TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8900-10:2012
PHỤ
GIA THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VÔ CƠ - PHẦN 10: ĐỊNH LƯỢNG THỦY NGÂN BẰNG
ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ HÓA HƠI LẠNH
Food additives -
Determination of
inorganic components
-
Part 10:
Measurement of mercury by cold-vapour atomic absorption spectrometry
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng thủy ngân trong phụ gia thực phẩm bằng đo phổ hấp thụ nguyên
tử hóa hơi lạnh (CV-AAS).
2. Nguyên tắc
Mẫu thử được phân hủy trong điều kiện
kín bằng nhiệt hoặc bằng đun hồi lưu với axit sulfuric và axit nitric. Kết thúc
quá trình oxy hóa bằng cách thêm dung dịch kali permanganat. Sau khi thêm các
dung dịch hydroxylamin hydroclorua và thiếc (II) clorua xác định hàm lượng thủy
ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh.
CHÚ THÍCH: Có thể phân hủy mẫu trong lọ
kín đặt trong lò vi sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng thuốc
thử tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hai lần hoặc nước đã loại khoáng,
trừ khi có quy định khác.
3.1. Dung dịch chuẩn thủy ngân, 0,02 mg/ml
Sử dụng dung dịch chuẩn bán sẵn trên
thị trường (ví dụ, dung dịch có nồng độ thủy ngân 10 mg/ml), pha loãng dung
dịch chuẩn gốc với hệ số pha loãng trong mỗi lần pha không vượt quá 20.
3.2. Dung dịch axit nitric, d =
1,40 g/ml.
3.3. Dung dịch axit sulfuric, d =
1,84 g/ml.
3.4. Dung dịch axit sulfuric, 3,5 M.
3.5. Dung dịch kali
permanganat,
50,0 g/l.
3.6. Dung dịch hydroxylamin
hydroclorua,
100 g/l.
3.7. Dung dịch thiếc (II) clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Khí nitơ.
4. Thiết bị, dụng cụ
Mọi dụng cụ thủy tinh phải được làm sạch
hoàn toàn bằng dung dịch axit nitric 10 %, sau đó rửa kĩ bằng nước trước khi sử
dụng.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết
bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,1 mg.
4.2. Thiết bị vô cơ hóa, được nối với
sinh hàn hồi lưu (xem Hình 1).
Hình 1 - Thiết
bị vô cơ hóa
4.3. Bình hóa hơi thủy ngân, hình cầu,
có nút thủy tinh mài gắn hai ống để dẫn hơi thủy ngân và có vạch hiệu chuẩn
đánh dấu ở thể tích cần đo. Dung tích của bình hóa hơi và vị trí của vạch đánh
dấu phụ thuộc vào thiết bị đo phổ hấp thụ nguyên tử được dùng. Rửa bình hóa hơi
bằng hỗn hợp axit cromic (hòa tan 4,0 g kali dicromat trong 300 ml dung dịch
axit sulfuric 3,5 M và thêm nước đến 1 lít), sau đó rửa bằng nước máy và nước cất
hai lần trước khi dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Thiết bị hấp thụ hơi nước, có magie
perclorat.
4.5. Thiết bị đo phổ hấp thụ nguyên tử, thích hợp để
định lượng hơi thủy ngân lạnh, có bộ xử lý dữ liệu hoặc máy ghi.
4.6. Pipet.
5. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này.
Mẫu được gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện, không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình bảo quản
và vận chuyển.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
6.1.1. Phân hủy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 25 ml dung dịch axit nitric (3.2)
vào bầu chứa dịch ngưng tụ, sau đó thêm 10 ml dung dịch axit sulfuric (3.3). Lắp
hệ thống và mở sinh hàn (A). Mở khóa cẩn thận và để một phần hỗn hợp axit chảy
vào bình hứng. Cho ngừng chảy axit nếu phản ứng xảy ra quá mạnh.
Chuyển toàn bộ dịch ngưng tụ trong bầu
chứa vào bình hứng, trộn đều lượng chứa trong bình bằng cách lắc nhẹ bình, để
khóa mở.
Thận trọng đun nhẹ bình hứng. Ngay khi
dung dịch ngừng sủi bọt, đóng khóa (R) rồi tiếp tục đun và thu dịch ngưng tụ
vào trong bầu chứa.
Ngừng đun khi lượng chứa trong bình hứng
bắt đầu hóa than. Để một lượng nhỏ dịch ngưng tụ chảy lại vào bình hứng, đóng
khóa lại rồi đun lại bình. Lặp lại quy trình cho đến khi lượng chứa trong bình
còn hóa than khi được đun nóng.
Khi đã hết hiện tượng than hóa, đun
nóng và thêm ngay dịch ngưng khi xuất hiện khói trắng. Tiếp tục luân phiên đun
và thêm dịch ngưng trong 1 h. Cuối cùng, đun nóng hỗn hợp trong bình đến khi có
khói trắng bốc lên.
Ngừng đun và để nguội xuống đến khoảng
40 oC. Mở khóa và cho toàn bộ dịch ngưng chảy vào bình hứng. Rửa
sinh hàn bằng khoảng 5 ml đến 10 ml nước, thu nước rửa vào bình hứng rồi tháo bình
hứng khỏi bầu chứa (D).
6.1.2. Xử lý dung dịch
Vừa lắc vừa thêm từng giọt dung dịch
kali permanganat (3.5) vào bình hứng cho đến khi có được màu hồng bền. Ghi lại
thể tích dung dịch permanganat đã dùng. (Nếu thể tích này lớn hơn 10 ml thì lặp
lại quy trình tro hóa theo 6.1.1).
Đun nhe đến sôi rồi để nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng thủy ngân của dung
dịch mẫu thử theo 6.2 ngay trong ngày xử lí dung dịch.
6.2. Xác định
6.2.1. Phương pháp thông thường
Cho 5 ml dung dịch hydroxylamin
hydroclorua (3.6) vào bình hóa hơi thủy ngân chứa dung dịch mẫu thử (xem 6.1.2)
rồi thêm nước đến vạch.
Thêm vào bình hóa hơi thủy ngân 5 ml
dung dịch thiếc (II) clorua (3.7). Lắp bình hóa hơi, nối với thiết bị hấp thụ
hơi nước (4.4) và với thiết bị đo phổ hấp thụ nguyên tử (4.5). Cho thiết bị đo
phổ bắt đầu hoạt động.
Lắc nhẹ để trộn đều hỗn hợp trong bình
hóa hơi thủy ngân, sục không khí hoặc khí nitơ (3.8) qua, đo độ hấp thụ và ghi
kết quả. Thực hiện phép đo càng nhanh càng tốt sau khi đã thêm thiếc (II) clorua.
Nếu sử dụng hệ thống mở, chờ 30 s trước khi sục không khí hoặc khí nitơ (3.8)
qua.
6.2.2. Phương pháp thêm chuẩn
Có thể dùng phương pháp thêm chuẩn với
hệ thống mở.
Cho một trong số các dung dịch chuẩn
làm việc (3.2) vào bình hóa hơi thủy ngân (4.3) rồi thêm một lượng dung dịch mẫu
thử đã qua xử lí (6.1.2). Lượng thủy ngân có trong bình phải nằm trong khoảng nồng
độ tuyến tính của thiết bị đo phổ (4.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Mẫu trắng
Thực hiện tất cả các bước từ tro hóa
(xem 6.1.1) đến đo độ hấp thụ (6.2.1 hoặc 6.2.2), chỉ khác là không có mẫu thử.
Khi xử lí dung dịch (xem 6.1.2), thêm một thể tích dung dịch kali permanganat
(3.5) bằng với lượng đã dùng cho mẫu thử.
6.4. Dựng đường chuẩn
Cho lần lượt 2; 5; 10; 15 và 25 ml
dung dịch chuẩn thủy ngân (3.1) vào 5 bình hóa hơi thủy ngân (4.3) riêng biệt,
và 25 ml dung dịch axit sulfuric 3,5 M (3.4) vào bình hóa hơi thủy ngân thứ 6.
Vừa lắc vừa thêm từng giọt dung dịch kali permanganat (3.5) vào mỗi bình hóa
hơi thủy ngân đến khi dung dịch có màu bền.
Cho 5 ml dung dịch hydroxylamin
hydroclorua (3.6) vào bình hóa hơi thủy ngân nêu trên rồi thêm dung dịch axit sulfuric
3,5 M (3.4) đến vạch. Các dung dịch chuẩn làm việc chứa lần lượt 0; 0,04; 0,10;
0,20; 0,30 và 0,50 mg
thủy ngân.
Thực hiện tiếp theo đoạn thứ 2 và đoạn
thứ 3 của 6.2.1.
Dựng đường chuẩn với trục tung là giá
trị độ hấp thụ đo được và trục hoành là hàm lượng thủy ngân tương ứng, tính
theo microgam (mg).
7. Tính kết quả
Hàm lượng thủy ngân trong mẫu thử, X,
được tính theo miligam trên kilogam (mg/kg) theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
w1, là khối lượng thủy ngân có trong mẫu
thử xác định
được từ đường chuẩn (xem 6.4) (đã trừ đi lượng xác định được trong mẫu trắng),
tính bằng microgam (mg);
w là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g).
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết:
b) phương pháp thử đã dùng (viện dẫn
tiêu chuẩn này);
c) kết quả thử nghiệm thu được;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường khác có thể
ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66