Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không phải đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy phép?
- Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không phải đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy phép?
- Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có thể giao tổ chức khác khai thác cảng hàng không hay không?
- Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có trách nhiệm phải đảm bảo tối thiểu bao nhiêu ghế ngồi tại cảng hàng không?
Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không phải đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy phép?
Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không phải đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy phép cần căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, nội dung như sau:
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
1. Có tài liệu giải trình việc đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh hàng không quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật hàng không dân dụng Việt Nam và Phụ ước 14 của Công ước quốc tế về hàng không dân dụng.
2. Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:
a) Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không: 100 tỷ đồng Việt Nam;
b) Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ.
Và căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Hàng không dân dụng 2006, nội dung như sau:
Doanh nghiệp cảng hàng không
...
2. Doanh nghiệp được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Có tổ chức bộ máy và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác cảng hàng không, sân bay;
c) Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ;
d) Có phương án về trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.
...
Theo đó, để được cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không thì doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Có tổ chức bộ máy và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không: 100 tỷ đồng Việt Nam.
- Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ.
- Có phương án về trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.
Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không phải đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy phép? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có thể giao tổ chức khác khai thác cảng hàng không hay không?
Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có thể giao tổ chức khác khai thác cảng hàng không hay không phải căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 05/2021/NĐ-CP như sau:
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cảng hàng không
1. Quản lý, tổ chức khai thác kết cấu hạ tầng, trang bị, thiết bị của cảng hàng không, sân bay thuộc quyền sở hữu hoặc được nhà nước giao, cho thuê quyền khai thác hoặc được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác theo quy định của pháp luật, bao gồm các hình thức sau:
a) Trực tiếp quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng, trang bị, thiết bị tại cảng hàng không, sân bay, đảm bảo an ninh, an toàn, bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật;
b) Giao hoặc thuê tổ chức trực tiếp khai thác cảng hàng không, sân bay; trường hợp này thì doanh nghiệp cảng hàng không vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, tổ chức khai thác cảng hàng không, sân bay.
...
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có thể giao tổ chức khác trực tiếp khai thác cảng hàng không.
Tuy nhiên trong trường hợp này doanh nghiệp cảng hàng không vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, tổ chức khai thác cảng hàng không.
Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có trách nhiệm phải đảm bảo tối thiểu bao nhiêu ghế ngồi tại cảng hàng không?
Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có trách nhiệm phải đảm bảo tối thiểu bao nhiêu ghế ngồi tại cảng hàng không cần căn cứ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 36/2014/TT-BGTVT, nội dung như sau:
Dịch vụ hành khách tại điểm đi
1. Doanh nghiệp cảng hàng không có trách nhiệm:
...
đ) Bố trí số lượng ghế ngồi tại cảng hàng không như sau: bảo đảm đáp ứng tối thiểu cho 5% tổng số hành khách giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga tại khu vực làm thủ tục; bảo đảm đáp ứng tối thiểu cho 70% tổng số hành khách giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga tại khu vực chờ ra tàu bay; bố trí chỗ ngồi riêng cho người già yếu, phụ nữ có thai, người khuyết tật.
...
Theo quy định trên, doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có trách nhiệm phải đảm bảo bố trí tối thiểu số ghế sao cho 5% tổng số hành khách giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga tại khu vực làm thủ tục và cho 70% tổng số hành khách giờ cao điểm theo giới hạn khai thác của nhà ga tại khu vực chờ ra tàu bay.
Ngoài ra, phải bố trí chỗ ngồi riêng cho người già yếu, phụ nữ có thai, người khuyết tật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hóa đơn giá trị gia tăng dành cho các đối tượng nào? Không lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng có phải là hành vi trốn thuế?
- Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam là gì? Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân công tác trong ngành Ngoại giao là gì?
- Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ngành Kiểm sát nhân dân là gì? Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu?
- Tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại cần đáp ứng những điều kiện nào?
- Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ gồm những gì?