tượng nào có trách nhiệm lưu Bản sao Duplicate CO form E theo quy định? (Hình từ Internet)
Miễn nộp CO form E trong trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 26 Thông tư 12/2019/TT-BCT về miễn nộp CO form E:
Theo đó, trường hợp hàng hóa có xuất xứ từ Nước thành viên xuất khẩu có trị giá FOB không vượt quá 200 đô la Mỹ được miễn nộp CO form E và chỉ
25%"
(10) Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá FOB.
(11) Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu.
(12) Ô số 11:
- Dòng thứ nhất. ghi tên nước xuất khẩu.
- Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp
quy định tại Điều 8 Nghị định 31/2018/NĐ-CP vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu:
(1) Đối với hàng hóa có mã HS không thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa;
(2) Đối
Điều 16 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 10/2022/TT-BCT, miễn nộp Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi:
- Hàng hóa có xuất xứ từ Nước thành viên xuất khẩu có trị giá FOB không quá 200 (hai trăm) đô la Mỹ được miễn nộp Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chỉ cần Nhà xuất khẩu khai báo rằng hàng hóa đó có xuất xứ của Nước thành viên xuất khẩu
form VC trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 10 Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 31/2013/TT-BCT có quy định về việc miễn nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O như sau:
Miễn nộp C/O
1. Hàng hóa có xuất xứ từ Nước thành viên xuất khẩu có trị giá FOB không quá hai trăm (200) đô la Mỹ được miễn nộp C/O (Mẫu VC).
2. Việc nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ
thể như sau:
Bản gốc CO form E được nộp cho cơ quan hải quan tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để đề nghị cho hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.
Lưu ý: Về việc miễn nộp CO form E (Điều 26 Thông tư 12/2019/TT-BCT):
(1) Trường hợp hàng hóa có xuất xứ từ Nước thành viên xuất khẩu có trị giá FOB
hóa đáp ứng Điều 6 Phụ lục I
Ghi “Article 3.5”
(10) Ô số 9 (trọng lượng cả bì của hàng hoá hoặc số lượng khác và trị giá lô hàng): ghi trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá FOB của lô hàng chỉ khi hàng hóa áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).
(11) Ô số 10 (số và ngày của hoá đơn thương mại): ghi số và ngày của hóa đơn
Trị giá hải quan sử dụng cho mục đích thống kê hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công cho nước ngoài được xác định thế nào? Đối tượng kiểm tra trị giá hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan gồm những gì? Câu hỏi của anh V từ Nha Trang.
xuất xứ từ lãnh thổ của nước thành viên tái nhập khẩu đó, với điều kiện tổng trị giá nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ không vượt quá 40 (bốn mươi) % trị giá FOB của thành phẩm được coi là có xuất xứ.
2. Trừ khi có quy định khác tại Phụ lục này, các quy tắc liên quan trong Thông tư này được áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với việc cấp xuất
quan là:
- Có C/O theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 40/2015/TT-BCT.
- Hàng hóa nhập khẩu có trị giá không quá 600 (sáu trăm) đô la Mỹ tính theo trị giá FOB hoặc một mức cao hơn nữa theo quy định của nước thành viên nhập khẩu.
Với điều kiện hàng hóa nhập khẩu đó không phải là một phần của một chuỗi các lô hàng nhập khẩu được
.
- Khai báo của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
- Xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp C/O rằng hàng hóa đáp ứng các quy định tại Thông tư này được cấp trên chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
- Nước xuất xứ RCEP.
- Thông tin xác nhận lô hàng bao gồm số hóa đơn, ngày khởi hành, tên tàu hoặc số chuyến bay, cảng dỡ hàng.
- Trị giá FOB nếu áp
Đơn giá để khai báo trên tờ khai hải quan xuất khẩu gia công E52 phát sinh phát sinh từ ngày 05/6/2018 về sau được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Hiền đến từ Thái Bình.
Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau trị giá hải quan hàng nhập khẩu là gì? Cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định như thế nào theo quy định? Khi có nghi vấn về trị giá khai báo hải quan, cơ quan hải quan phải xử lý như thế nào? Câu hỏi của anh V.L.Q đến từ TP.HCM.
Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau trị giá hải quan sử dụng cho Mục đích thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xây dựng theo nguyên tắc nào? Trị giá hải quan có được sử dụng để làm cơ sở thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hay không? Câu hỏi của anh A.B.Q đến từ Thái Bình.
hành kèm theo Thông tư 20/2014/TT-BCT (Tên gọi Hiệp định được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BCT) thì:
- CO sẽ mang số tham chiếu riêng của mỗi địa phương hoặc Tổ chức cấp CO. CO form AK chỉ thể hiện trị giá FOB tại ô số 9 khi áp dụng tiêu chí Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)2.
- Bản gốc sẽ do nhà sản xuất/người xuất khẩu gửi cho người nhập
tính theo trị giá FOB hoặc một mức cao hơn nữa theo quy định của nước thành viên nhập khẩu, với điều kiện hàng hóa nhập khẩu đó không phải là một phần của một chuỗi các lô hàng nhập khẩu được sắp đặt nhằm trốn tránh việc tuân thủ theo pháp luật và quy định trong nước về quản lý đề nghị cho hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định VKFTA của nước thành
cấp C/O rằng hàng hóa đáp ứng các quy định tại Thông tư này được cấp trên chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
(9) Nước xuất xứ RCEP.
(10) Thông tin xác nhận lô hàng bao gồm số hóa đơn, ngày khởi hành, tên tàu hoặc số chuyến bay, cảng dỡ hàng.
(11) Trị giá FOB nếu áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực.
(12) Số lượng hàng hóa.
(13
chức cấp C/O. Mẫu chữ ký và con dấu này có thể áp dụng theo hình thức điện tử.
- Trị giá FOB của hàng hóa, khi áp dụng tiêu chí RVC cần được thể hiện trên C/O mẫu AHK đối với hàng hóa xuất khẩu từ một Nước thành viên ASEAN này sang một Nước thành viên ASEAN khác, và từ Hồng Công, Trung Quốc sang các Nước thành viên ASEAN, nhưng không cần thể hiện đối
20% nhưng nhỏ hơn 40%, ví dụ “PC 25%”
10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB trong trường hợp hàng hóa được xuất khẩu từ hoặc nhập khẩu vào Cam-pu-chia, In-đô-nê-xia hoặc Lào và sử dụng tiêu chí RVC để xác định xuất xứ hàng hóa.
11. Ô số 10: số và ngày của hóa đơn thương mại.
12. Ô số 11:
- Dòng thứ