CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
92/2016/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CÁC NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC HÀNG
KHÔNG DÂN DỤNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt
Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về các
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng bao gồm:
a) Kinh doanh vận tải hàng không;
b) Kinh doanh cảng hàng không, sân
bay;
c) Kinh doanh dịch vụ hàng không tại
cảng hàng không, sân bay;
d) Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản
xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và
trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam;
đ) Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động
bay;
e) Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
2. Nghị định này không áp dụng đối với
sân bay chuyên dùng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân liên quan đến các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
hàng không dân dụng tại Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Dịch vụ hàng không tại cảng hàng
không, sân bay là những dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai
thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay được thực hiện tại cảng hàng không,
sân bay.
2. Kinh doanh cảng hàng không là hoạt
động khai thác kết cấu hạ tầng sân bay và các công trình khác thuộc kết cấu hạ
tầng cảng hàng không thuộc phạm vi quản lý của doanh nghiệp cảng hàng không nhằm
mục đích sinh lợi.
3. Kinh doanh vận tải hàng không bao
gồm hai hình thức kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không
chung.
a) Kinh doanh vận chuyển hàng không
là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không
nhằm mục đích sinh lợi.
b) Kinh doanh hàng không chung là hoạt
động hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi bằng tàu bay trừ tàu bay không người
lái, phương tiện bay siêu nhẹ theo quy định tại Điều 21 Luật hàng không dân dụng
Việt Nam.
Điều 4. Xác nhận
vốn
1. Văn bản xác nhận vốn được quy định
như sau:
a) Đối với vốn góp bằng đồng Việt Nam
và ngoại tệ tự do chuyển đổi: Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận khoản tiền
phong tỏa tại tổ chức tín dụng của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép; việc
giải phóng khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện sau khi
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoặc khi tổ chức, cá nhân nhận được văn bản
thông báo từ chối cấp giấy phép;
b) Đối với vốn góp bằng tài sản trực
tiếp phục vụ cho mục đích kinh doanh: Chứng thư thẩm định giá của tổ chức định
giá có thẩm quyền xác nhận giá trị quy đổi thành tiền của tài sản tại thời điểm
lập hồ sơ xin cấp phép theo quy định của pháp luật về thẩm định giá;
c) Đối với doanh
nghiệp đang kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng
không dân dụng có nhu cầu bổ sung ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khác quy
định tại Nghị định này có thể sử dụng báo cáo tài chính đã được kiểm toán chấp
nhận toàn phần của 02 năm liền trước với thời điểm đề nghị hoặc văn bản bảo
lãnh của ngân hàng làm văn bản xác nhận vốn.
2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong Nghị định này, mức vốn tối thiểu
áp dụng là mức vốn cao nhất trong tất cả các ngành, nghề kinh doanh.
3. Tổ chức, cá nhân trực tiếp xác nhận
vốn của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu
tại thời điểm xác nhận.
Chương II
KINH DOANH VẬN TẢI
HÀNG KHÔNG
Điều 5. Điều kiện
kinh doanh vận tải hàng không
1. Phù hợp với quy hoạch phát triển
giao thông vận tải hàng không.
2. Đáp ứng các điều kiện về phương án
bảo đảm có tàu bay khai thác, tổ chức bộ máy, vốn, phương án kinh doanh và chiến
lược phát triển sản phẩm quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Nghị định này.
3. Được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy
phép kinh doanh vận tải hàng không sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
4. Các quy định tại Chương này không
áp dụng đối với lĩnh vực đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ thành viên tổ lái, giáo
viên huấn luyện.
Điều 6. Điều kiện
về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác
1. Phương án bảo đảm có tàu bay khai
thác trong 05 năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh bao gồm các nội dung
sau đây:
a) Số lượng, chủng loại tàu bay, tuổi
của tàu bay;
b) Hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua
hoặc thuê);
c) Phương án khai thác, bảo dưỡng và
nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay;
d) Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu tàu
bay.
2. Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập
khẩu vào Việt Nam được quy định như sau:
a) Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển
hành khách: Không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu
vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng
đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê. Riêng đối với tàu bay trực thăng không
quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê;
b) Đối với tàu bay vận chuyển hàng
hóa, bưu phẩm, bưu kiện, kinh doanh hàng không chung: Không quá 15 năm tính từ
ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê
mua; không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng
thuê;
c) Các loại tàu bay khác ngoài quy định
tại điểm a, điểm b khoản 2 của Điều này: Không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng
đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30
năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê.
3. Số lượng tàu bay duy trì trong suốt
quá trình kinh doanh vận tải hàng không tối thiểu là 03 tàu bay đối với kinh
doanh vận chuyển hàng không; tối thiểu là 01 tàu bay đối với kinh doanh hàng
không chung; số lượng tàu bay thuê có tổ lái đến hết năm khai thác thứ hai chiếm
không quá 30% đội tàu bay.
4. Có các chủng loại tàu bay được Cục
Hàng không liên bang Mỹ (FAA) hoặc Cơ quan an toàn hàng không Châu Âu (EASA) hoặc
Nhà chức trách hàng không Việt Nam cấp Chứng chỉ loại tàu bay.
Điều 7. Điều kiện
về tổ chức bộ máy
1. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống
quản lý an toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn
luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận
chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung theo quy định của pháp luật về hàng
không dân dụng; hệ thống thanh toán tài chính.
2. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách trong hệ thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu
bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục
trong lĩnh vực được bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ được cấp hoặc công nhận
theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
3. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải là công dân Việt Nam.
4. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, số thành viên là người nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng
số thành viên tham gia bộ máy điều hành. Bộ máy điều hành gồm:
a) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó
Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc);
b) Kế toán trưởng;
c) Người phụ trách các lĩnh vực: Hệ
thống quản lý an toàn; khai thác tàu bay; bảo dưỡng tàu bay; huấn luyện tổ bay;
khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm; tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng
không.
Điều 8. Điều kiện
về vốn
1. Mức vốn tối thiểu để thành lập và
duy trì doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không:
a) Khai thác đến 10 tàu bay: 700 tỷ đồng
Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 300 tỷ
đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;
b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay:
1.000 tỷ đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không
quốc tế; 600 tỷ đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng
không nội địa;
c) Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ
đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;
700 tỷ đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội
địa.
2. Mức vốn tối thiểu để thành lập và
duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung: 100 tỷ đồng Việt Nam.
3. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải
hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:
a) Bên nước ngoài chiếm không quá 30%
vốn điều lệ;
b) Phải có ít nhất một cá nhân Việt
Nam hoặc một pháp nhân Việt Nam giữ phần vốn điều lệ lớn nhất. Trường hợp pháp
nhân Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì phần vốn góp nước ngoài chiếm không
quá 49% vốn điều lệ của pháp nhân.
4. Việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn
góp của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không không có vốn đầu tư nước
ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện sau 02 năm kể từ ngày được cấp
giấy phép kinh doanh vận tải hàng không.
Doanh nghiệp gửi đề xuất chuyển nhượng
cổ phần, phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài đến Cục Hàng không Việt Nam,
trong đó bao gồm: Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, điều kiện chuyển nhượng, số cổ
phần, phần vốn góp chuyển nhượng; phương án phát triển đội tàu bay, phương án
kinh doanh, chiến lược phát triển nêu tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này (nếu
có).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề xuất của doanh nghiệp, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ
Giao thông vận tải kết quả thẩm định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao
thông vận tải xem xét, thông báo việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho
doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều 9. Phương án
kinh doanh và chiến lược phát triển
1. Phương án kinh doanh và chiến lược
phát triển của doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
a) Đánh giá nhu cầu và xu hướng phát
triển của thị trường;
b) Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh
tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường;
c) Chiến lược phát triển sản phẩm vận
chuyển hàng không, chiến lược phát triển đội tàu bay và kế hoạch phát triển
kinh doanh của 05 năm đầu kể từ ngày khai thác.
2. Trên cơ sở Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Giao thông
vận tải chỉ đạo Cục Hàng không Việt Nam và các hãng hàng không xây dựng, báo
cáo và thực hiện các kế hoạch chi tiết theo định kỳ 5 năm trên cơ sở các nguyên
tắc sau:
a) Phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước và chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
giao thông vận tải;
b) Bảo đảm phát triển đồng bộ cảng
hàng không, sân bay, hoạt động bay, phương tiện vận tải và các nguồn lực đảm bảo
năng lực khai thác, bảo dưỡng tàu bay của hãng hàng không, năng lực giám sát an
toàn của Nhà chức trách hàng không; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
c) Bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình
đẳng giữa các hãng hàng không; sự phát triển hài hòa giữa các loại hình dịch vụ
vận chuyển hàng không.
Điều 10. Thủ tục
cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không
chung
1. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến
Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của các thông tin trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo
Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản chính văn bản xác nhận vốn;
c) Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh
nghiệp;
d) Bản sao có chứng thực quyết định bổ
nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người
phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định này;
đ) Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận
về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay;
e) Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận
tải kết quả thẩm định.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam
phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông
vận tải xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp không chấp thuận kết quả
thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.
5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho
phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy
phép kinh doanh hàng không chung.
6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy
phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải
đăng tải trên báo 03 số liên tiếp các nội dung của giấy phép.
Điều 11. Thủ tục
cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng
không chung
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung được cấp lại trong trường hợp
bị mất, rách, hỏng hoặc thay đổi các nội dung trong giấy phép.
2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải
hàng không gửi 01 bộ hồ sơ cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ
sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Các tài liệu liên quan đến việc
thay đổi nội dung Giấy phép (nếu có).
3. Đối với giấy phép cấp lại do thay
đổi nội dung (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này):
a) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận
tải kết quả thẩm định;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông
vận tải cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Đối với giấy phép cấp lại do bị mất,
rách, hỏng:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao
thông vận tải;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải
xem xét cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Giấy phép cấp lại phải có nội dung
quy định hủy bỏ giấy phép đã bị mất, rách, hỏng hoặc thay đổi nội dung. Trường
hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo tới Cục Hàng không Việt
Nam để trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 12. Hủy bỏ
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không
chung
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị hủy bỏ trong các trường hợp
sau đây:
a) Không duy trì đủ vốn tối thiểu
trong quá trình hoạt động;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
c) Không bắt đầu khai thác vận tải
hàng không trong thời hạn 18 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép;
d) Ngừng khai thác vận tải hàng không
12 tháng liên tục;
đ) Không được cấp Giấy chứng nhận người
khai thác tàu bay trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;
e) Giấy chứng nhận người khai thác
tàu bay bị thu hồi, hủy bỏ quá 12 tháng mà không được cấp lại;
g) Hoạt động sai mục đích hoặc không
đúng với nội dung ghi trong Giấy phép;
h) Cố ý vi phạm quy định tại khoản 4
Điều 8, khoản 2 Điều 9, khoản 7 Điều 10 của Nghị định này;
i) Vi phạm nghiêm trọng các quy định
của pháp luật về an ninh, quốc phòng;
k) Vi phạm nghiêm trọng các quy định
của pháp luật về an ninh hàng không, an toàn hàng không, tổ chức bộ máy điều
hành và hoạt động khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;
l) Chấm dứt hoạt động theo quy định của
pháp luật hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không;
m) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp
Giấy phép theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp Giấy phép bị hủy
bỏ, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định hủy bỏ giấy phép và doanh nghiệp phải
chấm dứt ngay việc kinh doanh vận tải hàng không.
3. Tổ chức, cá nhân được phép đề nghị
cấp lại giấy phép sau 01 năm kể từ ngày giấy phép bị hủy bỏ.
Chương III
KINH DOANH CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Điều 13. Điều kiện
kinh doanh cảng hàng không, sân bay
1. Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
chấp thuận chủ trương trong trường hợp: Thành lập doanh nghiệp cảng hàng không;
chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp cảng hàng không cho nhà đầu
tư nước ngoài.
2. Được cấp Giấy phép kinh doanh cảng
hàng không, sân bay khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Điều 14. Điều kiện
cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
1. Có phương án kinh doanh và chiến
lược phát triển của doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
a) Tổ chức bộ máy và nhân viên được cấp
giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn khai thác cảng hàng
không theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;
b) Hệ thống trang thiết bị và các điều
kiện cần thiết để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không theo quy định
của pháp luật về hàng không dân dụng.
2. Đáp ứng các điều kiện về vốn như
sau:
a) Mức vốn tối thiểu để thành lập và
duy trì doanh nghiệp cảng hàng không đối với kinh doanh cảng hàng không nội địa:
100 tỷ đồng Việt Nam; kinh doanh cảng hàng không quốc tế: 200 tỷ đồng Việt Nam;
b) Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước
ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ.
Chương IV
KINH DOANH DỊCH
VỤ HÀNG KHÔNG
Điều 15. Điều kiện
kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Dịch vụ hàng không tại cảng hàng
không, sân bay bao gồm:
a) Dịch vụ khai thác nhà ga hành
khách;
b) Dịch vụ khai thác khu bay;
c) Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng
hóa;
d) Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng
không;
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại
mặt đất;
e) Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng
không;
g) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương
tiện, trang thiết bị hàng không;
h) Dịch vụ kỹ thuật hàng không;
i) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng
không.
2. Doanh nghiệp được phép thực hiện
kinh doanh các dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được cấp Giấy phép
cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, trừ trường hợp quy định
tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
3. Dịch vụ khai thác khu bay do doanh
nghiệp cảng hoặc tổ chức được Bộ Giao thông vận tải giao quản lý kết cấu hạ tầng
sân bay cung cấp.
4. Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
do lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tổ chức theo quy định tại Điều
195 Luật hàng không dân dụng Việt Nam cung cấp.
Điều 16. Điều kiện
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết cảng
hàng không, sân bay, khả năng đáp ứng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
2. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện
sau đây:
a) Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung
ứng các dịch vụ hàng không liên quan tại cảng hàng không, sân bay theo quy định
của pháp luật về hàng không dân dụng;
b) Có đội ngũ nhân viên được cấp giấy
phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng
không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;
c) Đáp ứng các điều kiện, quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng
không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về
hàng không dân dụng và pháp luật khác có liên quan;
d) Đáp ứng điều kiện về vốn tương ứng
quy định tại Điều 17 của Nghị định này.
Điều 17. Điều kiện
về vốn
1. Mức vốn tối thiểu để thành lập và
duy trì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:
a) Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà
ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt
Nam;
c) Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu:
30 tỷ đồng Việt Nam.
2. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch
vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn
góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh
nghiệp.
Điều 18. Thủ tục
cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy
phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến
Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản chính văn bản xác nhận vốn;
c) Bản sao tài liệu chứng minh về bộ
máy tổ chức, đội ngũ nhân viên được cấp chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu
chuyên môn khai thác tại cảng hàng không, sân bay;
d) Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều
kiện, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng
không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp
Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này. Trường hợp không cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và
nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam
phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
3. Cục Hàng không Việt Nam thông báo
về việc cấp giấy phép cho Cảng vụ hàng không để thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát.
Điều 19. Thủ tục
cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng
không được cấp lại trong trường hợp bị mất, rách, hỏng hoặc thay đổi các nội
dung trong giấy phép.
2. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng
không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các
thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Các tài liệu có liên quan đến việc
thay đổi nội dung giấy phép (nếu có).
3. Đối với giấy phép cấp lại do thay
đổi nội dung: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục
Hàng không Việt Nam cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng
không, sân bay; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và
nêu rõ lý do.
4. Đối với giấy phép cấp lại do bị mất,
rách, hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Cục
Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp lại giấy phép hoặc
thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề nghị.
5. Cục Hàng không Việt Nam thông báo
về việc cấp lại giấy phép cho Cảng vụ hàng không để thực hiện công tác kiểm
tra, giám sát.
Điều 20. Hủy bỏ
Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không
bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin không trung thực
trong quá trình đề nghị cấp giấy phép;
b) Không duy trì mức vốn tối thiểu
liên tục trong quá trình hoạt động;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định
của pháp luật về an ninh quốc phòng;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của
pháp luật hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp;
đ) Bị Cục Hàng không Việt Nam khuyến
cáo lần thứ ba trong thời hạn 12 tháng mà không khắc phục được;
e) Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không, điều kiện kinh doanh, giá dịch
vụ, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường;
g) Không bắt đầu cung cấp dịch vụ
hàng không tại cảng hàng không, sân bay trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được
cấp giấy phép.
2. Cục Hàng không Việt Nam ban hành
quyết định về việc giấy phép bị hủy bỏ hiệu lực, nêu rõ lý do. Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải chấm dứt ngay việc
cung cấp dịch vụ theo quyết định đã được ban hành.
Chương V
DỊCH VỤ THIẾT KẾ,
SẢN XUẤT, BẢO DƯỠNG, THỬ NGHIỆM TÀU BAY, ĐỘNG CƠ TÀU BAY, CÁNH QUẠT TÀU BAY VÀ
TRANG THIẾT BỊ TÀU BAY
Điều 21. Điều kiện
cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay
tại Việt Nam
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo dưỡng
tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam phải được Cục
Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng.
2. Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận
phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng
a) Có đội ngũ nhân viên bảo dưỡng được
đào tạo về chuyên môn, về an toàn hàng không theo các nhiệm vụ và trách nhiệm
được phân công;
b) Có các trang thiết bị, dụng cụ thử
nghiệm sử dụng trong sản xuất hoặc để xác định tính đủ điều kiện bay được hiệu
chuẩn đáp ứng các tiêu chuẩn được chấp thuận và có khả năng truy nguyên tới các
tiêu chuẩn do tổ chức thiết kế của trang thiết bị, dụng cụ thử nghiệm đó;
c) Có tài liệu giải trình tổ chức bảo
dưỡng;
d) Có bộ máy điều hành được đào tạo
phù hợp với năng lực về hàng không dân dụng cho các vị trí: Quản lý bảo dưỡng nội
trường, quản lý bảo dưỡng ngoại trường, quản lý xưởng bảo dưỡng thiết bị, quản
lý đảm bảo chất lượng.
3. Các điều kiện quy định tại khoản 2
Điều này phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng
không dân dụng.
4. Điều này chỉ áp dụng đối với trường
hợp bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam
đối với tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam.
Điều 22. Điều kiện
của cơ sở thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt
tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam
1. Có cơ sở thiết kế, sản xuất hoặc
thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu
bay được Cục Hàng không Việt Nam phê chuẩn đáp ứng đủ các yêu cầu về tổ chức bộ
máy; cơ sở vật chất; điều kiện làm việc; quy trình chế tạo, thiết kế, sản xuất,
bảo dưỡng, thử nghiệm; vật liệu sử dụng; đội ngũ nhân viên theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không dân dụng.
2. Điều này chỉ áp dụng đối với trường
hợp thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu
bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận loại do Cục
Hàng không Việt Nam cấp.
Chương VI
KINH DOANH DỊCH
VỤ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
Điều 23. Điều kiện
kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
1. Có cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay và hệ thống kỹ thuật, thiết bị được Cục Hàng không Việt Nam cấp
giấy phép khai thác khi đáp ứng các yêu cầu về hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị,
quy trình khai thác đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng
không dân dụng.
2. Đáp ứng các điều kiện về vốn như
sau:
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn phải
là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không có tỷ lệ vốn nhà nước
không được thấp hơn 65% vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước
ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Chương VII
KINH DOANH DỊCH
VỤ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Điều 24. Điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng
không khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
1. Yêu cầu về tổ chức bộ máy, cơ sở vật
chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên quy định, tại Điều 25, 26 của Nghị định
này;
2. Yêu cầu về chương trình đào tạo,
giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định.
Điều 25. Yêu cầu
tối thiểu về phòng học, trang thiết bị, cơ sở thực hành của cơ sở đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Cơ sở thực hành, phòng thực tập phải
có diện tích và không gian phù hợp với thiết bị, máy móc được sử dụng và đảm bảo
điều kiện tối thiểu theo quy định đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Trang thiết bị phục vụ đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ một số chuyên ngành phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ thành viên tổ lái, giáo viên huấn luyện bay: Có tàu bay huấn luyện, buồng
lái giả định; thiết bị kiểm tra phi công, luyện tập thể lực;
b) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ tiếp viên hàng không: Có mô hình khoang tàu bay được trang bị đủ hệ thống an
ninh, an toàn, khẩn nguy, cấp cứu, hệ thống dưỡng khí và các dụng cụ phục vụ
hành khách trên tàu bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc phê chuẩn;
c) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay: Có tàu bay học cụ
được trang bị thiết bị điện, điện tử, thông tin liên lạc còn hoạt động; dụng cụ
thực hành về cơ giới, điện, điện tử, công nghệ thông tin, sơ đồ kết cấu tàu bay
phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
d) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên không lưu: Có hệ thống huấn luyện giả định cho nhân viên không lưu
(trừ nhân viên thực hiện nhiệm vụ thủ tục bay, thông báo - hiệp đồng bay, đánh
tín hiệu) phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
đ) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không: Có đủ thiết bị thực
hành phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
e) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên an ninh hàng không: Có các thiết bị hoặc mô hình giả định và phần
mềm giảng dạy an ninh soi chiếu hành khách, hành lý, hàng hóa; các loại vũ khí,
công cụ hỗ trợ, vật phẩm nguy hiểm; phòng thực hành có trang thiết bị giảng dạy
phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
g) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên thông báo tin tức hàng không: Có hệ thống thông tin, dữ liệu phù hợp
với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ; có đủ thiết bị thực
hành phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
h) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên khí tượng hàng không: Có thiết bị và hệ thống thông tin, dữ liệu
phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
i) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên điều độ, khai thác bay: Có các tài liệu liên quan đến tính năng, kỹ
thuật các loại tàu bay đang khai thác, phần mềm về điều độ, khai thác bay; các
thiết bị thực hành và hệ thống thông tin, dữ liệu phù hợp với nội dung chương
trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ và các tài liệu khác phù hợp với yêu cầu của
Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO);
k) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay: Có thiết bị, phương tiện thực
hành, bãi tập, tài liệu hướng dẫn khai thác thiết bị, phương tiện phù hợp với nội
dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
l) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay: Có trang thiết bị, tài liệu,
hệ thống thông tin, dữ liệu, phần mềm hướng dẫn thực hành khai thác phù hợp với
nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ, tài liệu hướng dẫn khai
thác;
m) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên thiết kế phương thức bay hàng không dân dụng: Có quy trình xây dựng,
thiết kế phương thức bay và khai thác phương thức bay, hệ thống bản đồ hàng
không, hệ thống thông tin, dữ liệu và trang thiết bị phục vụ công tác thiết kế
phương thức bay phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
n) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên tìm kiếm cứu nạn hàng không: Có sơ đồ, mô hình tổ chức hệ thống
tìm kiếm cứu nạn hàng không, quy trình tổ chức tìm kiếm cứu nạn; các tình huống
giả định, băng hình diễn tập tìm kiếm cứu nạn hàng không; hệ thống thiết bị, bảng
các ký hiệu mã, cốt quốc tế liên quan đến hoạt động bay dân dụng và hoạt động
tìm kiếm, cứu nạn; hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn
hàng không phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
o) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật chuyên ngành hàng không dân dụng theo quy định.
Điều 26. Giáo
viên của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
nhân viên hàng không phải có đủ giáo viên lý thuyết, giáo viên thực hành để đảm
bảo mỗi môn học chuyên ngành hàng không phải có ít nhất 01 giáo viên giảng dạy.
Cơ sở đào tạo, huấn luyện có thể duy trì các hình thức giáo viên chuyên nghiệp,
giáo viên kiêm nhiệm, giáo viên thỉnh giảng chuyên ngành hàng không, số lượng
giáo viên thỉnh giảng chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo, huấn luyện
không được lớn hơn 50% số lượng giáo viên chuyên ngành hàng không của cơ sở đào
tạo.
2. Tiêu chuẩn giáo viên chuyên ngành
hàng không
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định
của pháp luật về giáo dục đào tạo và dạy nghề; đối với giáo viên chuyên nghiệp,
giáo viên kiêm nhiệm phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
b) Đáp ứng các điều kiện về chuyên
môn theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không tương ứng;
c) Có chứng chỉ chuyên môn hoặc có
kinh nghiệm 5 năm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn liên quan đến môn giảng dạy.
Điều 27. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
nhân viên hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các tài
liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Chương trình đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ nhân viên hàng không;
c) Danh sách giáo viên chuyên nghiệp,
giáo viên kiêm nhiệm kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ, tóm tắt quá
trình công tác của giáo viên phương án đội ngũ giáo viên thỉnh giảng kèm theo bản
sao thỏa thuận giữa cơ sở với giáo viên đó hoặc đơn vị chủ quản của giáo viên
đó;
d) Báo cáo về cơ sở vật chất: Phòng học,
trang thiết bị, cơ sở hoặc nơi thực hành phù hợp với nội dung đào tạo;
đ) Báo cáo về chương trình, giáo
trình, tài liệu đào tạo, huấn luyện lý thuyết, thực hành liên quan đến từng môn
học;
e) Báo cáo về hệ thống tổ chức, bộ
máy, đội ngũ cán bộ quản lý và hệ thống văn bản quản lý đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ nhân viên hàng không.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra
đánh giá thực tế cơ sở; yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung
liên quan, chỉnh sửa tài liệu; cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không cho cơ sở đề nghị theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.
Điều 28. Cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng
không
1. Giấy chứng nhận được cấp lại trong
trường hợp bị mất, rách, hỏng hoặc có thay đổi trong nội dung giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Các tài liệu liên quan đến việc
thay đổi nội dung giấy chứng nhận (nếu có).
3. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận
do bị mất, rách, hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông
báo từ chối cấp bằng văn bản, nêu rõ lý do.
4. Trường hợp sửa
đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra đánh
giá thực tế cơ sở; yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên
quan; cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông báo từ chối cấp lại giấy chứng nhận bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 29. Hủy bỏ
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng
không
1. Giấy chứng nhận bị hủy bỏ trong
các trường hợp sau:
a) Chấm dứt hoạt động theo quy định của
pháp luật hoặc theo đề nghị của cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
nhân viên hàng không;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong
hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận;
c) Hoạt động sai mục đích hoặc không
đúng nội dung ghi trong giấy chứng nhận;
d) Cố ý vi phạm các quy định về bảo đảm
an ninh, an toàn hàng không;
đ) Không duy trì đủ điều kiện theo giấy
chứng nhận đã được cấp;
e) Giấy chứng nhận bị tẩy xóa, sửa chữa.
2. Trong trường hợp giấy chứng nhận bị
hủy bỏ, Cục Hàng không Việt Nam ra quyết định hủy bỏ giấy chứng nhận; cơ sở đào
tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải chấm dứt ngay việc kinh
doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ theo quyết định của Cục Hàng không
Việt Nam.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 30. Trách nhiệm
của doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực hàng không dân dụng
1. Hoạt động đúng mục đích, nội dung
ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Duy trì đủ điều kiện được cấp giấy
phép, giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
3. Tuân thủ các điều kiện hoạt động
theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
4. Đối với các doanh nghiệp kinh
doanh có điều kiện phải đáp ứng yêu cầu về vốn tối thiểu, hàng năm phải gửi báo
cáo tài chính đã được kiểm toán chấp nhận toàn phần về Cục Hàng không Việt Nam
để thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc duy trì vốn tối thiểu theo quy định tại
Nghị định này.
Điều 31. Hiệu luật
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Nghị định này
bãi bỏ:
a) Điều 5 đến Điều 19 Nghị định số
30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung;
b) Điều 36, Điều 37, khoản 1 Điều 38,
khoản 1, 2 Điều 39 Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
Lưu: VT, KTN (3b).KN
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ
Mẫu
số 01
|
Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung
|
Mẫu
số 02
|
Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung
|
Mẫu
số 03
|
Tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép kinh
doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
Mẫu
số 04
|
Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng
không tại cảng hàng không, sây bay
|
Mẫu
số 05
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu
số 06
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu
số 07
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/
Giấy phép kinh doanh hàng không chung
Kính gửi:
...............(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in
hoa) ...........................................Nam/Nữ: ...................
Chức danh:
.......................................................................................................................
Sinh ngày: ........./......../.......
Dân tộc: ..............................................Quốc tịch:
.................
Chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước
công dân) hoặc Hộ chiếu số: ..............................
Ngày cấp:..../....../......... Cơ quan cấp:
...............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Điện thoại: ....................Fax:
...................Email: ...................Website:
...............................
Đại diện theo pháp luật của công ty:
..................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.........................................................................................................
Đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích
thương mại với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp:
.........................................................................................................
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước
ngoài:
..........................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt:
..................................................................................................
Tên thương mại:
................................................................................................................
Nhãn hiệu: .........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ....................Fax:
...................Email: ...................Website: ...............................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: .......................................................................
Do:
.....................................cấp
ngày..........tháng...........năm..........tại ..............................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
STT
|
Tên
ngành, nghề kinh doanh
|
1
|
|
2
|
|
...
|
|
4. Vốn điều lệ:
...................................................................................................................
Tổng số: ...........................................................................................................................
- Phần vốn góp của mỗi thành viên được
liệt kê tại danh sách thành viên.
5. Vốn tối thiểu:
.................................................................................................................
6. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
.....................................................................................
8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...................................................................................
Tôi và các thành viên cam kết:
- Không thuộc diện quy định tại khoản
2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp;
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền
sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy
phép.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo đơn đề nghị:
- ........................;
- ........................;
- .........................
Mẫu số 02
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG
KHÔNG/
GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG
Số:
............................
Ngày cấp:
.........................................................................................................................
Ngày cấp lại lần thứ nhất:
..................................................................................................
Ngày cấp lại lần thứ hai:
....................................................................................................
1. Tên doanh nghiệp:
.........................................................................................................
2.Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước
ngoài: .......................................................................
3. Tên doanh nghiệp viết tắt:
..............................................................................................
4. Tên thương mại: ............................................................................................................
5. Địa điểm trụ sở chính:
....................................................................................................
6. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp: ...............................................
7. Phạm vi kinh doanh
7.1. Đối với kinh doanh vận chuyển
hàng không, bao gồm:
a) Đối tượng vận chuyển (hành khách,
hàng hóa, bưu kiện):
b) Loại hình vận chuyển (thường lệ,
không thường lệ): .....................................................
c) Phạm vi vận chuyển (quốc tế, nội địa):
...........................................................................
7.2. Đối với kinh doanh hàng không
chung vì mục đích thương mại
a) Loại hình dịch vụ hàng không chung:
..............................................................................
b) Khu vực cung cấp dịch vụ hàng
không chung: ................................................................
8. Vốn điều lệ:
a) Tổng số:
.......................................; có hoặc không có vốn nước ngoài:
........................
b) Chủ sở hữu; danh sách thành viên,
cổ đông sáng lập và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông sáng lập đối với
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: ........................................................................................................
9. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................
10. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
...................................................................................
11. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc
tịch, số Chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc số Hộ chiếu, nơi
cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:......................................................
.........................................................................................................................................
1........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Ghi
chú: Trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng, bị rách phải ghi: “Giấy chứng
nhận này thay thế cho Giấy chứng nhận đã cấp số.... ngày.....tháng... năm....”
Mẫu số 03
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.....................
V/v đề nghị cấp......
|
Hà
Nội, ngày........tháng........năm 20......
|
TỜ KHAI CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH
DOANH DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ
.............................................................................................................................
Căn cứ
.............................................................................................................................
Công ty………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ
hàng không tại cảng hàng không (sân
bay).................................................................................................................
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
6. Thông tin của người đại diện theo pháp
luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày
cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
8. Nội dung đề nghị1: yêu cầu
nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị
(xem phần ghi chú)./.
Nơi nhận:
- ........................;
- .........................
|
GIÁM
ĐỐC
|
_______________
1 Ghi chú: Đối với đề nghị cấp giấy phép
cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên địa chỉ của người
đề nghị; loại hình dịch vụ cung cấp/địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp
dịch vụ.
Mẫu số 04
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............./GPCCDV-CHK
|
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG
KHÔNG
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Cấp lần đầu: ......................
Cấp lần thứ hai: .................
Cấp lần thứ ba: .................
|
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG
CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY NƠI CUNG CẤP
DỊCH VỤ:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
LĨNH VỰC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ĐƯỢC
CUNG CẤP:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
GHI CHÚ:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
Ngày,
tháng, năm cấp:
........./......../............
|
CỤC
TRƯỞNG
|
|
|
|
Mẫu số 05
TÊN
CƠ SỞ:.........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày........tháng........năm 20......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam.
Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa, tên
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ......
.........................................................................................................................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ....................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số: ....................................................................
Do: ................cấp ngày
............tháng............. năm ............tại
.........................................
Lĩnh vực hoạt động chính:
................................................................................................
Vốn điều lệ: .........................Số
tài khoản: ...........................Tại Ngân hàng: ...................
Điện thoại: ..............Fax:,
....................Email: ...................Website (nếu
có):...................
Đại diện theo pháp luật
Họ và tên: ...........................................Chức
vụ: ......................Quốc tịch: .......................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng
không (phần dành cho cơ sở là tổ chức trực thuộc pháp nhân)
- Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ/đánh giá: .......................................................
- Địa chỉ cơ sở đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ/đánh giá hoặc chi nhánh (nếu có):
+ Cơ sở 1: ..................................................+
Cơ sở 2: .....................................................
được thành lập theo Quyết định số
............, ngày..........của ............................................
- Điện thoại: .........................Fax:
......................................E.mail:
....................................
- Phạm vi đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ/đánh giá: ..........................................................
- Quy mô đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ/đánh
giá: ..........................................................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo và chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động
nói chung và phạm vi hoạt động được quy định trong Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
TÊN
CƠ SỞ:.........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày........tháng........năm 20......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam.
Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa, tên
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .......
.........................................................................................................................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh):......................
Điện thoại: .................Fax:
......................Email: ..................Website (nếu
có)...................
Đại diện theo pháp luật:
.....................................................................................................
Họ và tên:
...........................................................Chức vụ:
...............................................
Quốc tịch:
.........................................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp lại/sửa
đổi/bổ sung nội dung Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ nhân viên hàng không (Phần dành cho cơ sở là tổ chức trực thuộc pháp
nhân)
- Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ: ......................................................................
- Giấy chứng nhận được cấp số:
............................ngày ............nơi cấp .........................
- Lý do xin cấp lại:
.............................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động nói chung và phạm
vi hoạt động được quy định trong Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION
AUTHORITY OF VIET NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
---------------
|
Số/
N°: /GCN-CHK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
CERTIRICATE
OF COMPETENCE TO PROVIDE PROFESSIONAL TRAINING
FOR AVIATION PERSONNEL
CỤC
TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CHỨNG NHẬN
DIRECTOR
GENERAL OF CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
CERTIFIES THAT
Tên
cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ ................................
Đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên hàng không theo quy định tại
.....................................................................................................................................
với (các) chức danh:
.............................................................................
Training/Language Proficiency
Assessment Organization .....................
Is qualified to provide professional
training for aviation personnel in accordance with
................................................................................................................................
for the following position
(s):...................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm 20...
Ha Noi, day month year 20...
Số QĐ/Decision N°: ........./QĐ-CHK
Có giá trị từ ngày (Validity from):
............đến ngày (to): ....................
|
CỤC
TRƯỞNG
DIRECTOR GENERAL
|