Tra cứu mức lương tối thiểu vùng từ 1 7 2024 của 63 tỉnh thành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP?

Tra cứu mức lương tối thiểu vùng từ 1 7 2024 của 63 tỉnh thành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP?

Tra cứu mức lương tối thiểu vùng từ 1 7 2024 của 63 tỉnh thành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP?

Ngày 30/6, Chính phủ ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP tăng 6% lương tối thiểu tháng và giờ, căn cứ trên đề xuất của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Tra cứu mức lương tối thiểu vùng từ 1 7 2024 của 63 tỉnh thành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

TẢI VỀ

(đầy đủ bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng từ 1 7 2024 file excel)

STT

Vùng

Tỉnh/TP

Quận/Huyện/TP/Thị xã

Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu giờ

1

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Ba Đình

4.960.000

23.800

2

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Hoàn Kiếm

4.960.000

23.800

3

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Tây Hồ

4.960.000

23.800

4

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Long Biên

4.960.000

23.800

5

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Cầu Giấy

4.960.000

23.800

6

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Đống Đa

4.960.000

23.800

7

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Hai Bà Trưng

4.960.000

23.800

8

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Hoàng Mai

4.960.000

23.800

9

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Thanh Xuân

4.960.000

23.800

10

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Nam Từ Liêm

4.960.000

23.800

11

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Bắc Từ Liêm

4.960.000

23.800

12

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Quận Hà Đông

4.960.000

23.800

13

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Thị xã Sơn Tây

4.960.000

23.800

14

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Thanh Trì

4.960.000

23.800

15

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Sóc Sơn

4.960.000

23.800

16

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Đông Anh

4.960.000

23.800

17

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Gia Lâm

4.960.000

23.800

18

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Mê Linh

4.960.000

23.800

19

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Hoài Đức

4.960.000

23.800

20

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Quốc Oai

4.960.000

23.800

21

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Thạch Thất

4.960.000

23.800

22

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Chương Mỹ

4.960.000

23.800

23

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Thanh Oai

4.960.000

23.800

24

Vùng I

Thành phố Hà Nội

Huyện Thường Tín

4.960.000

23.800

25

Vùng I

Tỉnh Quảng Ninh

Thành phố Hạ Long

4.960.000

23.800

26

Vùng I

Tỉnh Quảng Ninh

Thành phố Uông Bí

4.960.000

23.800

27

Vùng I

Tỉnh Quảng Ninh

Thành phố Móng Cái

4.960.000

23.800

28

Vùng I

Tỉnh Quảng Ninh

Thị xã Quảng Yên

4.960.000

23.800

29

Vùng I

Tỉnh Quảng Ninh

Thị xã Đông Triều

4.960.000

23.800

30

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Quận Hồng Bàng

4.960.000

23.800

31

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Quận Ngô Quyền

4.960.000

23.800

32

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Quận Lê Chân

4.960.000

23.800

33

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Quận Hải An

4.960.000

23.800

34

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Quận Kiến An

4.960.000

23.800

35

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Quận Đồ Sơn

4.960.000

23.800

36

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Quận Dương Kinh

4.960.000

23.800

37

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Huyện Thuỷ Nguyên

4.960.000

23.800

38

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Huyện An Dương

4.960.000

23.800

39

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Huyện An Lão

4.960.000

23.800

40

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Huyện Kiến Thuỵ

4.960.000

23.800

41

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Huyện Tiên Lãng

4.960.000

23.800

42

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Huyện Vĩnh Bảo

4.960.000

23.800

43

Vùng I

Thành phố Hải Phòng

Huyện Cát Hải

4.960.000

23.800

44

Vùng I

Tỉnh Hải Dương

Thành phố Hải Dương

4.960.000

23.800

45

Vùng I

Tỉnh Bình Dương

Thành phố Thủ Dầu Một

4.960.000

23.800

46

Vùng I

Tỉnh Bình Dương

Huyện Bàu Bàng

4.960.000

23.800

47

Vùng I

Tỉnh Bình Dương

Huyện Dầu Tiếng

4.960.000

23.800

48

Vùng I

Tỉnh Bình Dương

Thành phố Bến Cát

4.960.000

23.800

49

Vùng I

Tỉnh Bình Dương

Huyện Phú Giáo

4.960.000

23.800

50

Vùng I

Tỉnh Bình Dương

Thành phố Tân Uyên

4.960.000

23.800

51

Vùng I

Tỉnh Bình Dương

Thành phố Dĩ An

4.960.000

23.800

52

Vùng I

Tỉnh Bình Dương

Thành phố Thuận An

4.960.000

23.800

53

Vùng I

Tỉnh Bình Dương

Huyện Bắc Tân Uyên

4.960.000

23.800

54

Vùng I

Tỉnh Đồng Nai

Thành phố Biên Hòa

4.960.000

23.800

55

Vùng I

Tỉnh Đồng Nai

Thành phố Long Khánh

4.960.000

23.800

56

Vùng I

Tỉnh Đồng Nai

Huyện Vĩnh Cửu

4.960.000

23.800

57

Vùng I

Tỉnh Đồng Nai

Huyện Trảng Bom

4.960.000

23.800

58

Vùng I

Tỉnh Đồng Nai

Huyện Long Thành

4.960.000

23.800

59

Vùng I

Tỉnh Đồng Nai

Huyện Xuân Lộc

4.960.000

23.800

60

Vùng I

Tỉnh Đồng Nai

Huyện Thống Nhất

4.960.000

23.800

61

Vùng I

Tỉnh Đồng Nai

Huyện Nhơn Trạch

4.960.000

23.800

62

Vùng I

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Vũng Tàu

4.960.000

23.800

63

Vùng I

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Thị xã Phú Mỹ

4.960.000

23.800

64

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 1

4.960.000

23.800

65

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 12

4.960.000

23.800

66

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận Gò Vấp

4.960.000

23.800

67

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận Bình Thạnh

4.960.000

23.800

68

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận Tân Bình

4.960.000

23.800

69

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận Tân Phú

4.960.000

23.800

70

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận Phú Nhuận

4.960.000

23.800

71

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Thủ Đức

4.960.000

23.800

72

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 3

4.960.000

23.800

73

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 10

4.960.000

23.800

74

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 11

4.960.000

23.800

75

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 4

4.960.000

23.800

76

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 5

4.960.000

23.800

77

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 6

4.960.000

23.800

78

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 8

4.960.000

23.800

79

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận Bình Tân

4.960.000

23.800

80

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 7

4.960.000

23.800

81

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Huyện Củ Chi

4.960.000

23.800

82

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Huyện Hóc Môn

4.960.000

23.800

83

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Huyện Bình Chánh

4.960.000

23.800

84

Vùng I

Thành phố Hồ Chí Minh

Huyện Nhà Bè

4.960.000

23.800

85

Vùng I

Tỉnh Long An

Thành phố Tân An

4.960.000

23.800

86

Vùng I

Tỉnh Long An

Huyện Đức Hòa

4.960.000

23.800

87

Vùng I

Tỉnh Long An

Huyện Bến Lức

4.960.000

23.800

88

Vùng I

Tỉnh Long An

Huyện Cần Giuộc

4.960.000

23.800

89

Vùng II

Thành phố Hà Nội

Huyện Ba Vì

4.410.000

21.200

90

Vùng II

Thành phố Hà Nội

Huyện Đan Phượng

4.410.000

21.200

91

Vùng II

Thành phố Hà Nội

Huyện Phú Xuyên

4.410.000

21.200

92

Vùng II

Thành phố Hà Nội

Huyện Phúc Thọ

4.410.000

21.200

93

Vùng II

Thành phố Hà Nội

Huyện Ứng Hòa

4.410.000

21.200

94

Vùng II

Thành phố Hà Nội

Huyện Mỹ Đức

4.410.000

21.200

95

Vùng II

Tỉnh Lào Cai

Thành phố Lào Cai

4.410.000

21.200

96

Vùng II

Tỉnh Hoà Bình

Thành phố Hòa Bình

4.410.000

21.200

97

Vùng II

Tỉnh Hoà Bình

Huyện Lương Sơn

4.410.000

21.200

98

Vùng II

Tỉnh Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên

4.410.000

21.200

99

Vùng II

Tỉnh Thái Nguyên

Thành phố Sông Công

4.410.000

21.200

100

Vùng II

Tỉnh Thái Nguyên

Thành phố Phổ Yên

4.410.000

21.200

101

Vùng II

Tỉnh Quảng Ninh

Thành phố Cẩm Phả

4.410.000

21.200

102

Vùng II

Tỉnh Phú Thọ

Thành phố Việt Trì

4.410.000

21.200

103

Vùng II

Tỉnh Vĩnh Phúc

Thành phố Vĩnh Yên

4.410.000

21.200

104

Vùng II

Tỉnh Vĩnh Phúc

Thành phố Phúc Yên

4.410.000

21.200

Trong đó, căn cứ theo Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP có nêu rõ mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng từ ngày 1/7/2024 như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Tra cứu mức lương tối thiểu vùng từ 1 7 2024 của 63 tỉnh thành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP?

Tra cứu mức lương tối thiểu vùng từ 1 7 2024 của 63 tỉnh thành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP?

Hướng dẫn trả lương theo tuần/theo ngày/theo sản phẩm/lương khoán cho người lao động?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP có hướng dẫn trả lương theo tuần/theo ngày/theo sản phẩm/lương khoán cho người lao động như sau:

Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.

Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

- Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

- Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tới thiểu từ ngày 1/7/2024 theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP có nêu rõ danh mục địa bàn áp dụng mức lương tới thiểu từ ngày 1/7/2024 như sau:

Vùng I, gồm các địa bàn:

- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;

- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.

Vùng II, gồm các địa bàn:

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;

- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;

- Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;

- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên Dũng thuộc tỉnh Bắc Giang;

- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

- Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

- Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

- Thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành thuộc tỉnh Hải Dương;

- Thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;

- Thành phố Thái Bình thuộc tỉnh Thái Bình;

- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;

- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;

- Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn và các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa;

- Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An;

- Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình;

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Các thành phố Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;

- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;

- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa thuộc tỉnh Khánh Hòa;

- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;

- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;

- Huyện Cần Giờ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;

- Thành phố Tây Ninh, các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;

- Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Thành phố Đồng Xoài, thị xã Chơn Thành và huyện Đồng Phú thuộc tỉnh Bình Phước;

- Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Các huyện Thủ Thừa, Cần Đước và thị xã Kiến Tường thuộc tỉnh Long An;

- Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;

- Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;

- Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long;

- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;

- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;

- Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;

- Thành phố Sóc Trăng thuộc tỉnh Sóc Trăng;

- Thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu;

- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

Vùng III, gồm các địa bàn:

- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);

- Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Lào Cai;

- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;

- Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;

- Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà thuộc tỉnh Hải Dương;

- Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

- Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;

- Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải thuộc tỉnh Thái Bình;

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;

- Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;

- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;

- Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống thuộc tỉnh Thanh Hóa;

- Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An;

- Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam;

- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

- Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;

- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước thuộc tỉnh Ninh Thuận;

- Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

- Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;

- Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;

- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;

- Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng thuộc tỉnh Bình Phước;

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;

- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;

- Thị xã Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước thuộc tỉnh Tiền Giang;

- Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam thuộc tỉnh Bến Tre;

- Các huyện Mang Thít, Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;

- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;

- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;

- Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;

- Các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;

- Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;

- Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu;

- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;

- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau;

- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn thuộc tỉnh Quảng Bình.

Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại.

Lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tăng lương từ 1 7 2024 cho công nhân lên 6% hay 30%? Mức lương tối thiểu của công nhân tại doanh nghiệp là bao nhiêu?
Pháp luật
Tra cứu mức lương tối thiểu vùng từ 1 7 2024 của 63 tỉnh thành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Điểm mới về lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP? Tăng lương tối thiểu vùng lên bao nhiêu?
Pháp luật
Từ 1/7/2024, có phải trả lương cao hơn 7% đối với NLĐ đã qua học tập, đào tạo theo Nghị định 74/2024 không?
Pháp luật
Tăng lương tối thiểu vùng lên gần 5 triệu đồng/tháng khi chốt tăng 6% lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024?
Pháp luật
Tăng lương tối thiểu vùng 21% từ 01/7/2024 đối với người lao động nào? Đối tượng nào được tăng lương tối thiểu vùng?
Pháp luật
Chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024? Lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 tăng lên bao nhiêu?
Pháp luật
Lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 của các vùng tăng lên bao nhiêu? NLĐ có được tăng lương khi tăng lương tối thiểu vùng không?
Pháp luật
Tăng lương tối thiểu vùng 21% từ 1/7/2024 với lao động làm ở những nơi nào? Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/07/2024 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chi tiết mức tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu từ 1/7/2024 mà NLĐ và doanh nghiệp cần biết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương tối thiểu vùng
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
190 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương tối thiểu vùng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào