Thời hạn báo cáo kết quả thực hiện tặng 100 000đ Lễ Quốc Khánh 2/9 cho người dân về Bộ Tài chính là khi nào?
Thời hạn báo cáo kết quả thực hiện tặng 100 000đ Lễ Quốc Khánh 2/9 cho người dân về Bộ Tài chính là khi nào?
Theo Mục 4 Công văn 13578/BTC-NSNN năm 2025 quy định như sau:
4. Quy trình tặng quà:
...
Phòng chuyên môn về tài chính của xã hoặc cán bộ được UBND xã giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với công an cấp xã thực hiện kiểm tra tình trạng của người đến nhận trên phần mềm chi trả ASXH trước khi tặng quà để không xảy ra trùng lặp. Trường hợp phần mềm hiển thị chưa nhận quà thì thực hiện tặng quà theo quy định và cập nhật kết quả tặng quà cho người nhận trên phần mềm chi trả ASXH; trường hợp phần mềm hiển thị đã nhận quà thì có quyền từ chối tặng quà và thông báo lý do cho người đến nhận.
c) Trong quá trình thực hiện, trường hợp thiếu kinh phí, UBND xã phải báo cáo Sở Tài chính để được bổ sung kịp thời, không để chậm trễ.
Việc tặng quà trực tiếp bằng tiền trong trường hợp vì lý do khách quan kết thúc muộn nhất ngày 15/9/2025.
d) Sau khi kết thúc tặng quà, UBND xã chỉ đạo phòng chuyên môn về tài chính của xã lập Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng để thanh toán tạm ứng với KBNN, kèm theo danh sách người nhận quà trực tiếp bằng tiền.
Thời hạn đề nghị thanh toán tạm ứng với KBNN chậm nhất ngày 30/9/2025. UBND xã chịu trách nhiệm toàn diện về tính đúng đắn và chính xác của danh sách chủ hộ, người dân nhận quà trực tiếp bằng tiền.
đ) UBND tỉnh, thành phố báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài chính, đồng gửi Bộ Công an trước ngày 30/9/2025 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Như vậy, UBND tỉnh, thành phố báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài chính, đồng gửi Bộ Công an trước ngày 30/9/2025 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là thông tin về "Thời hạn báo cáo kết quả thực hiện tặng 100 000đ Lễ Quốc Khánh 2 9 cho người dân về Bộ Tài chính là khi nào?"

Thời hạn báo cáo kết quả thực hiện tặng 100 000đ Lễ Quốc Khánh 2 9 cho người dân về Bộ Tài chính là khi nào? (hình từ internet)
Đối tượng và hình thức tặng 100 000đ Lễ Quốc Khánh 2/9 cho người dân là gì?
Theo Điều 1 Nghị quyết 263/NQ-CP năm 2025 quy định về đối tượng và hình thức tặng 100 000đ Lễ Quốc Khánh 2/9 cho người dân như sau:
Tặng quà cho nhân dân nhân dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Lễ Quốc Khánh 2/9.
- Đối tượng: Công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch nhưng đã được cấp giấy chứng nhận căn cước đang cư trú tại Việt Nam và đã được thu thập, cập nhật, cấp số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, được xác lập tại thời điểm hết ngày 30 tháng 8 năm 2025.
- Mức quà tặng: 100.000 đồng/người, bằng tiền.
- Hình thức tặng quà:
+ Tặng quà 01 lần theo hộ gia đình thường trú, số tiền của từng hộ được xác định cho từng nhân khẩu trong hộ theo dữ liệu quốc gia về dân cư; chủ hộ (hoặc thành viên trong gia đình được chủ hộ ủy quyền hợp pháp) được nhận thay theo danh sách từng nhân khẩu và chịu trách nhiệm chuyển quà tặng cho các thành viên trong hộ. Trường hợp công dân chưa có nơi đăng ký thường trú thì quà tặng được trao trực tiếp cho từng người dân hoặc người được công dân ủy quyền.
+ Việc tặng quà thực hiện qua tài khoản hưởng an sinh xã hội trên ứng dụng định danh điện tử - VNeID (trường hợp đã có tích hợp tài khoản); hoặc trực tiếp bằng tiền (trường hợp chưa có tài khoản) tại điểm chi trả do địa phương tổ chức, đảm bảo kịp thời, an toàn, hiệu quả.
- Thời gian chi trả: tập trung từ ngày 31 tháng 8 năm 2025 đến hết ngày 01 tháng 9 năm 2025; trường hợp khách quan có thể nhận quà sau thời hạn này, nhưng không muộn hơn ngày 15 tháng 9 năm 2025.
Kinh phí tặng 100.000 đồng Lễ Quốc Khánh 2/9 cho người dân ra sao?
Theo Điều 2 Nghị quyết 263/NQ-CP năm 2025 về việc tặng quà nhân dân nhân dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9 nêu rõ: Bổ sung có mục tiêu từ nguồn dự toán chi ngân sách trung ương năm 2025 đã được Quốc hội quyết định nhưng chưa phân bổ chi tiết cho ngân sách các tỉnh, thành phố 10.700,3 tỷ đồng để thực hiện việc tặng quà cho nhân dân theo số liệu nhân khẩu do Bộ Công an cung cấp.
Chi tiết mức hỗ trợ cho từng địa phương tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 263/NQ-CP năm 2025 như sau:
PHỤ LỤC
KINH PHÍ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ TẶNG QUÀ NGƯỜI DÂN NHÂN DỊP KỶ NIỆM 80 NĂM CÁCH MẠNG THÁNG TÁM VÀ QUỐC KHÁNH 2/9
(Kèm theo Nghị quyết số 263/NQ-CP ngày 29/8/2025 của Chính phủ)
STT | Tỉnh, thành phố | Số công dân (Người) | Kinh phí (Nghìn Đồng) |
TỔNG SỐ | 107.002.428 | 10.700.242.800 | |
1 | TUYÊN QUANG | 1.864.135 | 186.413.500 |
2 | CAO BẰNG | 574.209 | 57.420.900 |
3 | LẠNG SƠN | 867.328 | 86.732.800 |
4 | LÀO CAI | 1.753.838 | 175.383.800 |
5 | THÁI NGUYÊN | 1.745.413 | 174.541.300 |
6 | PHÚ THỌ | 3.944.923 | 394.492.300 |
7 | SƠN LA | 1.380.183 | 138.018.300 |
8 | LAI CHÂU | 500.866 | 50.086.600 |
9 | ĐIỆN BIÊN | 662.829 | 66.282.900 |
10 | HÀ NỘI | 8.482.468 | 848.246.800 |
11 | HẢI PHÒNG | 4.426.351 | 442.635.100 |
12 | QUẢNG NINH | 1.448.606 | 144.860.600 |
13 | HƯNG YÊN | 3.466.989 | 346.698.900 |
14 | BẮC NINH | 3.464.330 | 346.433.000 |
15 | NINH BÌNH | 4.344.358 | 434.435 800 |
16 | THANH HÓA | 4.271.394 | 427.139.400 |
17 | NGHỆ AN | 3.771.261 | 377.126.100 |
18 | HÀ TĨNH | 1.607.190 | 160.719.000 |
19 | QUẢNG TRỊ | 1.853.390 | 185.339.000 |
20 | HUẾ | 1.398.962 | 139.896.200 |
21 | ĐÀ NẴNG | 2.923.129 | 292.312.900 |
22 | QUẢNG NGÃI | 2.120.967 | 212.096.700 |
23 | GIA LAI | 3.550.615 | 355.061.500 |
24 | ĐẮK LẮK | 3.304.724 | 330.472.400 |
25 | KHÁNH HÒA | 2.218.713 | 221.871.300 |
26 | LÂM ĐỒNG | 3.752.671 | 375.267.100 |
27 | ĐỒNG NAI | 4.253.678 | 425.367.800 |
28 | TP. HỒ CHÍ MINH | 9.893.448 | 989.344.800 |
29 | TÂY NINH | 3.164.515 | 316.451.500 |
30 | ĐỒNG THÁP | 4.164.723 | 416.472.300 |
31 | VĨNH LONG | 4.208.806 | 420.880.600 |
32 | CẦN THƠ | 4.096.980 | 409.698.000 |
33 | AN GIANG | 4.910.663 | 491.066.300 |
34 | CÀ MAU | 2.609.773 | 260.977.300 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


