình từ Internet)

Đất trồng cây lâu năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được nhà nước áp dụng khung giá đất cụ thể là bao nhiêu?

Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP, khung giá đất trồng cây lâu năm được quy định cụ thể như sau:

Theo đó, tỉnh Tiền Giang thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, do đó khung giá đất trồng cây lâu năm cụ thể thuộc các xã đồng bằng tối thiểu là 15 nghìn đồng/m2 và tối đa là 250 nghìn đồng/m2.

Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm trên địa bàn Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang cụ thể là bao nhiêu?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 6 Quy định về bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND, giá đất nông nghiệp trông cây lâu năm trên địa bàn Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang được quy định như sau:

Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và lâu năm trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
1. Thành phố Mỹ Tho
...
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

1

300.000

165.000

2

240.000

130.000

3

210.000

115.000

4

180.000

100.000

5

150.000

Khu vực 1: bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường thuộc thành phố Mỹ Tho. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: đất vị trí mặt tiền quốc lộ; mặt tiền đường phố tại các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.
- Vị trí 2: đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.
- Vị trí 3: đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.
- Vị trí 5: đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.
Khu vực 2: bao gồm đất thuộc các xã thuộc thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.
- Vị trí 3: đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: đất vị trí còn lại.

Như vậy, tùy vào từng vị trí trong khu vực thuộc thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang mà giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cũng được quy định khác nhau, tối đa ở khu vực 1 là 300 nghìn đồng/m2 và ở khu vực 2 là 165 nghìn đồng/m2.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thuế đất được tính theo bảng giá đất nào khi nộp hồ sơ đất đai tại TPHCM trước 31/10/2024?
Pháp luật
Bảng giá đất Hà Nội mới nhất áp dụng từ 20/12/2024 theo Quyết định 71/2024 thay đổi như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 71/2024 về Bảng giá đất Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực được xác định bằng cách nào? Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?
Pháp luật
Hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn bao gồm những gì?
Pháp luật
Xây dựng bảng giá đất đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất như thế nào?
Pháp luật
Phân biệt các trường hợp áp dụng bảng giá đất trong Luật Đất đai mới và Luật Đất đai cũ? Thẩm quyền quyết định bảng giá đất?
Pháp luật
Công văn 3845 hướng dẫn áp dụng Bảng giá đất Hà Nội mới nhất? Xem toàn văn Công văn 3845 ở đâu?
Pháp luật
Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày tháng năm nào theo Nghị định 71?
Pháp luật
Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo đơn vị hành chính nào? Trách nhiệm của MTTQ Việt Nam trong xây dựng bảng giá đất?
Pháp luật
Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất
3,300 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào