|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định khung giá đất
Số hiệu:
|
96/2019/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chính thức có Nghị định về khung giá đất giai đoạn 2020-2024
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất đối với từng loại đất, theo từng vùng được quy định tại Điều 113 Luật Đất đai.Theo đó, khung giá đất vẫn giữ nguyên gồm 02 nhóm đất:
- Nhóm đất nông nghiệp: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
- Nhóm đất phi nông nghiệp: đất ở tại nông thôn, đô thị; đất thương mại – dịch vụ tại nông thôn, đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại – dịch vụ tại nông thôn, đô thị.
UBND cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế, khi xây dựng bảng giá đất tại địa phương mình được:
- Điều chỉnh mức giá đất tối đa trong bảng giá đất.
- Bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.
Nghị định 96/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 19/12/2019 và thay thế Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 96/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ ĐẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khung giá đất.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định khung giá đối
với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật
Đất đai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều
chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác
định giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Khung giá
đất
1. Nhóm đất nông nghiệp:
a) Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm
đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác - Phụ lục I;
b) Khung giá đất trồng cây lâu năm -
Phụ lục II;
c) Khung giá đất rừng sản xuất - Phụ
lục III;
d) Khung giá đất nuôi trồng thủy sản
- Phụ lục IV;
đ) Khung giá đất làm muối - Phụ lục
V.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Khung giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục VI;
b) Khung giá đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn - Phụ lục VII;
c) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục
VIII;
d) Khung giá đất ở tại đô thị - Phụ lục
IX;
đ) Khung giá đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị - Phụ lục X;
e) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục
XI.
Điều 4. Vùng kinh
tế để xây dựng khung giá đất
Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu,
Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái,
Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
2. Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh
Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái
Bình và Ninh Bình.
3. Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh:
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm
các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
5. Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon
Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.
6. Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang,
Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Điều 5. Áp dụng
khung giá đất
1. Khung giá đất được sử dụng làm căn
cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất,
bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa
của cùng loại đất trong khung giá đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định
mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) so với
mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau khi điều chỉnh theo
quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc
áp dụng khung giá đất quy định tại Nghị định này khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương;
b) Tổ chức điều chỉnh khung giá đất
theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP .
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định
việc xây dựng, điều chỉnh khung
giá đất theo quy định của pháp luật.
3. Các Bộ, ngành khác theo chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
trong việc hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào khung giá đất quy định tại Nghị định này
tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh tại địa
phương.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT
TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vùng kinh tế
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
22,0
|
105,0
|
17,0
|
90,0
|
10,0
|
85,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
30,0
|
212,0
|
25,0
|
165,0
|
21,0
|
95,0
|
3. Vùng Bắc Trung bộ
|
8,0
|
125,0
|
6,0
|
95,0
|
5,0
|
85,0
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
|
15,0
|
120,0
|
10,0
|
85,0
|
8,0
|
70,0
|
5. Vùng Tây Nguyên
|
|
|
|
|
5,0
|
105,0
|
6. Vùng Đông Nam bộ
|
15,0
|
250,0
|
12,0
|
110,0
|
10,0
|
160,0
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
15,0
|
212,0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vùng kinh tế
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
25,0
|
105,0
|
20,0
|
130,0
|
10,0
|
130,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
42,0
|
250,0
|
38,0
|
190,0
|
32,0
|
160,0
|
3. Vùng Bắc
Trung bộ
|
10,0
|
125,0
|
7,0
|
95,0
|
6,0
|
85,0
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
|
15,0
|
135,0
|
10,0
|
90,0
|
8,0
|
85,0
|
5. Vùng Tây Nguyên
|
|
|
|
|
5,0
|
135,0
|
6. Vùng Đông Nam bộ
|
15,0
|
300,0
|
12,0
|
180,0
|
10,0
|
230,0
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
15,0
|
250,0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vùng kinh tế
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
7,0
|
33,0
|
4,0
|
45,0
|
2,0
|
25,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
12,0
|
82,0
|
11,0
|
75,0
|
9,0
|
60,0
|
3. Vùng Bắc Trung bộ
|
3,0
|
30,0
|
2,0
|
20,0
|
1,5
|
18,0
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
|
4,0
|
60,0
|
3,0
|
45,0
|
1,0
|
40,0
|
5. Vùng Tây Nguyên
|
|
|
|
|
1,5
|
50,0
|
6. Vùng Đông Nam bộ
|
9,0
|
190,0
|
12,0
|
110,0
|
8,0
|
150,0
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
8,0
|
142,0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vùng kinh tế
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
22,0
|
60,0
|
20,0
|
85,0
|
8,0
|
70,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
30,0
|
212,0
|
28,0
|
165,0
|
21,0
|
95,0
|
3. Vùng Bắc Trung bộ
|
6,0
|
115,0
|
4,0
|
95,0
|
3,0
|
70,0
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
|
7,0
|
120,0
|
6,0
|
85,0
|
4,0
|
70,0
|
5. Vùng Tây Nguyên
|
|
|
|
|
4,0
|
60,0
|
6. Vùng Đông
Nam bộ
|
10,0
|
250,0
|
9,0
|
110,0
|
8,0
|
160,0
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
12,0
|
250,0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
8,0
|
75,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
16,0
|
80,0
|
3. Vùng Bắc
Trung bộ
|
5,0
|
100,0
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
|
10,0
|
135,0
|
5. Vùng Đông Nam bộ
|
18,0
|
135,0
|
6. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
12,0
|
142,0
|
PHỤ LỤC VI
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
50,0
|
8.500,0
|
40,0
|
7.000,0
|
25,0
|
9.500,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
100,0
|
29.000,0
|
80,0
|
15.000,0
|
70,0
|
9.000,0
|
3. Vùng Bắc Trung bộ
|
35,0
|
12.000,0
|
30,0
|
7.000,0
|
20,0
|
5.000,0
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
|
40,0
|
12.000,0
|
30,0
|
8.000,0
|
25,0
|
6.000,0
|
5. Vùng Tây Nguyên
|
|
|
|
|
15,0
|
7.500,0
|
6. Vùng Đông Nam bộ
|
60,0
|
18.000,0
|
50,0
|
12.000,0
|
40,0
|
9.000,0
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
40,0
|
15.000,0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vùng kinh tế
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá tối
thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
40,0
|
6.800,0
|
32,0
|
5.600,0
|
20,0
|
7.600,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
80,0
|
23.200,0
|
64,0
|
12.000,0
|
56,0
|
7.200,0
|
3. Vùng Bắc Trung bộ
|
28,0
|
9.600,0
|
24,0
|
5.600,0
|
16,0
|
4.000,0
|
4. Vùng duyên
hải Nam Trung bộ
|
32,0
|
9.600,0
|
24,0
|
6.400,0
|
20,0
|
4.800,0
|
5. Vùng Tây Nguyên
|
|
|
|
|
12,0
|
6.000,0
|
6. Vùng Đông Nam bộ
|
48,0
|
14.400,0
|
40,0
|
9.600,0
|
32,0
|
7.200,0
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
32,0
|
12.000,0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI
NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
Vùng kinh tế
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
30,0
|
5.100,0
|
24,0
|
4.200,0
|
15,0
|
5.700,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
60,0
|
17.400,0
|
48,0
|
9.000,0
|
42,0
|
5.400,0
|
3. Vùng Bắc Trung bộ
|
21,0
|
7.200,0
|
18,0
|
4.200,0
|
12,0
|
3.000,0
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
|
24,0
|
7.200,0
|
18,0
|
4.800,0
|
15,0
|
3.600,0
|
5. Vùng Tây Nguyên
|
|
|
|
|
9,0
|
4.500,0
|
6. Vùng Đông Nam bộ
|
36,0
|
10.800,0
|
30,0
|
7.200,0
|
24,0
|
5.400,0
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
24,0
|
9.000,0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Vùng
kinh tế
|
Loại đô thị
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
I
|
220,0
|
65.000,0
|
II
|
150,0
|
52.000,0
|
III
|
100,0
|
40.000,0
|
IV
|
75,0
|
25.000,0
|
V
|
50,0
|
15.000,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
ĐB
|
1.500,0
|
162.000,0
|
I
|
1.000,0
|
76.000,0
|
II
|
800,0
|
50.000,0
|
III
|
400,0
|
40.000,0
|
IV
|
300,0
|
30.000,0
|
V
|
120,0
|
25.000,0
|
3. Vùng Bắc Trung bộ
|
I
|
300,0
|
65.000,0
|
II
|
200,0
|
45.000,0
|
III
|
160,0
|
32.000,0
|
IV
|
80,0
|
25.000,0
|
V
|
40,0
|
15.000,0
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
|
I
|
400,0
|
76.000,0
|
II
|
250,0
|
45.000,0
|
III
|
180,0
|
25.000,0
|
IV
|
100,0
|
12.000,0
|
V
|
50,0
|
10.000,0
|
5. Vùng Tây Nguyên
|
I
|
400,0
|
48.000,0
|
II
|
300,0
|
35.000,0
|
III
|
150,0
|
26.000,0
|
IV
|
100,0
|
20.000,0
|
V
|
50,0
|
15.000,0
|
6. Vùng Đông Nam bộ
|
ĐB
|
1.500,0
|
162.000,0
|
I
|
700,0
|
65.000,0
|
II
|
500,0
|
45.000,0
|
III
|
400,0
|
35.000,0
|
IV
|
300,0
|
22.000,0
|
V
|
120,0
|
15.000,0
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
I
|
400,0
|
65.000,0
|
II
|
300,0
|
45.000,0
|
III
|
150,0
|
32.000,0
|
IV
|
100,0
|
25.000,0
|
V
|
50,0
|
15.000,0
|
PHỤ LỤC X
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI
ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Vùng
kinh tế
|
Loại
đô thị
|
Giá tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
I
|
176,0
|
52.000,0
|
II
|
120,0
|
41.600,0
|
III
|
80,0
|
32.000,0
|
IV
|
60,0
|
20.000,0
|
V
|
40,0
|
12.000,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
ĐB
|
1.200,0
|
129.600,0
|
I
|
800,0
|
60.800,0
|
II
|
640,0
|
40.000,0
|
III
|
320,0
|
32.000,0
|
IV
|
240,0
|
24.000,0
|
V
|
96,0
|
20.000,0
|
3. Vùng Bắc Trung bộ
|
I
|
240,0
|
52.000,0
|
II
|
160,0
|
36.000,0
|
III
|
128,0
|
25.600,0
|
IV
|
64,0
|
20.000,0
|
V
|
32,0
|
12.000,0
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
|
I
|
320,0
|
60.800,0
|
II
|
200,0
|
36.000,0
|
III
|
144,0
|
20.000,0
|
IV
|
80,0
|
9.600,0
|
V
|
40,0
|
8.000,0
|
5. Vùng Tây Nguyên
|
I
|
320,0
|
38.400,0
|
II
|
240,0
|
28.000,0
|
III
|
120,0
|
20.800,0
|
IV
|
80,0
|
16.000,0
|
V
|
40,0
|
12.000,0
|
6. Vùng Đông Nam bộ
|
ĐB
|
1.200,0
|
129.600,0
|
I
|
560,0
|
52.000,0
|
II
|
400,0
|
36.000,0
|
III
|
320,0
|
28.000,0
|
IV
|
240,0
|
17.600,0
|
V
|
96,0
|
12.000,0
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
I
|
320,0
|
52.000,0
|
II
|
240,0
|
36.000,0
|
III
|
120,0
|
25.600,0
|
IV
|
80,0
|
20.000,0
|
V
|
40,0
|
12.000,0
|
PHỤ LỤC XI
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH
PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính
phủ)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Vùng
kinh tế
|
Loại
đô thị
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
|
I
|
132,0
|
39.000,0
|
II
|
90,0
|
31.200,0
|
III
|
60,0
|
24.000,0
|
IV
|
45,0
|
15.000,0
|
V
|
30,0
|
9.000,0
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
|
ĐB
|
900,0
|
97.200,0
|
I
|
600,0
|
45.600,0
|
II
|
480,0
|
30.000,0
|
III
|
240,0
|
24.000,0
|
IV
|
180,0
|
18.000,0
|
V
|
72,0
|
15.000,0
|
3. Vùng Bắc Trung bộ
|
I
|
180,0
|
39.000,0
|
II
|
120,0
|
27.000,0
|
III
|
96,0
|
19.200,0
|
IV
|
48,0
|
15.000,0
|
V
|
24,0
|
9.000,0
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
|
I
|
240,0
|
45.600,0
|
II
|
150,0
|
27.000,0
|
III
|
108,0
|
15.000,0
|
IV
|
60,0
|
7.200,0
|
V
|
30,0
|
6.000,0
|
5. Vùng Tây Nguyên
|
I
|
240,0
|
28.800,0
|
II
|
180,0
|
21.000,0
|
III
|
90,0
|
15.600,0
|
IV
|
60,0
|
12.000,0
|
V
|
30,0
|
9.000,0
|
6. Vùng Đông Nam bộ
|
ĐB
|
900,0
|
97.200,0
|
I
|
420,0
|
39.000,0
|
II
|
300,0
|
27.000,0
|
III
|
240,0
|
21.000,0
|
IV
|
180,0
|
13.200,0
|
V
|
72,0
|
9.000,0
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
I
|
240,0
|
39.000,0
|
II
|
180,0
|
27.000,0
|
III
|
90,0
|
19.200,0
|
IV
|
60,0
|
15.000,0
|
V
|
30,0
|
9.000,0
|
Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 quy định về khung giá đất
54.555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|