Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 về Phụ gia thực phẩm - Gelatin như thế nào? Gelatin được hiểu ra sao?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 về Phụ gia thực phẩm - Gelatin như thế nào? Gelatin được hiểu ra sao? Anh P. Đ ở Quảng Trị.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 về Phụ gia thực phẩm - Gelatin như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA Monograph 1 (2006) Edible gelatin;

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 có phạm vi áp dụng như sau:

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 áp dụng cho gelatin được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

Các tài liệu viện dẫn tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 như sau:

TCVN 5518-2:2007 (ISO 21528-2:2004), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Enterobacteriaceae - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý

TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

TCVN 8900-7:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 7: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES)

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

TCVN 8900-9:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 9: Định tượng asen và antimon bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hydrua hóa

TCVN 8900-10:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 10: Định lượng thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh

TCVN 11039-1:2015, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp phân tích vi sinh vật - Phần 1: Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng kỹ thuật đếm đĩa

AOAC 962.16 Sulfurous Acid (Total) in Food. Modified Monier-Williams Method (Axit sulfurơ tổng số trong thực phẩm. Phương pháp Monier-Williams cải biến).

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 về Phụ gia thực phẩm - Gelatin như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 về Phụ gia thực phẩm - Gelatin như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 có những phương pháp thử nào?

Tại mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 hướng dẫn những phương pháp thử sau:

- Xác định độ tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

- Phép thử tạo kết tủa:

+ Chuẩn bị dung dịch thử với tỷ lệ 1:100, thêm dung dịch trinitrophenol (chuẩn bị bằng cách hòa tan lượng tương đương 1 g trinitrophenol khan trong 100 ml nước nóng) hoặc dung dịch kali dichromat 1:15 trộn trước với axit clohydric loãng (tỷ lệ thể tích axit clohydric loãng bằng 1/4 thể tích dung dịch kali dichromat 1:15), xuất hiện kết tủa vàng.

+ Chuẩn bị dung dịch thử với tỷ lệ 1:100, thêm dung dịch thủy ngân (II) nitrat, xuất hiện kết tủa trắng, khi làm ấm dung dịch thì kết tủa này chuyển thành màu đỏ gạch.

- Phép thử tạo đục

Hòa tan 1 g axit tannic (tannin) trong 1 ml etanol, thêm nước đến 10 ml. Chuẩn bị dung dịch trước khi sử dụng.

Chuẩn bị dung dịch thử với tỷ lệ 1:5000, thêm dung dịch axit tannic, dung dịch trở nên đục.

- Phép thử giải phóng amoniac

Đun nóng mẫu thử với soda vôi (soda lime), khí amoniac sẽ được giải phóng.

- Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở nhiệt độ từ 100 oC đến 105 oC trong 6 h.

- Mùi và các chất không tan trong nước

Dung dịch thử đun nóng (tỷ lệ 1 : 40) không có mùi khó chịu; khi nhìn vào lớp dung dịch dày 2 cm thì có màu không đậm hơn màu trắng sữa nhạt.

- Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit, theo AOAC 962.16.

- Xác định hàm lượng tro tổng số, theo 5.3.1 của TCVN 8900-2:2012.

- Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 8900-9:2012.

- Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012, TCVN 8900-7:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

- Xác định hàm lượng cadimi, theo TCVN 8900-6:2012, TCVN 8900-7:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

- Xác định hàm lượng thủy ngân, theo TCVN 8900-10:2012.

- Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 11039-1:2015.

- Xác định Enterobacteriaceae, theo TCVN 5518-2:2007 (ISO 21528-2:2004).

Gelatin được hiểu ra sao?

Gelatin được hiểu theo giải thích tại mục 3.1 TCVN 12099:2017 như sau:

Gelatin được hiểu là protein được sản xuất bằng cách thủy phân một phần collagen trong da, gân, dây chằng, xương... của động vật.

CHÚ THÍCH: Chế phẩm gelatin thương mại có thể được phân loại theo các tiêu chí như độ bền của gel, giới hạn sắt, canxi, lactose và các hóa chất khác hoặc các giới hạn đối với vi sinh vật gây bệnh như Salmonella, Staphylococcus aureus, Clostridium spp. và bào tử nấm mốc.

Nhận biết gelatin theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 ra sao?

Tại Mục 4.1 TCVN 12099:2017 có nêu hai cách nhận biết gelatin như sau:

- Cảm quan:

Dạng tấm (phiến), mảnh, mảnh vụn (vẩy) hoặc từ dạng bột thô đến bột mịn, màu vàng nhạt hoặc màu hổ phách, độ màu thay đổi theo cỡ hạt và có mùi đặc trưng của nước thịt hầm; ổn định trong không khí nếu ở dạng khô nhưng bị hư hỏng do vi sinh vật khi bị ẩm hoặc trong dung dịch.

- Độ tan:

Không tan trong nước lạnh nhưng trương nở và mềm ra khi ngâm trong nước, hút dần nước với khối lượng nước gấp 5 đến 10 lần khối lượng của nước trong gelatin; tan trong nước nóng, khi nguội tạo thạch đông; tan trong axit axetic; không tan trong etanol, cloroform và ete.

Chú thích: Theo TCVN 6469:2010, một chất được coi là “không tan” nếu phải cần từ 10 000 phần dung môi trở lên để hòa tan 1 phần chất tan; một chất được coi là “tan được” nếu cần từ 10 đến dưới 30 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan.

- Phép thử tạo kết tủa:

Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.2 TCVN 12099:2017

- Phép thử tạo đục:

Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.3 TCVN 12099:2017

- Phép thử giải phóng amoniac:

Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.4 TCVN 12099:2017

Phụ gia thực phẩm Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Phụ gia thực phẩm
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13755-1:2023 (IEC TS 62840-1:2016) về Hệ thống hoán đổi ắc quy xe điện Phần 1 thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6689:2021 (ISO 13688:2013 with AMD 1:2019) về Quần áo bảo vệ - Yêu cầu chung ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13456:2022 về Phòng cháy chữa cháy yêu cầu thiết kế, lắp đặt chiếu sáng sự cố ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 50001:2019 (ISO 50001:2018) về Hệ thống quản lý năng lượng - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng ra sao?
Pháp luật
Tấm thử để sơn epoxy oxit sắt thể mica có kích thước là bao nhiêu? Báo cáo thử nghiệm phải có các thông tin nào?
Pháp luật
Phương pháp kiểm chứng bằng đồng hồ chuẩn trong đo dầu mỏ là gì? Phương pháp này được ứng dụng như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10738:2015 yêu cầu về cách trình bày đối với dừa quả tươi thu hoạch từ nhóm giống dừa lùn?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13725:2023 (IEC 62208:2011) yêu cầu gì về Vỏ tủ điện dùng cho cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3146:1986 đối với công việc hàn điện yêu cầu chung về an toàn thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8869:2011 hướng dẫn quy trình lắp đặt hệ thống thiết bị đo áp lực lỗ rỗng bằng phương pháp khoan?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ gia thực phẩm
395 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ gia thực phẩm Tiêu chuẩn Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào