TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8900-7:2012
PHỤ GIA THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VÔ CƠ – PHẦN
7: ĐỊNH LƯỢNG ANTIMON, BARI, CADIMI, CROM, ĐỒNG, CHÌ VÀ KẼM BẰNG ĐO PHỔ PHÁT XẠ
NGUYÊN TỬ PLASMA CẢM ỨNG CAO TẦN (ICP-AES)
Food
additives. Determination of inorganic components – Part 7: Measurement of
antimony, barium, cadmium, chromium, copper, lead and zinc by inductive coupled
plasma atomic emission spectrometric method (ICP-AES)
Lời nói đầu
TCVN 8900-7:2012 được xây dựng trên
cơ sở JECFA 2006, Combined compendium of food additive specifications,
Volume 4: Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by
and referenced in the food additive specifications;
TCVN 8900-7:2012 do Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8900, Phụ gia
thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ gồm các phần sau:
- TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực
phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp
chuẩn độ Karl Fischer);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8900-3:2012, Phụ gia thực
phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 3: Hàm lượng nitơ (Phương pháp
Kjeldahl);
- TCVN 8900-4:2012, Phụ gia thực
phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 4: Hàm lượng phosphat và phosphat
mạch vòng;
- TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực
phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 5: Các phép thử giới hạn;
- TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực
phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 6: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN 8900-7:2012, Phụ gia thực
phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 7: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao
tần (ICP-AES);
- TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực
phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo
phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit;
- TCVN 8900-9:2012, Phụ gia thực
phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 9: Định lượng asen và antimon bằng
đo phổ hấp thụ nguyên tử hydrua hóa;
- TCVN 8900-10:2012, Phụ gia
thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 10: Định lượng thủy ngân bằng
đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Food
additives. Determination of inorganic components – Part 7: Measurement of
antimony, barium, cadmium, chromium, copper, lead and zinc by inductive coupled
plasma atomic emission spectrometric method (ICP-AES)
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định hàm lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm trong phụ gia
thực phẩm bằng đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES)
CHÚ THÍCH 1: Các nguyên tố bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm trong dung dịch có thể được xác định bằng phương
pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) ngọn lửa (xem TCVN 8900-6:2012). Chì và
cadimi cũng có thể được xác định bằng phương pháp AAS dùng lò graphit (xem TCVN
8900-8:2012). Việc lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào nồng độ chất cần phân
tích trong dung dịch mẫu thử.
CHÚ THÍCH 2: Antimon có thể được
xác định bằng phương pháp AAS hydrua hóa (xem TCVN 8900-9:2012) hoặc phương
pháp AAS ngọn lửa thông thường (xem TCVN 8900-6:2012).
2. Nguyên tắc
Mẫu thử được hòa tan trong hỗn hợp
gồm axit sulfuric và axit clohydric hoặc được vô cơ hóa trong hỗn hợp gồm axit
sulfuric, axit nitric và có thể có axit percloric. Xác định các nguyên tố trong
dung dịch mẫu thử bằng phương pháp ICP với bước sóng phát xạ và các điều kiện
vận hành thiết bị thích hợp.
3. Thuốc thử
Trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng
thuốc thử tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hai lần hoặc nước đã loại
khoáng, trừ khi có qui định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các dung dịch chuẩn gốc bán
sẵn trên thị trường, pha loãng bằng dung dịch axit nitric 1 % để thu được các
dung dịch chuẩn trung gian sau:
a) Dung dịch chuẩn trung gian
antimon, 200 μg/ml;
b) Dung dịch chuẩn trung gian bari,
200 μg/ml;
c) Dung dịch chuẩn trung gian
cadimi, 10 μg/ml;
d) Dung dịch chuẩn trung gian crom,
50 μg/ml;
e) Dung dịch chuẩn trung gian đồng,
50 μg/ml;
f) Dung dịch chuẩn trung gian chì, 100
μg/ml;
g) Dung dịch chuẩn trung gian kẽm,
10 μg/ml;
3.2. Dung dịch chuẩn làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch chuẩn làm việc có
nồng độ như sau:
a) Dung dịch chuẩn làm việc
antimon, 0; 2,0; 4,0; 6,0; 8,0 và 10,0 μg/ml;
b) Dung dịch chuẩn làm việc bari,
0; 2,0; 4,0; 6,0; 8,0 và 10,0 μg/ml;
c) Dung dịch chuẩn làm việc cadimi,
0; 0,1; 0,2; 0,3; 0,4 và 0,5 μg/ml;
d) Dung dịch chuẩn làm việc crom,
0; 0,50; 1,0; 1,5; 2,0 và 2,5 μg/ml;
e) Dung dịch chuẩn làm việc đồng,
0; 0,50; 1,0; 1,5; 2,0 và 2,5 μg/ml;
f) Dung dịch chuẩn làm việc chì, 0;
1,0; 2,0; 3,0; 4,0 và 5,0 μg/ml;
g) Dung dịch chuẩn làm việc kẽm, 0;
0,1; 0,2; 0,3; 0,4 và 0,5 μg/ml.
CHÚ THÍCH: Nồng độ của các dung
dịch chuẩn làm việc nêu trên có thể thay đổi phụ thuộc vào kiểu vận hành của
đèn trong thiết bị ICP (kiểu theo trục hoặc kiểu theo bán kính). Có thể chuẩn
bị các dung dịch chuẩn làm việc thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Dung dịch axit clohydric, 10%.
3.5. Dung dịch axit clohydric, 5N.
3.6. Dung dịch axit nitric, 70%.
3.7. Dung dịch axit nitric, 10%.
3.8. Dung dịch axit sulfuric, 98%.
3.9. Dung dịch axit sulfuric, từ
94,5% đến 95,5%.
3.10. Dung dịch axit sulfuric,
10%.
3.11. Dung dịch axit percloric,
70%.
CẢNH BÁO: Phải cẩn thận khi xử
lí với axit percloric. Mọi thao tác phải được thực hiện trong tủ hút khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị,
dụng cụ
Mọi dụng cụ thử phải được làm sạch
hoàn toàn bằng hỗn hợp axit loãng nóng [axit clohydric (3.4): axit nitric đặc
(3.6):nước = 1:1:3], sau đó rửa sạch bằng nước ngay trước khi sử dụng.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các
thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,1 mg.
4.2. Bình Kjeldahl, làm bằng
thạch anh hoặc thủy tinh bosilicat, dung tích danh định từ 100 ml đến 150 ml,
được lắp thêm ở cổ một khớp nối mài 24 như Hình 1. Phần cổ bình được nối vào
bình ngưng khói và có phễu cùng với khóa qua đó có thể đưa thuốc thử vào bình.
Hình
1 – Bình Kjeldahl cải tiến (kiểu hở)
4.3. Thiết bị ICP-AES, có
thể hoạt động ở bước sóng phát xạ và sử dụng loại plasma thích hợp với từng
nguyên tố.
4.4. Bình định mức,
dung tích 50 ml và 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong
tiêu chuẩn này.
Mẫu được gửi đến phòng thử nghiệm
phải là mẫu đại diện, không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình bảo
quản và vận chuyển.
6. Cách tiến
hành
6.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
6.1.1. Mẫu thử hòa tan được
trong axit loãng hoặc hỗn hợp của các axit loãng
Cân khoảng 2,5 g mẫu, chính xác đến
0,1 mg và hòa tan trong hỗn hợp gồm 4 ml dung dịch axit sulfuric 10% (3.10) và
5 ml dung dịch axit clohydric 10% (3.4). Chuyển dung dịch thu được vào bình
định mức 50 ml (4.4). Trong trường hợp xác định bari, thêm 0,095 4 g kali
clorua (3.12). Thêm nước đến vạch.
6.1.2. Mẫu thử không hòa
tan được trong axit loãng hoặc hỗn hợp của các axit loãng
Cân khoảng 2,5 g mẫu, chính xác đến
0,1 mg, đưa vào bình Kjeldahl dung tích từ 100 ml đến 150 ml (4.2) và thêm 5 ml
dung dịch axit nitric 10% (3.7). Ngay khi phản ứng ban đầu lắng xuống, đun nhẹ
cho đến khi các phản ứng mạnh hơn tiếp theo dừng lại và sau đó để nguội. Cho từ
từ 4 ml axit sulfuric nồng độ từ 94,5% đến 95,5% (3.9) với tốc độ không gây sủi
bọt nhiều khi đun (thường cần từ 5 min đến 10 min) và sau đó đun nóng cho đến
khi chất lỏng sẫm màu rõ rệt, nghĩa là bắt đầu hóa than.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội dung dịch và pha loãng
bằng 10 ml nước. Dung dịch này phải hoàn toàn không màu (nếu có nhiều sắt, dung
dịch có thể có màu vàng nhẹ). Đun sôi nhẹ, chú ý không để tràn ra ngoài, đến
khi xuất hiện khói trắng. Để nguội, thêm 5 ml nước và lại đun sôi nhẹ đến khi
bốc khói. Cuối cùng để nguội, thêm 10 ml axit clohydric 5 N (3.5) vào và đun
sôi nhẹ ít phút. Để nguội và chuyển dung dịch vào bình định mức 50 ml (4.4).
Rửa sạch bình Kjeldahl bằng một lượng nước nhỏ, cho nước rửa vào bình định mức
nêu trên. Trong trường hợp xác định bari, thêm 0,095 4 kali clorua (3.12), sau
đó thêm nước đến vạch và trộn.
6.2. Dung dịch mẫu trắng
Chuẩn bị dung dịch mẫu trắng tương
ứng với dung dịch mẫu thử (6.1.1 hoặc 6.1.2).
6.3. Điều kiện vận hành thiết bị
Chọn bước sóng phát xạ của thiết bị
ICP (4.3) thích hợp với từng nguyên tố cần xác định.
Các thông số vận hành phụ thuộc vào
loại thiết bị và một vài thông số nhất định cần phải tối ưu hóa khi sử dụng để
có được kết quả tốt nhất. Do đó, cần điều chỉnh thiết bị theo hướng dẫn sử dụng
của nhà sản xuất thiết bị.
6.4. Dựng đường chuẩn
Chỉnh thiết bị ICP (4.3) theo hướng
dẫn sử dụng. Tiến hành đo phổ phát xạ nguyên tử của dung dịch mẫu trắng (xem
6.2) và chỉnh thiết bị về zero.
Tiến hành đo phổ phát xạ nguyên tử
của dung dịch chuẩn làm việc (3.2) và dựng đường chuẩn biểu diễn cường độ phát
xạ theo nồng độ của từng nguyên tố trong các dung dịch chuẩn làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo phổ phát xạ nguyên tử
của dung dịch mẫu thử (xem 6.1) so với dung dịch mẫu trắng tương ứng. Nếu nồng
độ của nguyên tố trong dung dịch vượt ra ngoài thang chuẩn thì pha loãng dung
dịch và đo lại cường độ phát xạ.
Xác định nồng độ của mỗi nguyên tố
trong dung dịch mẫu thử dựa trên đường chuẩn (6.4) của nguyên tố đó.
7. Tính kết quả
Hàm lượng của mỗi nguyên tố trong
mẫu thử, Xi, được tính theo miligam trên kilogam (mg/kg) theo công
thức sau:
Trong đó:
Ci là nồng độ của nguyên
tố trong dung dịch mẫu thử, xác định được từ đường chuẩn (6.4), tính bằng
microgam trên mililit (μg/ml);
V là thể tích của bình định mức khi
chuẩn bị dung dịch mẫu thử (xem 6.1), tính bằng mililit (ml). Trong trường hợp
này, V = 50 ml;
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
b) phương pháp thử đã dùng (viện
dẫn tiêu chuẩn này);
c) kết quả thử nghiệm thu được;
d) mọi chi tiết thao tác không qui
định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường khác
có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử.