Có bao nhiêu tỉnh miền núi, vùng cao trên 63 tỉnh thành Việt Nam? Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh miền núi vùng cao?

Có bao nhiêu tỉnh miền núi, vùng cao trên 63 tỉnh thành Việt Nam? Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh đối với những những tỉnh miền núi vùng cao theo Nghị quyết 1211? Cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh miền núi vùng cao theo quy mô dân số, diện tích và số đơn vị hành chính trực thuộc thế nào?

Có bao nhiêu tỉnh miền núi, vùng cao trên 63 tỉnh thành Việt Nam?

Việt Nam hiện có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể như sau:

STT

63 tỉnh thành

Diện tích

Quy mô dân số


ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

21.278,6

23.732,4

1

Hà Nội

3.359,8

8.587,1

2

Vĩnh Phúc

1.236,0

1.211,3

3

Bắc Ninh

822,7

1.517,4

4

Quảng Ninh

6.207,9

1.381,2

5

Hải Dương

1.668,3

1.956,9

6

Hải Phòng

1.526,5

2.105,0

7

Hưng Yên

930,2

1.301,0

8

Thái Bình

1.584,6

1.882,3

9

Hà Nam

861,9

885,9

10

Nam Định

1.668,8

1.887,1

11

Ninh Bình

1.411,8

1.017,1


TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

95.184,1

13.162,4

12

Hà Giang

7.927,5

899,9

13

Cao Bằng

6.700,4

547,9

14

Bắc Kạn

4.860,0

326,5

15

Tuyên Quang

5.867,9

812,2

16

Lào Cai

6.364,2

779,9

17

Yên Bái

6.892,7

855,5

18

Thái Nguyên

3.522,0

1.350,3

19

Lạng Sơn

8.310,2

807,3

20

Bắc Giang

3.895,9

1.922,7

21

Phú Thọ

3.534,6

1.530,8

22

Điện Biên

9.539,9

646,2

23

Lai Châu

9.068,7

489,3

24

Sơn La

14.109,8

1.313,3

25

Hoà Bình

4.590,3

880,5


BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

95.847,9

20.768,7

26

Thanh Hoá

11.114,7

3.739,5

27

Nghệ An

16.486,5

3.442,0

28

Hà Tĩnh

5.994,4

1.323,7

29

Quảng Bình

7.998,8

918,7

30

Quảng Trị

4.701,2

654,2

31

Thừa Thiên Huế

4.947,1

1.166,5

32

Đà Nẵng

1.284,7

1.245,2

33

Quảng Nam

10.574,9

1.526,1

34

Quảng Ngãi

5.155,2

1.248,1

35

Bình Định

6.066,4

1.506,3

36

Phú Yên

5.026,0

877,7

37

Khánh Hoà

5.199,6

1.260,6

38

Ninh Thuận

3.355,7

601,2

39

Bình Thuận

7.942,6

1.258,8


TÂY NGUYÊN

54.548,3

6.163,6

40

Kon Tum

9.677,3

591,3

41

Gia Lai

15.510,1

1.613,9

42

Đắk Lắk

13.070,4

1.931,5

43

Đắk Nông

6.509,3

681,9

44

Lâm Đồng

9.781,2

1.345,0


ĐÔNG NAM BỘ

23.551,4

19.018,8

45

Bình Phước

6.873,6

1.045,5

46

Tây Ninh

4.041,7

1.194,9

47

Bình Dương

2.694,6

2.823,4

48

Đồng Nai

5.863,6

3.310,9

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.982,6

1.187,5

50

TP.Hồ Chí Minh

2.095,4

9.456,7


ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

40.921,7

17.463,3

51

Long An

4.494,8

1.743,4

52

Tiền Giang

2.556,4

1.790,7

53

Bến Tre

2.379,7

1.299,3

54

Trà Vinh

2.390,8

1.019,9

55

Vĩnh Long

1.525,7

1.029,6

56

Đồng Tháp

3.382,3

1.600,2

57

An Giang

3.536,8

1.906,3

58

Kiên Giang

6.352,0

1.755,3

59

Cần Thơ

1.440,4

1.258,9

60

Hậu Giang

1.622,2

728,3

61

Sóc Trăng

3.298,2

1.198,8

62

Bạc Liêu

2.667,9

925,2

63

Cà Mau

5.274,5

1.207,4

>>> Xem chi tiết: Diện tích dân số 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất?

Và tại Phụ lục 1 Công văn 930/BNV-CQĐP năm 2021 nêu rõ 21 tỉnh miền núi, vùng cao trong 63 tỉnh thành của Việt Nam gồm:

TT

Tên đơn vị hành chính

Tỉnh miền núi

Tỉnh vùng cao

Tổng cộng


9

12

1

TỈNH QUẢNG NINH

1


2

TỈNH HÀ GIANG


1

3

TỈNH CAO BẰNG


1

4

TỈNH BẮC KẠN


1

5

TỈNH TUYÊN QUANG

1


6

TỈNH LÀO CAI


1

7

TỈNH YÊN BÁI

1


8

TỈNH THÁI NGUYÊN

1


9

TỈNH LẠNG SƠN

1


10

TỈNH BẮC GIANG

1


11

TỈNH PHÚ THỌ

1


12

TỈNH ĐIỆN BIÊN


1

13

TỈNH LAI CHÂU


1

14

TỈNH SƠN LA


1

15

TỈNH HÒA BÌNH

1


16

TỈNH KON TUM


1

17

TỈNH GIA LAI


1

18

TỈNH ĐẮK LẮK


1

19

TỈNH ĐẮK NÔNG


1

20

TỈNH LÂM ĐỒNG


1

21

TỈNH BÌNH PHƯỚC

1


Có bao nhiêu tỉnh miền núi, vùng cao trên 63 tỉnh thành Việt Nam? Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh miền núi vùng cao?

Có bao nhiêu tỉnh miền núi, vùng cao trên 63 tỉnh thành Việt Nam? Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh miền núi vùng cao? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh đối với những những tỉnh miền núi vùng cao theo Nghị quyết 1211?

Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết 1211 được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) như sau:

Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Như vậy, những tỉnh miền núi vùng cao cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Có quy mô dân số từ 900.000 người trở lên;

- Có diện tích tự nhiên từ 8.000 km2 trở lên.

- Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh miền núi vùng cao theo quy mô dân số, diện tích và số đơn vị hành chính trực thuộc thế nào?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định:

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;
b) Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
3. Số đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;
b) Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.
4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 10% trở xuống được tính 8 điểm; trên 10% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm.
Trường hợp không có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;
...

Như vậy, cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh miền núi vùng cao theo quy mô và dân số như sau:

- Quy mô dân số: Tỉnh từ 375.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 375.000 người thì cứ thêm 22.500 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;

- Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

- Số đơn vị hành chính trực thuộc:

+ Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;

+ Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có bao nhiêu tỉnh miền núi, vùng cao trên 63 tỉnh thành Việt Nam? Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh miền núi vùng cao?
Pháp luật
Đơn vị hành chính cấp xã là gì? Có phải lấy ý kiến của Nhân dân ở đơn vị hành chính cấp xã nơi bị ảnh hưởng khi sáp nhập không?
Pháp luật
Các huyện, xã không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 35? Huyện, xã sau sắp xếp phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Danh sách 21 tỉnh thành chưa đủ tiêu chuẩn về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211? Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh?
Pháp luật
Tiêu chuẩn các đơn vị hành chính mới nhất? Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn ĐVHC trong đề án sáp nhập được tính đến khi nào?
Pháp luật
Sáp nhập đơn vị hành chính phải căn cứ vào đâu? Thẩm quyền sáp nhập đơn vị hành chính thuộc cơ quan nào?
Pháp luật
Danh sách 21 tỉnh miền núi vùng cao có bao nhiêu tỉnh không đạt tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết 1211?
Pháp luật
Thành phố Hồ Chí Minh chưa đạt tiêu chuẩn về diện tích theo Nghị quyết 1211 sửa đổi bởi Nghị quyết 27 đúng không?
Pháp luật
Khu tự trị là gì? Việt Nam có khu tự trị không? Dụ dỗ người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài ở lại trái phép bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính cấp huyện, xã để sắp xếp lấy từ đâu theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị hành chính
7 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào