Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025? Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết?

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025? Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết?

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025? Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết?

NÓNG: Danh sách các tỉnh đưa ra khỏi đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện cấp xã giai đoạn 2023 2025 của 51 tỉnh, thành

Thông tin về Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025, Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết dưới đây:

Trước đây, Việt Nam có tổng cộng 64 tỉnh thành nhưng từ ngày 01 tháng 8 năm 2008, Quốc hội ban hành Nghị quyết 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan thì từ năm 2008, tỉnh Hà Tây đã được hợp nhất vào Thành Phố Hà Nội.

Vậy, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025? Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025?

Hiện nay, Việt Nam hiện nay có 63 tỉnh thành.

Danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam mới nhất 2025 theo Quyết định 719/QĐ-BTNMT năm 2023 như sau:

Danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam

STT

63 tỉnh thành

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

1

Hà Nội

2

Vĩnh Phúc

3

Bắc Ninh

4

Quảng Ninh

5

Hải Dương

6

Hải Phòng

7

Hưng Yên

8

Thái Bình

9

Hà Nam

10

Nam Định

11

Ninh Bình

TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

12

Hà Giang

13

Cao Bằng

14

Bắc Kạn

15

Tuyên Quang

16

Lào Cai

17

Yên Bái

18

Thái Nguyên

19

Lạng Sơn

20

Bắc Giang

21

Phú Thọ

22

Điện Biên

23

Lai Châu

24

Sơn La

25

Hoà Bình

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

26

Thanh Hoá

27

Nghệ An

28

Hà Tĩnh

29

Quảng Bình

30

Quảng Trị

31

Thừa Thiên Huế

32

Đà Nẵng

33

Quảng Nam

34

Quảng Ngãi

35

Bình Định

36

Phú Yên

37

Khánh Hoà

38

Ninh Thuận

39

Bình Thuận

TÂY NGUYÊN

TÂY NGUYÊN

40

Kon Tum

41

Gia Lai

42

Đắk Lắk

43

Đắk Nông

44

Lâm Đồng

ĐÔNG NAM BỘ

ĐÔNG NAM BỘ

45

Bình Phước

46

Tây Ninh

47

Bình Dương

48

Đồng Nai

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

50

TP.Hồ Chí Minh

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

51

Long An

52

Tiền Giang

53

Bến Tre

54

Trà Vinh

55

Vĩnh Long

56

Đồng Tháp

57

An Giang

58

Kiên Giang

59

Cần Thơ

60

Hậu Giang

61

Sóc Trăng

62

Bạc Liêu

63

Cà Mau

Như vậy, Việt Nam có 63 tỉnh thành năm 2025.

*Trên đây là thông tin về Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025, Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết!

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025? Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết?

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025? Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết? (Hình ảnh Internet)

Theo Kết luận 126, có sáp nhập tỉnh không?

Theo Kết luận 126-KL/TW năm 2025, Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao Đảng uỷ Chính phủ một số nội dung, nhiệm vụ để tiếp tục thưc hiện sắp xếp, hoàn thiện tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị năm 2025 và nhiệm kỳ 2025 - 2030, trong đó có nghiên cứu sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, như sau:

- Chỉ đạo Đảng uỷ Thanh tra Chính phủ và các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện Đề án tổ chức lại hệ thống thanh tra, báo cáo Bộ Chính trị tại phiên họp ngày 18/02/2025.

- Lãnh đạo, chỉ đạo rà soát, đánh giá, tổ chức lại hoạt động của các tổ chức đảng trong các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước theo hướng chuyển các đảng bộ cơ sở (doanh nghiệp) thuộc đảng bộ các tập đoàn, tổng công ty về trực thuộc cấp ủỷ địa phương theo địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh (báo cáo Ban Bí thư vào cuối quý II/2025).

- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng uỷ Quốc hội, các cấp ủy, tổ chức đảng có liên quan nghiên cứu định hướng tiếp tục sắp xếp bỏ cấp hành chính trung gian (cấp huyện); xây dựng phương án tiếp tục sắp xếp cấp xã phù hợp với mô hình tổ chức mới, đề xuất tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cấp xã; định hướng sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh; đề xuất chủ trương sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật, quy định của Đảng có liên quan, báo cáo Bộ Chính trị trong quý III/2025.

Như vậy, Đảng uỷ Chính phủ sẽ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng uỷ Quốc hội, các cấp ủy, tổ chức đảng có liên quan nghiên cứu định hướng tiếp tục sắp xếp bỏ cấp hành chính trung gian (cấp huyện) và định hướng sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh trong thời gian tới.

*Lưu ý: Đây chỉ mới là nghiên cứu định hướng chứ chưa có kết luận chính thức về việc có sáp nhập tỉnh hay không!

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân như thế nào?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân như sau:

(1) Hội đồng nhân dân gồm Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân.

(2) Thường trực Hội đồng nhân dân là cơ quan thường trực của Hội đồng nhân dân, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 , các nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân giao và quy định khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân. Cơ cấu Thường trực Hội đồng nhân dân và số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như sau:

- Thường trực Hội đồng nhân dân gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân. Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp;

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 02 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.

Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã có 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.

(3) Ban của Hội đồng nhân dân là cơ quan của Hội đồng nhân dân, có nhiệm vụ thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trước khi trình Hội đồng nhân dân, giám sát, kiến nghị về những vấn đề thuộc lĩnh vực Ban phụ trách; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân. Số lượng Ban và cơ cấu của Ban của Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như sau:

- Hội đồng nhân dân tỉnh thành lập Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội.

Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thành lập Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội và Ban Đô thị.

Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã thành lập Ban Pháp chế và Ban Kinh tế - Xã hội.

Hội đồng nhân dân ở các tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số có thể thành lập Ban Dân tộc;

- Ban của Hội đồng nhân dân gồm có Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các Ủy viên;

- Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách.

Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện không thể đồng thời là Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp;

- Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách.

Trường hợp Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 01 Phó Trưởng Ban; trường hợp Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 02 Phó Trưởng Ban.

Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã có 01 Phó Trưởng Ban;

- Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách, trừ trường hợp Quốc hội có quy định khác.

(4) Các đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu ở một hoặc nhiều đơn vị bầu cử hợp thành Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.

(5) Nhiệm kỳ của đại biểu Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu bổ sung bắt đầu làm nhiệm vụ đại biểu từ ngày khai mạc kỳ họp tiếp sau cuộc bầu cử bổ sung đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau.

Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp. Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân khóa mới.

(6) Tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban Dân tộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

>>> Xem thêm bài viết: Tên mới các đơn vị hành chính sau sáp nhập tỉnh thành 2025 được đổi tên theo trình tự, thủ tục gì?

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
57 lượt xem
Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khung điểm phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính?
Pháp luật
Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025? Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết?
Pháp luật
Thành phố Huế có bao nhiêu đơn vị hành chính? Thành phố Huế có bao nhiêu xã, phường theo Nghị quyết 1314?
Pháp luật
Dừng xây dựng trụ sở cấp huyện theo Công văn của UBND các tỉnh? Yêu cầu tạm dừng xây dựng cải tạo sửa chữa trụ sở cấp huyện?
Pháp luật
Có bao nhiêu tỉnh miền núi, vùng cao trên 63 tỉnh thành Việt Nam? Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh miền núi vùng cao?
Pháp luật
Đơn vị hành chính cấp xã là gì? Có phải lấy ý kiến của Nhân dân ở đơn vị hành chính cấp xã nơi bị ảnh hưởng khi sáp nhập không?
Pháp luật
Các huyện, xã không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 35? Huyện, xã sau sắp xếp phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Danh sách 21 tỉnh thành chưa đủ tiêu chuẩn về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211? Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh?
Pháp luật
Tiêu chuẩn các đơn vị hành chính mới nhất? Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn ĐVHC trong đề án sáp nhập được tính đến khi nào?
Pháp luật
Sáp nhập đơn vị hành chính phải căn cứ vào đâu? Thẩm quyền sáp nhập đơn vị hành chính thuộc cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào