Mức lương tối thiểu vùng qua các năm? Địa bàn được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất từ 01/7/2024?

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm? Địa bàn được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất từ 01/7/2024?

Tiêu chí để Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng là gì?

Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng dựa vào các tiêu chí sau:

- Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ;

- Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường;

- Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế;

- Quan hệ cung, cầu lao động;

- Việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động;

- Khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm?

Dưới đây là bảng tổng hợp mức lương tối thiểu vùng qua các năm (01/01/2009 - 01/7/2024).

Đơn vị: Đồng/tháng

Thời gian áp dụng

Mức lương tối thiểu vùng I

Mức lương tối thiểu vùng II

Mức lương tối thiểu vùng III

Mức lương tối thiểu vùng IV

01/01/2009 - 31/12/2009 (Nghị định 110/2008/NĐ-CP)

800.000

740.000

690.000

650.000

01/01/2010 - 31/12/2010 (Nghị định 97/2009/NĐ-CP)

980.000

880.000

810.000

730.000

01/01/2011 (Vùng I); 01/07/2011 (Vùng II) - 04/10/2011 (Nghị định 108/2010/NĐ-CP)

1.350.000

1.200.000

1.050.000

830.000

05/10/2011 - 31/12/2012 (Nghị định 70/2011/NĐ-CP)

2.000.000

1.780.000

1.550.000

1.400.000

01/01/2013 - 31/12/2013 (Nghị định 103/2012/NĐ-CP)

2.350.000

2.100.000

1.800.000

1.650.000

01/01/2014 - 31/12/2014 (Nghị định 182/2013/NĐ-CP)

2.700.000

2.400.000

2.100.000

1.900.000

01/01/2015 - 31/12/2015 (Nghị định 103/2014/NĐ-CP)

3.100.000

2.750.000

2.400.000

2.150.000

01/01/2016 - 31/12/2016 (Nghị định 122/2015/NĐ-CP)

3.500.000

3.100.000

2.700.000

2.400.000

01/01/2017 - 31/12/2017( Nghị định 153/2016/NĐ-CP)

3.750.000

3.320.000

2.900.000

2.580.000

01/01/2018 - 31/12/2018 (Nghị định 141/2017/NĐ-CP)

3.980.000

3.530.000

3.090.000

2.760.000

01/01/2019 - 31/12/2019 (Nghị định 157/2018/NĐ-CP)

4.180.000

3.710.000

3.250.000

2.920.000

01/01/2020 - 31/12/2020 (Nghị định 90/2019/NĐ-CP)

4.420.000

3.920.000

3.430.000

3.070.000

01/01/2021 - 30/6/2022 (Nghị định 90/2019/NĐ-CP)

4.420.000

3.920.000

3.430.000

3.070.000

Từ 01/7/2022 - 30/6/2024 (Nghị định 38/2022/NĐ-CP)

4.680.000

4.160.000

3.630.000

3.250.000

Từ 01/7/2024 (Nghị định 74/2024/NĐ-CP)

4.960.000

4.410.000

3.860.000

3.450.000

Địa bàn nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất từ 01/7/2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Theo đó, danh mục địa bàn được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất là Vùng I với mức lương tối thiểu vùng (4.960.000 đồng/tháng và 23.800 đồng/giờ).

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì Vùng I, gồm các địa bàn:

- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;

- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.

CHÚ Ý: So với trước đây đã có sự thay đổi khi có sự điều chỉnh một số địa bàn đang hưởng mức tối thiểu vùng thấp sang mức tối thiểu vùng cao hơn.

Các địa bàn được chuyển từ vùng II lên vùng I các địa phương tại:

+ Tỉnh Quảng Ninh: Thành phố Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

+ Tỉnh Hải Dương: Thành phố Hải Dương

+ Tỉnh Đồng Nai: Huyện Thống Nhất

+ Tỉnh Long An: Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc.

Như vậy, người lao động hiện đang làm việc tại các địa phương này sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo tháng từ 4.160.000 đồng/tháng tăng lên 4.960.000 đồng/tháng, tức tăng 800.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm? Địa bàn được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất từ 01/7/2024?

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm? Địa bàn được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất từ 01/7/2024? (Hình từ Internet)

Áp dụng địa bàn vùng được xác định thế nào theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động được thực hiện như sau:

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng qua các năm? Địa bàn được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất từ 01/7/2024?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng 2024 đóng BHXH bắt buộc từ 01/7 thế nào? Mức lương tối thiểu đóng BHXH 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Từ 1/7/2024, có phải trả lương cao hơn 7% đối với NLĐ đã qua học tập, đào tạo theo Nghị định 74/2024 không?
Pháp luật
Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ 1 7 2024? Điểm mới mức lương tối thiểu vùng từ 1 7 2024?
Pháp luật
Tăng lương từ 1 7 2024 cho công nhân lên 6% hay 30%? Mức lương tối thiểu của công nhân tại doanh nghiệp là bao nhiêu?
Pháp luật
Tra cứu mức lương tối thiểu vùng từ 1 7 2024 của 63 tỉnh thành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Điểm mới về lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP? Tăng lương tối thiểu vùng lên bao nhiêu?
Pháp luật
Tăng lương tối thiểu vùng lên gần 5 triệu đồng/tháng khi chốt tăng 6% lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024?
Pháp luật
Tăng lương tối thiểu vùng 21% từ 01/7/2024 đối với người lao động nào? Đối tượng nào được tăng lương tối thiểu vùng?
Pháp luật
Chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024? Lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 tăng lên bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương tối thiểu vùng
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
208 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương tối thiểu vùng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào