|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công điện 71/CĐ-TTg 2023 tháo gỡ khó khăn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia 2021 2025
Số hiệu:
|
71/CĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Công điện
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Lưu Quang
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tháo gỡ vướng mắc khi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
Thủ tướng có Công điện 71/CĐ-TTg ngày 23/02/2023 về việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.Theo đó, để đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của các địa phương, Thủ tướng yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ chỉ đạo:
- Các Bộ, cơ quan Trung ương theo thẩm quyền, chức năng và nhiệm vụ được giao thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Khẩn trương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, xử lý các khó khăn, vướng mắc của các địa phương;
+ Có văn bản trả lời, hướng dẫn, diễn giải cụ thể và đồng gửi 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để các địa phương tham khảo, triển khai thực hiện bảo đảm thời hạn được giao;
+ Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền những nội dung vượt thẩm quyền.
- Các Bộ, cơ quan Trung ương là chủ dự án thành phần của các chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tích cực theo dõi, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án thành phần được giao chủ trì quản lý tại các địa phương để chủ động rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách theo tinh thần tháo gỡ các “nút thắt”, khơi thông các “điểm nghẽn”, phù hợp tình hình thực tiễn, tạo điều kiện cho các địa phương tổ chức triển khai thực hiện thuận lợi, thông suốt, hoàn thành các mục tiêu đề ra.
Xem thêm tại Công điện 71/CĐ-TTg ngày 23/02/2023.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/CĐ-TTg
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 02 năm 2023
|
CÔNG ĐIỆN
VỀ VIỆC
THÁO GỠ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ điện:
|
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ;
- Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Các Chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền
vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết những
vấn đề cấp thiết, bức bách nhất của đời sống Nhân dân,
được Đảng, Quốc hội, Chính phủ và người dân đặc biệt quan tâm. Từ đầu năm 2022
đến nay, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ban Chỉ đạo Trung ương các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (Ban Chỉ đạo Trung ương) đã ban
hành 11 Nghị quyết, 02 Chỉ thị, 05 Công điện, 04 Thông báo kết luận và nhiều
văn bản chỉ đạo khác; tổ chức 06 Hội nghị trực tuyến với các bộ, ngành, địa
phương; tổ chức 03 Đoàn khảo sát và 03 Hội nghị trực tuyến với các tỉnh Vùng
Trung du và Miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long trong tháng
02 năm 2023 để nắm bắt tình hình, đôn đốc tiến độ thực hiện 03 Chương trình và
đề xuất, thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ở các địa phương.
Đến nay, Trung ương đã ban hành cơ bản
đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống cơ chế, chính sách khung để thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia với 71/73 văn bản; 02 văn bản còn lại
đang được các Bộ, cơ quan khẩn trương hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và cơ bản hoàn thành trong Quý I năm 2023. Tuy nhiên, công tác giải
ngân vốn từ nguồn ngân sách trung ương đến nay vẫn còn hạn chế; việc ban hành
các văn bản quản lý và triển khai tổ chức thực hiện ở các địa phương vẫn còn
gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, tập trung vào một số nhóm lĩnh vực sau: (1) Một
số nội dung thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia chưa được các Bộ, ngành
Trung ương hướng dẫn; (2) Một số nội dung đã có văn bản hướng dẫn nhưng chưa rõ
ràng hoặc chưa có sự thống nhất giữa các văn bản hướng dẫn của Trung ương; (3)
Một số nhiệm vụ, chỉ tiêu Trung ương giao chưa phù hợp với thực tiễn của địa phương; (4) Chưa có sự thống nhất về cách
hiểu và triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của
Trung ương tại các địa phương; (5) Các dự án đầu tư nhỏ
lẻ, dàn trải dẫn đến số lượng hồ sơ, thủ tục phải triển khai lớn, trong khi đó
năng lực đội ngũ cán bộ ở một số nơi chưa đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ; (6) Một số địa phương chưa phân bổ hết nguồn vốn
ngân sách trung ương giao năm 2023; (7) Vốn được giao năm 2023 và vốn được kéo
dài thời gian thực hiện giải ngân từ năm 2022 khá lớn, tạo áp lực đối với việc
triển khai và giải ngân.
Để đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia và kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
của các địa phương, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Các Bộ, cơ quan Trung ương theo thẩm
quyền, chức năng và nhiệm vụ được giao khẩn trương chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan nghiên cứu, xử lý các khó khăn, vướng mắc
của các địa phương (phân công tại Phụ lục kèm theo Công điện này); có văn bản
trả lời, hướng dẫn, diễn giải cụ thể và đồng gửi 63 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương để các địa phương tham khảo, triển khai thực hiện bảo đảm thời hạn
được giao; kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền những nội
dung vượt thẩm quyền.
2. Các Bộ, cơ quan Trung ương là chủ dự
án thành phần của các chương trình mục tiêu quốc gia tích cực theo dõi, giám sát
việc triển khai thực hiện các dự án thành phần được giao chủ trì quản lý tại
các địa phương để chủ động rà soát, nghiên cứu, sửa đổi,
bổ sung các văn bản hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành các cơ chế, chính sách theo tinh thần tháo gỡ các “nút thắt”, khơi thông các “điểm nghẽn”, phù hợp tình hình thực tiễn, tạo điều kiện cho
các địa phương tổ chức triển khai thực hiện thuận lợi, thông suốt, hoàn thành
các mục tiêu đề ra.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cần chủ động, quyết liệt hơn nữa trong công tác triển khai
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; phát huy các kết quả đã đạt được,
khắc phục các tồn tại, hạn chế, trong
đó tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau:
- Khẩn trương ban hành hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành đầy đủ các quy định khung, văn bản quản lý, điều hành để
triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ở địa phương; hoàn
thành trong Quý I năm 2023.
- Tăng cường công tác chia sẻ, trao đổi
thông tin, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau để cùng hoàn thiện, thống nhất trong
công tác triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn,
đặc biệt là trong công tác xây dựng cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền và trách
nhiệm của địa phương; nghiên cứu xây dựng sổ tay hướng dẫn chi tiết cụ thể và
hồ sơ Mẫu để phổ biến, tập huấn, đào tạo cho cấp cơ sở.
- Rà soát, tổng hợp các văn bản quản lý,
điều hành đã ban hành để triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ở địa phương, gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
05 tháng 03 năm 2023; trong đó nêu rõ căn cứ pháp lý, thẩm quyền ban hành, kết
quả triển khai trong thực tiễn, khó khăn, vướng mắc và các đề xuất, kiến nghị
(nếu có).
- Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực tiếp chỉ đạo, điều phối hoạt động giữa các sở, ngành đơn vị
trong việc xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách và văn bản triển khai thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn; rà soát danh mục các dự án đầu tư, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về tính khả thi, hiệu quả,
khả năng giải ngân để tập trung thực hiện bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, tránh
dàn trải, rủi ro trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. Các Bộ, ngành, địa phương tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát để kịp thời hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao bảo đảm đúng quy định hiện hành
và tiến độ được giao; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thanh tra, kiểm tra
cùng cấp để công tác kiểm tra, giám sát phải thực chất, hiệu quả và đề xuất các
giải pháp tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc cho các đơn
vị trực tiếp tổ chức thực hiện.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các Bộ, cơ quan: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban dân tộc và các bộ, ngành, địa
phương liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và định kỳ hàng
tháng báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Công điện này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2) S. Tùng.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC
PHÂN
CÔNG CÁC BỘ, CƠ QUAN XỬ LÝ CÁC KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRONG QUÁ
TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Công điện số 71/CĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Bộ,
cơ quan
|
Trang
|
|
STT
|
Bộ,
cơ quan
|
Trang
|
1
|
Bộ Công an
|
|
|
10
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
2
|
Bộ Công Thương
|
|
|
11
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
12
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
4
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
13
|
Bộ Xây dựng
|
|
5
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
|
|
14
|
Bộ Y tế
|
|
6
|
Bộ Nội vụ
|
|
|
15
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
|
7
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
|
16
|
Liên minh Hợp tác xã
|
|
8
|
Bộ Quốc phòng
|
|
|
17
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
9
|
Bộ Tài chính
|
|
|
18
|
Ủy ban Dân tộc
|
|
BỘ
CÔNG AN
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
THÁI NGUYÊN
|
Đề nghị các Bộ, ngành hướng dẫn
triển khai thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện
tiêu chí an ninh, trật tự thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM để địa phương
triển khai thực hiện.
|
Bộ
CA hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Công an.
|
15/03/2023
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
|
Trung ương chưa ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện các chính sách giảm nghèo về hỗ trợ tiền điện cho hộ
nghèo dẫn đến khó khăn trong tổ chức thực hiện.
|
Bộ
CT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Công Thương.
|
01/3/2023
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Điểm 4.2 khoản 4 Mục II văn bản
số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/5/2022 của Bộ GD và ĐT triển khai thực hiện Tiểu
dự án 1 Dự án 5 của Chương trình quy định đối với một số nội dung địa phương
phải lập chủ trương đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt là không phù hợp
với quy định Luật Đầu tư công.
|
Bộ
GDĐT nghiên cứu, sửa đổi Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
31/3/2022
|
2
|
TỈNH
LÀO CAI, QUẢNG TRỊ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa có
hướng dẫn về tiêu chí huyện nông thôn mới.
|
Bộ
GDĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
01/3/2023
|
3
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Thực hiện chỉ tiêu “Tỷ lệ trường
học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất” theo quy định tại Thông tư
13/2020/TT-BGDĐT cao hơn tiêu chuẩn giai đoạn 2016-2020, ví dụ: chỉ tiêu diện
tích về phòng học, phòng chức năng, phòng bộ môn, sân trường và trang thiết
bị dạy học. Điều này gây khó khăn cho địa phương rất nhiều vì nhiều trường
tại Lào Cai mới hoàn thành việc đầu tư cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn yêu cầu
của giai đoạn 2016-2020 nay thành không đạt yêu cầu về tiêu chuẩn để hoàn
thành xây dựng nông thôn mới. Đề nghị Bộ GDĐT điều chỉnh các tiêu chí đánh
giá theo hướng: (1) Đối với các trường học đã được đầu tư xây dựng trước thời
điểm Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành thì không phải đảm bảo
tiêu chí về diện tích; (2) Đối với các trường xây mới sau thời điểm Thông tư
số 13/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thì thực hiện theo quy định
|
Bộ
GDĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
01/3/2023
|
4
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày
26/5/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện tiểu dự án
1, dự án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/01/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt CTMTQG phát triển KTXH hội vùng ĐBDTTS&MN... có nội
dung: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ
thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có
học sinh bán trú”, tuy nhiên trong Quyết định số 1719/QĐ-TTg không có nội
dung trên. Làm rõ nội dung tồn tại trên tại Công văn số 1677/UBDT-VPCTMTQG
ngày 03/11/2021 về việc thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg trong đó nêu vấn
đề Quyết định số 1719/QĐ-TTg chỉ nêu những nhiệm vụ chính, nhưng trong báo
cáo nghiên cứu khả thi có mục tiêu “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú” đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo
căn cứ mục tiêu báo cáo nghiên cứu khả thi tổ chức thực hiện như vậy khó thực
hiện. Đề nghị Bộ GDĐT có văn bản hướng dẫn thống nhất với các Bộ, ngành liên
quan về nội dung trên.
|
Bộ
GDĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
01/3/2023
|
5
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Quyết định số 1719/QĐ-TTg chi cho
mua sắm thiết bị chuyển đổi số phục vụ dạy học trực tuyến từ nguồn vốn đầu tư;
tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC hướng dẫn mua sắm trang thiết bị cho các
trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường có học sinh bán trú từ nguồn kinh phí sự
nghiệp. Nội dung nhiệm vụ quy định tại tiểu dự án 1, dự án 5 theo Quyết định
số 1719/QĐ-TTg và tại khoản 4.1 Mục 4 Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT hướng dẫn
nội dung mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học, Hỗ trợ cơ sở vật chất phục
vụ chuyển đổi số chi từ nguồn đầu tư phát triển. Nhưng tại khoản 1 Điều 19
Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý
sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát
triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 - 2025, quy định chi từ nguồn vốn sự nghiệp. Đề
nghị Bộ GDĐT có văn bản hướng dẫn thống nhất với các Bộ, ngành liên quan về
nội dung trên.
|
Bộ
GDĐT nghiên cứu, sửa đổi Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
31/3/2022
|
6
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày
26/5/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn có hạng mục xây dựng phòng
hiệu bộ cho các trường nội trú, bán trú, nhưng trong tiêu chí chấm điểm làm
căn cứ phân bổ vốn quy định tại phụ lục V, kèm theo Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1 từ
năm 2021 - 2025, không có nội dung tính điểm đầu tư xây dựng phòng hiệu bộ
dẫn tới khó khăn cho việc đề xuất nội dung đầu tư, phân bổ nguồn vốn để tổ
chức, thực hiện nhiệm vụ theo văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
tại địa phương, vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 - 2025, không có nội dung tính điểm đầu tư xây
dựng phòng hiệu bộ, Đề nghị Bộ GDĐT có văn bản hướng dẫn thống nhất với các
Bộ, ngành liên quan về nội dung trên.
|
Bộ
GDĐT nghiên cứu, sửa đổi Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
31/3/2022
|
7
|
TỈNH
TRÀ VINH
|
Còn có nội chưa quy định rõ, dẫn
đến việc xác định các cơ sở giáo dục được đầu tư chưa thống nhất giữa các cơ
quan phối hợp thực hiện, cụ thể: Tỉnh Trà Vinh có 2 trường Dân tộc nội trú có
địa chỉ không thuộc danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021. Theo khoản 1, khoản 2, Mục II của Chương
trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ
tướng Chính phủ thì không thuộc phạm vi, đối tượng đầu tư. Tuy nhiên, theo
hướng dẫn của Bộ GDĐT tại công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/5/2022 về việc
hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định số
1719/QĐ-TTg được đầu tư. Đề nghị Bộ GDĐT có văn bản hướng dẫn thống nhất với
UBDT và các Bộ, ngành liên quan về nội dung trên.
|
Bộ
GDĐT nghiên cứu, sửa đổi Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
31/3/2022
|
8
|
TỈNH
AN GIANG
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa có
tài liệu hướng dẫn đối với các nội dung dự án hoạt động Tiểu dự án 1 về “Đổi
mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú,
trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và
xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Bộ
GDĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
01/3/2023
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
BẮC GIANG
|
Trung ương đến nay chưa giao kinh
phí thực hiện Quyết định 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ
theo quy định tại Tiểu dự án 2 thuộc dự án 1 Chương trình MTQG Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tỉnh Bắc Giang có 01 huyện
(huyện Sơn Động), gây khó khăn cho tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch phân bổ
vốn để triển khai thực hiện.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
2
|
TỈNH
TUYÊN QUANG
|
Theo quy định tại khoản 5, Điều
21 và Khoản 5, Điều 22 tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP thì mức hỗ trợ được quy
định theo tỷ lệ phần trăm (%) theo từng địa bàn cụ thể và mức hỗ trợ cụ thể
thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình do
vậy gây lúng túng cho địa phương khi hướng dẫn về mức hỗ trợ cụ thể (mức hỗ
trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hay trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết về mức hỗ trợ)
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
3
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Định mức công trình áp dụng cơ chế
đặc thù là 5 tỷ đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP chưa kế thừa quy định tại Điều 4 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP và
không phù hợp với thực tiễn địa phương.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
4
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP chỉ quy định quản lý vận hành và bảo trì công trình được đầu tư
theo cơ chế đặc thù. Tuy nhiên, thực tế tất cả các công trình cơ sở hạ tầng
do cấp xã quản lý đều phải được sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng để duy trì hoạt
động của công trình. Do vậy, quy định tại khoản 1 Điều 19 chưa bao quát hết
các dự án tại địa phương.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
5
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Theo quy định khoản 5 Điều 6 Nghị
định 27/2022/NĐ-CP , địa phương phải ban hành Kế hoạch thực hiện các CTMTQG
trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tuy nhiên, việc lập kế hoạch tại địa phương
phải thực hiện từ cấp thôn lên cấp tỉnh nên mất nhiều thời gian để thực hiện.
Do vậy, việc quy định thời hạn chỉ trong 30 ngày làm việc không khả thi trên
thực tiễn.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
6
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Tại khoản 7 Điều 22 và khoản 5
Điều 40 Nghị định 27/2022/NĐ-CP không quy định rõ trường hợp nào thì xây dựng
cơ chế quay vòng. Điều này chưa thống nhất với quy định về nội dung về hồ sơ
đề xuất dự án tại điểm a, điểm d khoản 3 Điều 22 Nghị định (trong đó đề nghị
chủ đề xuất dự án làm rõ hình thức quay vòng - nếu có). Các quy định này đang
chưa thống nhất với nhau nên rất khó khăn cho tỉnh trong việc xác định các
trường hợp phải quay vòng vốn để chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và
cấp huyện triển khai thực hiện.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
7
|
TỈNH
YÊN BÁI
|
Theo quy định tại tiết d và tiết
đ điểm 1 Mục VI Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính
phủ, các bộ chủ chương trình phải có hướng dẫn lồng ghép nguồn vốn giữa các
chương trình MTQG. Tuy nhiên, đến nay các bộ, ngành chưa ban hành các văn bản
hướng dẫn. Do đó, tỉnh Yên Bái chưa có đủ cơ sở ban hành cơ chế lồng ghép
nguồn vốn giữa các CTMTQG.
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
8
|
TỈNH
YÊN BÁI
|
Tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP quy định tỷ lệ số lượng dự án đầu tư thực hiện theo cơ chế đặc
thù do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Tuy nhiên, do điều kiện tự
nhiên của tỉnh Yên Bái là địa hình đồi núi, chia cắt, dân cư sống không tập
trung; trình độ chuyên môn cán bộ cấp xã còn yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu
thực tiễn; việc áp dụng thiết kế mẫu, điển hình khó áp dụng rộng rãi. Do vậy,
việc xác định tỷ lệ dự án đầu tư xây dựng và triển khai cơ chế đặc thù rất
khó khăn, chưa phù hợp với thực tiễn tỉnh Yên Bái.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
9
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Các chủ trì liên kết là hợp tác
xã và người đại diện cộng đồng dân cư không đủ năng lực để thực hiện các hoạt
động đấu thầu. Do vậy, địa phương gặp khó khăn khi thực hiện dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất thông qua đơn vị chủ trì liên kết và thông qua người đại
diện do cộng đồng lựa chọn được quy định tài khoản 5 Điều 21, khoản 5 Điều 22
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
10
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Chưa có nội dung chi phí cung cấp
thông tin về giá và chi phí lựa chọn nhà thầu của các gói thầu mua sắm hàng
hóa
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
11
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị: Theo quy định tại mục 6, Điều 21, Chương V Nghị định
27/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định “cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết
triển khai thực hiện dự án...” do vậy, đơn vị được giao vốn (Phòng Nông
nghiệp và PTNT huyện) ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết (Hợp tác xã) để
triển khai thực hiện dự án tuy nhiên chủ trì liên kết (Hợp tác xã) không đủ
thẩm quyền để thực hiện mời thầu theo quy định tại Luật Đấu thầu.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
12
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Theo quy định tại mục 6, Điều 22,
Chương V Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định “cơ quan, đơn vị được
giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đại
diện tổ nhóm cộng đồng...” do vậy, đơn vị được giao vốn (Phòng Nông nghiệp và
PTNT huyện) ký hợp đồng với tổ nhóm cộng đồng để triển khai thực hiện dự án
tuy nhiên tổ nhóm cộng đồng không đủ thẩm quyền để thực hiện mời thầu theo
quy định tại Luật Đấu thầu.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
13
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Trình tự lựa chọn, phê duyệt dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 3 gồm
nhiều bước, mất nhiều thời gian: Phê duyệt danh mục dự án (đề xuất danh mục,
họp Hội đồng thẩm định, xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, trình phê duyệt
danh mục); phê duyệt dự án (sau khi phê duyệt danh mục dự án các chủ trì liên
kết xây dựng dự án, trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, sau khi thẩm định Chủ
tịch UBND cấp huyện phê duyệt dự án). Sau khi dự án đã được phê duyệt mới đủ
cơ sở quyết định phân bổ nguồn kinh phí; một số dự án sau khi lựa chọn danh
mục đã hết thời vụ, không triển khai được nên phải rà soát lại,... Do đó hiện
nay vẫn còn phần lớn số kinh phí được giao (22.099,584 triệu đồng/26.103
triệu đồng) chưa thể phân bổ được do các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
14
|
TỈNH
PHÚ THỌ, QUẢNG NINH, HÀ TĨNH, KHÁNH HÒA, LONG AN, BẾN TRE, SÓC TRĂNG
|
Theo các quy định của pháp luật
hiện hành về đầu tư, xây dựng thì chỉ các dự án quy mô lớn (dự án nhóm A,
công trình cấp I) hoặc liên quan đến di tích quốc gia thì mới cần xin ý kiến
bộ, ngành trung ương. Đối với các dự án có quy mô nhỏ, tổng mức đầu tư dưới
05 tỷ, kỹ thuật không phức tạp do các xã quản lý (theo quy định tại Điều 14
Nghị định 27/2022) thì việc phải xin ý kiến bộ, ngành trung ương sẽ làm mất
thêm thời gian không cần thiết để ban hành quyết định của UBND cấp tỉnh; nội
dung này có thể phân cấp cho chính quyền địa phương tự phê duyệt mà không
phải xin ý kiến bộ, ngành trung ương.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
15
|
TỈNH
PHÚ THỌ
|
Tại điểm d khoản 1, Điều 40 quy
định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế
hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG. Tuy nhiên, Căn
cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018; các thông tư: số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ LĐTBXH; số 15/2022/TT-BTC ngày
04/3/2022 của Bộ Tài chính; số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính
và các văn bản khác có liên quan đã hướng dẫn chi tiết các nội dung hỗ trợ,
mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 27/2022/QĐ-TTg .
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
16
|
TỈNH
HÒA BÌNH
|
Chưa quy định rõ khái niệm, nội
hàm các cụm từ “Kế hoạch thực hiện”, “danh mục dự án”, trong đó làm rõ cụm từ
danh mục dự án là đã được quyết định đầu tư hay chưa?; “kế hoạch thực hiện”
triển khai theo quy định của Luật Đầu tư công?
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
17
|
TỈNH
HÒA BÌNH
|
Theo khoản b Điều 7 của Nghị định
27/2022/NĐ-CP , quy định: “Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp
tại địa phương phải hoàn thành việc giao mục tiêu, nhiệm vụ; dự toán ngân
sách nhà nước hằng năm chi tiết theo dự án thành phần thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia; cơ cấu vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp, nguồn vốn
trong nước, ngoài nước; danh mục dự án đầu tư thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia cho các cơ quan, đơn vị, cấp trực thuộc theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước, đầu tư công”. Trong khi đó nguyên tắc trong quản lý,
tổ chức các chương trình, đó là: “Đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa
phương…”. Vì vậy việc cấp tỉnh giao chi tiết danh mục dự án đầu tư là chưa
phù hợp ...
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
18
|
TỈNH
SƠN LA
|
Tại Điều 6, Điều 7 Nghị định chưa
quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp (tỉnh, huyện, xã) Trong
việc phân bổ kế hoạch vốn Đầu tư công của các chương trình MTQG. Do vậy, địa
phương gặp lúng túng, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
19
|
TỈNH
SƠN LA
|
Tại điểm a, khoản 5 điều 21 và
điểm a, khoản 5 điều 22 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định: “... Mức hỗ
trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản
chương trình”. Theo quy định tại khoản 3 điều 3 của Nghị định 27/2022/NĐ-CP
thì Cơ quan chủ quản chương trình là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối chiếu với
quy định tại điều 30 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 thì HĐND cấp là cơ quan
có thẩm quyền quyết định cụ thể đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách theo quy định khung của Chính phủ. Như vậy mức hỗ trợ cụ thể
thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình quy
định tại điểm a, khoản 5 điều 21 và điểm a, khoản 5 điều 22 của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP trái với Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
20
|
TỈNH
SƠN LA
|
Theo nội dung khoản 5 của Công
văn số 3948/BKHĐT-TCTT ngày 14/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực
hiện một số quy định của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và theo Công văn số
447/VĐCXDPL-XDPL ngày 17/8/2022 của Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp
luật, Bộ Tư pháp, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định về nội dung hỗ trợ cho
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, phát triển sản xuất cộng
đồng và phát triển sản xuất theo nhiệm vụ quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều
23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP. Tuy nhiên, địa phương vẫn gặp khó khăn trong
triển khai thực hiện.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
21
|
TỈNH
SƠN LA, LÀO CAI, NINH THUẬN
|
Điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP quy định “Cơ quan chủ quản chương trình theo thẩm quyền
thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và cơ quan, đơn vị, bộ
phận giúp việc cho Hội đồng. Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng
là lãnh đạo bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc lãnh đạo cơ
quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan trung ương, lãnh đạo sở, ban, ngành theo
ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án,
kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính,
ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác
(nếu cần thiết)” nhưng việc quy định như vậy sẽ thiếu đối với trường hợp thẩm
định dự án/kế hoạch liên kết do UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
22
|
TỈNH
SƠN LA
|
Tại điểm a khoản 5 điều 21 và
điểm a khoản 5 điều 22 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định: “... Mức hỗ
trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản
chương trình”. Theo quy định tại khoản 3 điều 3 của Nghị định 27/2022/NĐ-CP
thì Cơ quan chủ quản chương trình là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối chiếu với
quy định tại điều 30 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 thì HĐND cấp là cơ quan
có thẩm quyền quyết định cụ thể đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách theo quy định khung của Chính phủ. Như vậy mức hỗ trợ cụ thể
thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình quy
định tại điểm a, khoản 5 điều 21 và điểm a, khoản 5 điều 22 của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP trái với Luật Ngân sách nhà nước năm 2015
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
23
|
TỈNH
SƠN LA
|
Theo quy định tại khoản 3 Điều 11
của Thông tư số 53/2022/TT-BTC: “Mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ cụ thể thực
hiện 1 dự án/kế hoạch liên kết từ nguồn ngân sách trung ương: Bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan trung ương (đối với các dự án/kế hoạch liên kết do trung ương
thực hiện), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối
với các dự án/kế hoạch liên kết do địa phương thực hiện) quyết định mức hỗ
trợ cụ thể, đảm bảo theo quy định khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ,
hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phù hợp với điều
kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án/kế hoạch
liên kết trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao”. Tuy nhiên các
văn bản hướng dẫn thực hiện của CTMTQG phát triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN;
CTMTQG giảm nghèo bền vững không hướng dẫn quy định cụ thể nội dung: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với các dự án/ kế
hoạch liên kết do địa phương thực hiện) quyết định mức hỗ trợ cụ thể.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
24
|
TỈNH
ĐIỆN BIÊN, NINH BÌNH, HẬU GIANG
|
Địa phương gặp khó khăn thực hiện
khoản 3 Điều 14 Nghị định do:
- Trình độ và năng lực của cán bộ
xã giao thực hiện quản lý sử dụng dự án áp dụng cơ chế đặc thù còn nhiều hạn
chế, bất cập.
- Cộng đồng dân cư không đáp ứng
được tay nghề, trình độ, thiếu thốn về thiết bị để phục vụ thi công công
trình.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
25
|
THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
|
Theo Điều 14 và khoản 5 Điều 17
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng
thực hiện theo cơ chế đặc thù là tổng mức đầu tư dự án không quá 5 tỷ đồng và
giá trị trên 500 triệu đồng thì tổ chức phê duyệt và lựa chọn nhà thầu. Với
quy định tại Điều 17 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP lựa chọn nhà thầu thực hiện
gói thầu xây dựng dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp có thay được quy
định về lựa chọn nhà thầu trong Luật Đấu thầu không?
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Thành phố
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
26
|
THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
|
Tại Điều 3 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP quy định “Hoạt động hỗ trợ PTSX thuộc CTMTQG gồm: (1) HTPTSX
liên kết theo chuỗi giá trị; (2) HTPTSX cộng đồng; (3) HTPTSX theo nhiệm vụ;
(4) HTPTSX đặc thù” là chủ trương rất đúng đắn trong việc thúc đẩy phát triển
kinh tế nông nghiệp, tạo thu nhập ổn định và nâng cao thu nhập cho người dân
và còn đảm bảo theo quy định tại Điều số 13 tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 và tiêu chí số 6 tại Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ. Tuy nhiên mới chỉ phù hợp với 03 Chương trình MTQG mà
chưa phù hợp Nghị định số 98/2018/NĐ-CP nên cần thống nhất khái niệm "dự
án, kế hoạch liên kết" trong Nghị định số 27/2022/NĐ-CP để các địa
phương có căn cứ thực hiện
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
27
|
THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
|
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP không
quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo các CTMTQG ở địa phương,
cũng như không quy định bộ máy giúp việc cho BCĐ các cấp. Vì vậy địa phương
khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
28
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP không phù hợp với thực tiễn tổ chức thực hiện tại Quảng
Ninh do tỷ lệ hộ nghèo thuộc đối tượng đầu tư của CTMTQG giảm nghèo bền vững
còn rất thấp (0,41%).
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
29
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Việc thực hiện quy định tại khoản
5 Điều 21 và khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP gặp một số khó khăn:
(1) Về thẩm quyền: Nếu cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh hướng dẫn thì không có cơ sở
để hướng dẫn; (2) Trường hợp trình HĐND tỉnh thì trong Nghị định thì khó khăn
cho địa phương trong công tác tham mưu, xây dựng định mức hỗ trợ do tại khoản
5 Điều 21 và khoản 5 Điều 22 không quy định mức trần hoặc mức sàn hỗ trợ, chỉ
quy định tỷ lệ hỗ trợ tối đa theo địa bàn vùng DTTS và miền núi.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
30
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Đối với tỉnh Quảng Ninh đã không
còn xã thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn mà chỉ còn địa bàn vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi. Khi thực hiện quy định phải áp mức hỗ trợ đối với
địa bàn khác, hỗ trợ không quá 50% tổng chi phí. Theo đó, đối tượng tham gia
phải đối ứng ít nhất là 50% chi phí là khó khăn và chưa tạo động lực, khuyến
khích được người dân tham gia vào các dự án sản xuất để đạt được hiệu quả cao.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
31
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Về điều kiện áp dụng cơ chế đặc thù
tại Điều 4 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP đã giảm từ 06 điều kiện xuống 03 điều
kiện. Tuy nhiên, đến Điều 4 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định phải đáp ứng
đồng thời cả 05 tiêu chí cơ bản lặp lại 06 tiêu chí quy định tại Điều 2 Nghị
định số 161/2016/NĐ-CP. Việc quy định ràng buộc lại các tiêu chí nêu trên là
chưa thực sự tiến bộ, làm phát sinh thêm thủ tục hành chính, gây khó khăn cho
địa phương trong quá trình áp dụng.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
32
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Tại khoản 2 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
quy định về phân cấp quản lý thực hiện các CTMTQG. Tuy nhiên, đối với một số
địa phương bố trí kinh phí đầu tư thực hiện các CTMTQG việc phân cấp quản lý
rất phù hợp. Tuy nhiên, địa phương không bố trí vốn đầu tư thì việc phân cấp
là rất khó khăn. Bên cạnh đó, cần có quy định cụ thể đối với địa phương tự
cân đối được ngân sách nhà nước thì không phải xây dựng văn bản QPPL quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ NSNN thực hiện các CTMTQG vì đối với
các địa phương này, kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
33
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Nội dung quy định tại Nghị định phân
cấp, trao quyền cho địa phương để nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các
cấp chính quyền trong quản lý thực hiện các CTMTQG nhưng lại không hướng dẫn
cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các CTMTQG, giữa các CTMTQG với các chương trình,
dự án khác.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
34
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Khoản 5 Điều 22 quy định mức hỗ trợ
cụ thể để thực hiện 01 dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình
trái quy định tại điểm h khoản 9 Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
35
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Chưa quy định cụ thể về nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ NSNN thực hiện các CTMTQG tại địa phương theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định 27/2022/NĐ-CP đối với tỉnh tự cân
đối NSNN.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
36
|
TỈNH
HƯNG YÊN, NINH BÌNH, NGHỆ AN, HÀ TĨNH, BÌNH ĐỊNH, NINH THUẬN
|
Tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ, quy định về: “Tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây
dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo
từng giai đoạn”; Việc xác định cụ thể tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng và
tổ chức thực hiện theo cơ chế đặc thù là rất khó khăn. Đề nghị xem xét, báo
cáo sửa đổi, điều chỉnh khoản 1 Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP theo hướng
chỉ nên quy định khuyến khích đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù;
không yêu cầu các địa phương quy định cụ thể số lượng dự án đầu tư xây dựng
theo cơ chế đặc thù.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
37
|
TỈNH
VĨNH PHÚC
|
Quy định thời hạn ban hành Kế hoạch
thực hiện các CTMTQG giai đoạn 5 năm theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ gây khó khăn cho địa
phương.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
38
|
TỈNH
VĨNH PHÚC
|
Việc quy định bắt buộc các địa phương
phải ban hành cơ chế lồng ghép nguồn vốn (bao gồm lồng ghép nguồn vốn ngân
sách nhà nước, lồng ghép các nguồn vốn khác) thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
gây khó khăn cho địa phương.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
39
|
TỈNH
VĨNH PHÚC
|
Việc quy định địa phương phải ban
hành cơ chế huy động nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
gây khó khăn cho địa phương.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
40
|
TỈNH
NAM ĐỊNH
|
Tại điểm d khoản 2 Điều 32 Nghị định
27/2022/NĐ-CP quy định chủ dự án thành phần chịu trách nhiệm cập nhật thông
tin trên Hệ thống quản lý CTMTQG của chủ chương trình. Đề nghị chỉnh sửa quy
định rõ chủ dự án thành phần là các huyện, xã...
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
41
|
TỈNH
NAM ĐỊNH, BÌNH THUẬN
|
Tại điểm c khoản 1 Điều 40 Nghị định
27/2022/NĐ-CP quy định UBND Tỉnh xây dựng, trình HĐND Tỉnh quyết định cơ chế
huy động các nguồn lực khác quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định là chưa
phù hợp thực tiễn địa phương.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
42
|
TỈNH
NAM ĐỊNH
|
Tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
không quy định rõ có được thuê đơn vị tư vấn để lập hồ sơ xây dựng công trình
đơn giản, phức tạp hay không?
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
43
|
TỈNH
NAM ĐỊNH
|
Quy định tại điểm c khoản 3 Điều 15,
khoản 5 Điều 17, điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , Ban phát
triển thôn vừa lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản lại vừa phải tổ chức
thực hiện là không phù hợp.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
44
|
TỈNH
NINH BÌNH, NINH THUẬN
|
Tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
quy định Ban phát triển thôn phải có ít nhất một thành viên là người có uy
tín, kinh nghiệm tổ chức thực hiện gói thầu xây dựng công trình quy mô nhỏ,
kỹ thuật không phức tạp là khó khăn cho cơ sở.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
45
|
TỈNH
THANH HÓA, YÊN BÁI
|
Quy định tại Khoản 5 Điều 40 và Điểm
c Khoản 7 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ có
phải cùng một quy định hay là hai quy định khác nhau. Lý do: Khoản 5 Điều 40
không dẫn chiếu đến quy định tại Điểm c Khoản 7. Điều 22 mà dẫn chiếu đến
Khoản 6 Điều 22 thuộc Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
46
|
TỈNH
THANH HÓA
|
Tại Điểm a Khoản 7 Điều 22 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP quy định “Cộng đồng tự quản lý, tổ chức thực hiện việc quay
vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng. Trường hợp cộng đồng không đủ năng lực
quản lý, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất cử cán bộ hỗ trợ cộng đồng quản lý, tổ chức quay vòng luân chuyển”,
với quy định này được hiểu cộng đồng dân cư sẽ tự tổ chức thực hiện việc quay
vòng, luân chuyển vốn; tuy nhiên, theo quy định tại Điểm c Khoản này thì chủ
thể quay vòng vốn là "... cơ quan, đơn vị được giao vốn …", như vậy
có sự khác nhau về đối tượng thực hiện quay vòng vốn. Vì vậy trong quá trình
xây dựng văn bản khó xác định được đối tượng thực hiện để quy định phù hợp
với Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
47
|
TỈNH
QUẢNG TRỊ
|
Tại Điều 17 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
chỉ giới hạn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm, hợp tác xã đảo yêu
cầu có trình độ kỹ thuật về tổ chức thực hiện các gói thầu xây dựng là hết
sức khó khăn.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
48
|
TỈNH
QUẢNG TRỊ
|
Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
quy định phải đảm bảo 05 tiêu chí cơ bản lặp lại 06 tiêu chí tại Điều 2 Nghị
định số 161/2016/NĐ-CP. Việc quy định như vậy là chưa thực sự tiến bộ, làm
phát sinh thêm thủ tục, số lượng văn bản địa phương cần xây dựng, ban hành
mới có thể áp dụng cơ chế đặc thù.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
49
|
TỈNH
QUẢNG TRỊ
|
Nguyên tắc tổ chức thực hiện dự án
đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù quy định tại Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
phải có đóng góp của người dân gây khó khăn cho quá trình thực hiện: (1) Đối
tượng thực hiện chủ yếu là hộ nghèo, rất khó (không thể) thực hiện được việc
huy động; (2) Công trình sửa chữa, cải tạo không phù hợp huy động bằng hiện
vật, chỉ huy động được bằng ngày công, tuy nhiên, số lượng lao động hiện tại
trên địa bàn không đủ để đảm bảo ngày công đóng góp; (3) Địa bàn khó khăn nên
bị hạn chế trong thu hút doanh nghiệp.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
50
|
TỈNH
QUẢNG TRỊ
|
Việc thực hiện quy định tại Điều 15
Nghị định về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình hoặc áp dụng thiết kế sẵn có gặp
nhiều khó khăn do địa hình phức tạp nhiều nơi phức tạp, không đồng nhất
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
51
|
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
|
Trách nhiệm của UBND tỉnh tại khoản
5 Điều 40 - Quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền hoặc
hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng theo quy định tại khoản 6 Điều 23. Đề
nghị bỏ nội dung này
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
52
|
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
|
Nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình
tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất lựa chọn đơn vị đặt hàng
trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất địa phương lúng túng
trong việc ban hành quy định tổ chức thực hiện.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
53
|
TỈNH
QUẢNG NAM
|
Về lựa chọn nhà thầu thực hiện gói
thầu xây dựng dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp tại Điều 17 quy định
đối tượng ưu tiên là Cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ: Tại
điểm c, khoản 4, Điều 40, giao UBND tỉnh: c) Quy định việc quản lý, thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực
hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền).
Theo đó, dự án có tổng mức hỗ trợ theo định mức hỗ trợ do UBND tỉnh quy định
được ưu tiên giao cho cộng đồng dân cư thực hiện (xem như chỉ định thầu);
cộng đồng dân cư ở đây được hiểu đại diện là Ban Phát triển thôn. Tuy nhiên,
tại Điều 3 Giải thích từ ngữ chưa giải thích rõ Cộng đồng dân cư có bao gồm
các tổ chức đoàn thể, tổ, đội hay không (vì Ban Phát triển thôn và đại diện tổ,
đội thi công là 02 chủ thể khác nhau). Nhiều địa phương tổ, đội có thể đảm
nhận thực hiện được nhưng Nghị định 27/2022/NĐ-CP chưa giải thích rõ nên khó
khăn trong thực hiện.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
54
|
TỈNH
QUẢNG NAM
|
Về thực hiện lồng ghép các nguồn vốn
đầu tư: Hiện nay, HĐND tỉnh đang thông qua cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa
các Chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia
với các chương trình, dự án khác. Tuy nhiên, hiện nay địa phương đang lúng
túng trong việc lồng ghép nguồn vốn ngân sách tỉnh bố trí đầu tư cho các dự
án, ngoài nguồn vốn ngân sách tỉnh đã đối ứng để thực hiện các Chương trình
thì thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư các dự án theo quy định của Luật Đầu
tư công hay áp dụng theo khoản 6 Điều 18 của Luật Đầu tư công (không thông
qua bước thẩm định Chủ trương đầu tư).
|
Bộ
KHĐT chủ trì hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
55
|
TỈNH
QUẢNG NAM
|
Hiện nay, các địa phương đã đăng ký
danh mục dự án thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở
vùng khó khăn vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á, tuy nhiên vẫn chưa được phân
bổ vốn để thực hiện.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
56
|
TỈNH
QUẢNG NGÃI
|
Tại điểm b, khoản 3 Điều 21, NĐ số
27/2022/NĐ-CP không quy định ủy quyền cho cấp huyện làm chủ tịch Hội đồng nên
trong quá trình thực hiện tốn nhiều thời gian, đồng thời cấp huyện không chủ
động được tổ chức triển khai thực hiện.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
57
|
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
|
Chưa có cơ sở để triển khai thực
hiện lập kế hoạch hàng năm thực hiện chương trình MTQG theo quy định tại
Khoản 4 Điều 7 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình MTQG để các địa phương
(theo đó quy định: Căn cứ, trình tự để lập kế hoạch thực hiện các chương
trình MTQG hàng năm thực hiện theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính).
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
58
|
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
|
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ thì “Ban quản lý xã, Ban giám sát
của cộng đồng xã có trách nhiệm giám sát trong quá trình thi công công
trình.”. Tuy nhiên, Nghị định không quy định chi phí cho công tác giám sát
này.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
59
|
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
|
Thực hiện cơ chế đặc thù trong quản
lý đầu tư xây dựng tại địa phương gặp rất nhiều khó khăn trong công tác tổ
chức triển khai việc thi công, quản lý dự án, giám sát, nghiệm thu công trình
và thanh toán, quyết toán do thực trạng các tổ chức, cá nhân thuộc cộng đồng
dân cư tại địa phương không có chuyên môn về quản lý đầu tư xây dựng và quản
lý chi phí xây dựng.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
60
|
TỈNH
KHÁNH HÒA
|
Khoản 2 Điều 26 NĐ 27/2022/NĐ-CP quy
định thành lập BCĐ các Chương trình MTQG các cấp, Ban Quản lý xã, Ban phát
triển thôn, cần hướng dẫn để thực hiện
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
61
|
TỈNH
NINH THUẬN
|
Tại Điểm b, khoản 2, Điều 11, Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP , quy định: “UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết
định quy mô, bố trí ngân sách địa phương thực hiện chính sách tín dụng... Tuy
nhiên, Theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 8/02/2017
của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa
phương ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác, trong đó quy định “Nguồn vốn ngân sách địa
phương trích hằng năm (bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện tùy
theo tình hình thực tế của từng địa phương và khả năng cân đối ngân sách) ủy
thác qua NHCSXH”. Theo đó, tại địa phương đang áp dụng triển khai thực hiện
theo Thông tư số 11/2017/TT-BTC .
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
62
|
TỈNH
NINH THUẬN
|
Tại khoản điểm d, khoản 4, Điều 40,
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , giao UBND tỉnh: “Quy định việc quản lý, vận hành
công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình”. Tuy nhiên,
Theo quy định tại khoản 3 Điều 19, Nghị định 27/2022/NĐ-CP có quy định: “Quy
trình, định mức chi phí thực hiện công tác bảo trì công trình thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Xây dựng” và Điều 38 Nghị định 27/2022/NĐ-CP có quy định:
“Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn quy trình, thủ tục quản lý chất lượng
thi công, nội dung, định mức chi phí thực hiện công tác bảo trì công trình
được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù quy định tại Điều 19 Nghị định này”.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
63
|
TỈNH
NINH THUẬN
|
Vướng mắc trong đánh giá chỉ tiêu
hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Bộ Tiêu chí theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày
8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Theo Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố các chỉ tiêu về hợp tác xã và khu công
nghiệp và ban hành quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán tiêu chí về thu
nhập thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Theo đó
việc đánh giá xếp loại HTX hoạt động hiệu quả thực hiện theo Thông tư số
01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tuy nhiên trên địa
bàn nông thôn, các HTX chủ yếu là HTX nông nghiệp và việc đánh giá đang thực
hiện theo Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
64
|
TỈNH
BÌNH THUẬN
|
Tại điểm đ Khoản 1 Điều 40 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ phân cấp cho UBND tỉnh trình
HĐND quy định “Nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định tại Điều 21, 22, 23”. Quy
định này được hiểu quy định về “trình tự, thủ tục” có nghĩa là quy định về
thủ tục hành chính, và do đó việc quy định thêm thủ tục hành chính sẽ không
đảm bảo theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật (đã được sửa đổi năm 2020). Bên cạnh đó, giữa Điều 21, 22 (quy định thẩm
quyền của UBND tỉnh - chủ trương trình) và điểm d khoản 1 Điều 40 (Thẩm quyền
của HĐND tỉnh) là chưa rõ ràng).
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
65
|
TỈNH
ĐĂK NÔNG
|
Cơ chế lồng ghép nguồn vốn trong thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: Theo quy định tại tiết 1 điểm d và
tiết 1 điểm đ khoản 1 Mục VI Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban Dân
tộc hướng dẫn các địa phương lồng ghép vốn các chương trình mục tiêu quốc gia.
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, Ủy ban Dân tộc, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội chưa có văn bản hướng dẫn thực hiện nên địa phương gặp khó khăn
trong việc xây dựng Nghị quyết về cơ chế lồng ghép theo quy định.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
66
|
TỈNH
LÂM ĐỒNG
|
Địa phương gặp khó khăn trong xây
dựng, ban hành quy định về mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ, lập, thanh quyết toán
đối với phần đóng góp đối ứng được quy định tại mục 5, Điều 22, Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính Phủ.
|
Bộ
KHĐT chủ trì hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
67
|
TỈNH
LONG AN
|
Một số nội dung quy định chưa rõ ràng,
khó áp dụng, cụ thể:
- Danh mục loại dự án được áp dụng
cơ chế đặc thù do UBND cấp tỉnh ban hành (tại khoản 5 Điều 14 Nghị định
27/2022/NĐ-CP).
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần
vốn,... Mức hỗ trợ thực hiện một số dự án cụ thể từ ngân sách nhà nước do cơ
quan có thẩm quyền tại địa phương quyết định (tại khoản 2 Điều 13 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP).
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
68
|
TỈNH
ĐỒNG NAI
|
Quy định tại điểm d khoản 1 Điều 40
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ
tục lựa chọn dự án, kế hoạch phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong
thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất phải trình HĐND tỉnh quyết
định sẽ mất thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, đồng thời, UBND lại phải
ban hành lại.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
69
|
TỈNH
TIỀN GIANG, SÓC TRĂNG
|
Tại Điều 21, Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ quan chủ quản hướng dẫn định mức hỗ
trợ là chưa phù hợp với quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
70
|
TỈNH
TRÀ VINH
|
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định
giao địa phương (HĐND tỉnh; UBND tỉnh,...) ban hành quá nhiều văn bản, định
mức,... Do đó, Tỉnh phải tập trung xây dựng cùng lúc nhiều văn bản mới; Mặt
khác, do lần đầu xây dựng văn bản, việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
phải lấy ý kiến từ nhiều cơ quan, thực hiện theo quy trình thủ tục,... dẫn đến
mất rất nhiều thời gian nên chậm ban hành.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
71
|
TỈNH
SÓC TRĂNG
|
Tại Điều 16 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
quy định hồ sơ thẩm định phải có “Biên bản cuộc họp của cộng đồng dân cư”
nhưng không rõ tỷ lệ dân cư tham gia họp (phải từ bao nhiêu % trở lên), tỷ lệ
đồng ý/ không đồng ý (phải từ bao nhiêu % trở lên), việc quy định về nguyên
tắc lựa chọn và tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhất là đối với tổ nhóm thợ “có
kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật” chưa cụ thể, dẫn đến việc áp dụng không thống
nhất giữa các địa phương.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
72
|
TỈNH
AN GIANG
|
Xem xét hướng dẫn về cơ chế đặc thù
trong tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không
phức tạp, đây có phải là nội dung bắt buộc thực hiện không hay tùy tình hình
thực tế mỗi địa phương có thể thực hiện hoặc không thực hiện.
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
73
|
TỈNH
ĐỒNG THÁP
|
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy
định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
với các nội dung chủ yếu như phân cấp, trao quyền cho địa phương, nhất là cấp
cơ sở nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp trong quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, phát huy vai trò chủ thể
của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
và giám sát tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, tuy nhiên trình
độ, năng lực quản lý của cấp huyện, cấp xã một số nơi còn nhiều hạn chế, do
đó khi giao cho huyện, xã tổ chức thực hiện và quản lý đồng thời nhiều dự án,
bước đầu gây lúng túng và gặp những khó khăn nhất định.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
74
|
TỈNH
ĐỒNG THÁP
|
Mức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước
tại điểm a, Khoản 5, Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP: không quá 60% tổng
chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư
các chương trình mục tiêu quốc gia, thực tế việc huy động 40% từ sự đóng góp
của người nghèo, kể cả bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động còn thấp.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
75
|
TỈNH
ĐỒNG THÁP
|
Thực hiện Điều 22 về Hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng, do không có quy định định mức kinh phí tối đa cho một dự
án và định mức hỗ trợ tối đa cho một hộ gia đình, gây lúng túng trong triển
khai, hướng dẫn cho địa phương thực hiện.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
76
|
TỈNH
KIÊN GIANG
|
Địa phương gặp khó khăn trong thực
hiện quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP đảm bảo phù hợp
với quy định Luật Đầu tư công.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
77
|
TỈNH
KIÊN GIANG
|
Các nội dung, hoạt động thuộc CTMTQG
nhưng không có sự tham gia thực hiện của người dân trên địa bàn cấp xã thì có
phải thực hiện quy định theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
không?
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
78
|
TỈNH
BẠC LIÊU
|
Về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa
các CTMTQG, do điều kiện tỉnh Bạc Liêu không có các dự án đầu tư, hoạt động,
nội dung có cùng mục tiêu trên địa bàn cấp xã, cấp huyện, nên nguồn vốn Bạc
Liêu khó có thể lồng ghép với nhau.
|
Bộ
KHĐT chủ trì hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
79
|
TỈNH
BẠC LIÊU
|
Việc tỉnh ban hành chính sách tín
dụng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP không
có gì khác ngoài các quy định do Trung ương ban hành.
|
Bộ
KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quý
I/2023
|
80
|
TỈNH
LÀO CAI, HÒA BÌNH, SƠN LA, QUẢNG NINH, NINH THUẬN, PHÚ THỌ
|
TTgCP đã giao kế hoạch vốn ĐTPT nguồn
NSTW, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025 tại QĐ 652/QĐ-TTg ; tuy nhiên,
chưa thông báo mức vốn SN cả giai đoạn. Do vậy, gặp khó khăn trong xây dựng
danh mục nội dung dự án sử dụng vốn sự nghiệp để thực hiện các CTMTQG, nhất
là việc lựa chọn, xác định quy mô các dự án về hỗ trợ phát triển sản xuất
thực hiện theo chuỗi liên kết (thời gian thực hiện dự án này thường từ 2-3
năm).
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
81
|
TỈNH
LAI CHÂU, ĐIỆN BIÊN
|
Theo khoản 3 Điều 46 Nghị định số
40/2020/NĐ-CP Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm vốn ngân sách nhà nước “Thời gian điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách nhà nước hằng năm giữa các dự án trong nội bộ của bộ, cơ quan trung ương
và địa phương trước ngày 15 tháng 11 năm kế hoạch”. Do vậy, Đối với kế hoạch
vốn giao năm 2022 được kéo dài thời gian thực hiện đến hết 31/12/2023 (bao
gồm cả vốn đầu tư và sự nghiệp) địa phương có phải thực hiện trình, tự thủ
tục theo quy định này không?
|
Bộ
KHĐT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
01/3/2023
|
82
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Theo quy định tại Điều 32 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP , các bộ, ngành trung ương ban hành hệ thống giám sát, đánh
giá CTMTQG. Đến nay chưa được các bộ, ngành ban hành.
|
Bộ
KHĐT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
|
15/03/2023
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
TUYÊN QUANG, LÀO CAI, YÊN BÁI, BẮC CẠN, BẮC GIANG, HÒA BÌNH, QUẢNG NINH, NAM ĐỊNH,
NINH BÌNH, NGHỆ AN, BÌNH ĐỊNH, QUẢNG TRỊ
|
Đối với Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững (Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn), hiện nay, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đã xây
dựng kế hoạch triển khai thực hiện công tác đào tạo nghề cho người lao động
tại địa phương. Tuy nhiên, một số địa phương vẫn chưa mở được lớp đào tạo vì
đối tượng tuyển sinh là người lao động có thu nhập thấp chưa có hướng dẫn của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đề nghị trung ương hướng dẫn tiêu chí và
cách xác định các đối tượng là “người lao động có thu nhập thấp”; “người dân”
trên địa bàn nông thôn và “lao động nông thôn” được hỗ trợ học nghề; người
khuyết tật (không có sinh kế ổn định) để thực hiện. Đề nghị trung ương hướng
dẫn tiêu chí và cách xác định các đối tượng là “người lao động có thu nhập
thấp”; “người dân” trên địa bàn nông thôn và “lao động nông thôn” được hỗ trợ
học nghề; người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) để thực hiện.
|
Bộ
LĐTBXH ban hành văn bản hướng dẫn
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Quý
I/2023
|
2
|
TỈNH
LẠNG SƠN
|
Kết quả rà soát hộ nghèo, cận nghèo
(theo chuẩn nghèo đa chiều) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2021 (Quyết định
số 2553/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn) là 12,20%; trong khi
mục tiêu, nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
số 652/QĐ-TTg: giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm từ “3%” (tương ứng với mức giảm
đến hết năm 2025 còn 0,2%). Để đảm bảo phù hợp với tình hình, khả năng triển
khai thực tế của tỉnh, đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát,
tham mưu Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn tại Phụ
lục II kèm theo Quyết định số 652/QĐ-TTg giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm từ “3%”
thành “năm 2022: 3%, các năm 2023-2025: 2%”.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
3
|
TỈNH
LÀO CAI, HẢI DƯƠNG, QUẢNG NAM, KHÁNH HÒA
|
Chưa có hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội đối với thực hiện chỉ tiêu 12.3 về “Tỷ lệ lao động làm
việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” theo Bộ Tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao.
|
Bộ
LĐTBXH ban hành văn bản hướng dẫn
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
Quý
I/2023
|
4
|
TỈNH
YÊN BÁI, NINH BÌNH
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chưa có hướng dẫn việc hỗ trợ các dự án mô hình kinh doanh, dịch vụ du lịch,
khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh thuộc Dự án 2 của Chương trình. Tuy nhiên,
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH chỉ hướng dẫn việc hỗ trợ các dự án mô hình về
phát triển sản xuất, không hướng dẫn dự án dịch vụ du lịch, khởi nghiệp, khởi
sự kinh doanh. Do vậy, địa phương chưa có căn cứ để hỗ trợ.
|
Bộ
LĐTBXH ban hành văn bản hướng dẫn
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
Quý
I/2023
|
5
|
TỈNH
THÁI NGUYÊN
|
Tỉnh Thái Nguyên không có huyện nghèo
nhưng vẫn được giao mục tiêu, nhiệm vụ trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
6
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Tiểu dự án 3, Dự án 4 - phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững (vốn sự nghiệp): Về cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị
trường lao động, tình hình sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các
cơ sở dữ liệu: Hiện nay, Bộ Lao động - TB&XH chưa có hướng dẫn triển khai
phần mềm và quy trình cập nhật cơ sở dữ liệu về người lao động.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
7
|
TỈNH
BẮC GIANG
|
Đối tượng thụ hưởng chính sách về
giáo dục nghề nghiệp (Nội dung hỗ trợ đào tạo nghề cho người nghèo, người dân
sinh sống trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thuộc CTMTQG Giảm nghèo bền vững) và
các CTMTQG khác có sự trùng lặp với nhau (01 người có thể là đối tượng thụ hưởng
của cả 03 chương trình) nên không thể xây dựng kế hoạch kinh phí cụ thể cho
từng CTMTQG một cách chính xác dẫn tới trùng lặp, khó theo dõi; đồng thời gây
khó khăn trong việc tuyển sinh các lớp học và thanh quyết toán kinh phí.
|
Bộ
LĐTBXH hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
15/03/2023
|
8
|
TỈNH
SƠN LA, NAM ĐỊNH, HƯNG YÊN, NGHỆ AN
|
Tại điểm d khoản 1 điều 40 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh quyết định: Nội
dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án
sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát
triển sản xuất theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định này. Tuy
nhiên theo Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa
dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025 có kèm theo hệ thống biểu mẫu đề cương xây dựng dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ sản xuất cộng đồng.
Như vậy mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản
xuất...là có sự chồng chéo, trùng lặp giữa Trung ương và địa phương.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
9
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Theo quy định tại Điều 32 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP , các bộ, ngành trung ương ban hành chỉ số, biểu mẫu đánh giá
các CTMTQG. Đến nay chưa được các bộ, ngành ban hành.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
10
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH quy
định hệ thống biểu mẫu còn nhiều thông tin phức tạp, không phù hợp với cấp cơ
sở; chưa quy định nội dung cụ thể đối với giám sát, đánh giá.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
11
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH còn chung chung, chưa có quy định cụ thể về định mức kinh
tế kỹ thuật. Vì vậy, các địa phương phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật
quy định định mức với thời gian kéo dài, thủ tục phức tạp.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
12
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH quy
định Mẫu số 3.3 Bảng quy ước điểm Phiếu B1 không cho điểm đối với gia đình có
từ 08 nhân khẩu trở lên; Chỉ tiêu nước giếng đào được bảo vệ, nước khe/ mó
được được bảo vệ “thuộc chỉ tiêu đánh giá nước sinh hoạt” không cho điểm chưa
thống nhất với chỉ tiêu nước sạch trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông
thôn mới; Chỉ tiêu về bảo hiểm y tế đối với đối tượng thuộc nhóm do NSNN đóng
BHYT theo quy định Luật BHYT khi rà hộ nghèo, hộ cận nghèo được tính là
“không thiếu hụt về BHYT” chưa thống nhất với chỉ tiêu bao phủ Bảo hiểm y tế.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
13
|
TỈNH
HƯNG YÊN
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; đề nghị điều chỉnh, giảm
bớt hệ thống mẫu biểu, thống nhất 01 đề cương để thuận tiện cho công tác tổng
hợp thông tin, tránh trùng lặp nội dung báo cáo và tiết kiệm thời gian đối
với cấp cơ sở; cần quy định rõ thời gian báo cáo: hằng năm, giữa kỳ, cuối kỳ,
đột xuất; nhất là, đối với các địa phương không có huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và không sử dụng nguồn vốn đầu
tư phát triển.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
14
|
TỈNH
NINH BÌNH
|
Quyết định số 757/QĐ-LĐTBXH ngày 18/8/2022
của Bộ LĐTBXH hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu lĩnh vực lao động,
xã hội thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021
-2025, trong đó tiêu chí số 11 phải đạt dưới 1% là khó thực hiện.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
15
|
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
|
Tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương
theo quy định của Trung ương cao, nguồn thu ngân sách tỉnh/huyện/xã còn thấp
nên khó khăn trong việc cân đối nguồn vốn. Nguồn vốn đầu tư công trung hạn và
dự toán chi năm 2022 (bao gồm cả vốn đầu tư và thường xuyên) đã được phân bổ
từ đầu thời kỳ trung hạn và đầu năm, trong khi đó vốn ngân sách trung ương
giao muộn nên khó khăn trong việc cân đối dự toán ngân sách địa phương năm
2022 cho các dự án đầu tư. Đề nghị bỏ quy định vốn đối ứng
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
16
|
THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
|
Hiện nay Trung ương ban hành nhiều
chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo quy định của Chính
phủ về nhà ở, giáo dục, về y tế,… Thành phố Đà Nẵng ban hành chuẩn nghèo
riêng cao hơn chuẩn nghèo theo quy định của Chính phủ, do vậy, nhiều chính
sách hỗ trợ của Trung ương thì hộ nghèo, hộ cận nghèo chuẩn thành phố chưa
được tiếp cận. Cụ thể, chính sách hỗ trợ về y tế đối với hộ nghèo chuẩn thành
phố được cấp thẻ BHYT theo quy định chỉ được hưởng 80% chi phí đi khám chữa
bệnh (được công nhận hộ nghèo, nhưng cấp mã GĐ 4); chính sách tín dụng cho hộ
gia đình có mức sống trung bình chuẩn Trung ương,...
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
17
|
TỈNH
ĐĂK NÔNG
|
Một số nội dung chưa được quy định
cụ thể tại Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2022 của Bộ Lao động
-TB&XH, cụ thể:
+ Tại Điều 10 chưa có hướng dẫn cụ
thể về xác định giá dịch vụ giáo dục nghề nghiệp dựa trên định mức kinh tế-kỹ
thuật về đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng nên các địa phương còn gặp
khó khăn trong công tác hỗ trợ, quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề.
+ Tại Điều 8 chưa có quy định về cấp
có thẩm quyền ban hành danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu; chưa có quy định
về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng ngành, nghề trình độ sơ cấp,
dưới 3 tháng. Vì vậy các địa phương chưa có căn cứ để triển khai hỗ trợ mua
sắm trang thiết bị đào tạo nghề.
+ Tại khoản 1, Điều 21, chưa có quy
định cụ thể về đối tượng người lao động có thu nhập thấp (Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững) dẫn đến khó khăn trong việc xác định đối tượng này thuộc nhóm
để áp dụng mức hỗ trợ chi phí đào tạo theo quy định tại Thông tư số
152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
18
|
TỈNH
ĐĂK NÔNG
|
Tại Khoản 2, Điều 8, Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong đó có nội dung:
Xây dựng, phê duyệt Dự án mô hình giảm nghèo, hỗ trợ phát triển sản xuất theo
nhiệm vụ: “Cơ quan được bố trí kinh phí để thực hiện dự án mô hình giảm nghèo
hỗ trợ phát triển sản xuất giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì, thực
hiện dự án mô hình giảm nghèo…”. Trên cơ sở thực tế, một số cơ quan đơn vị
được giao vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất
theo nhiệm vụ, không có cơ quan, đơn vị trực thuộc hoặc có đơn vị trực thuộc
nhưng không đúng chức năng, nhiệm vụ để triển khai thực hiện nội dung này, vì
vậy dẫn đến khó khăn, vướng mắc cho các địa phương trong quá trình triển khai
thực hiện dự án mô hình giảm nghèo, phát triển sản xuất theo nhiệm vụ.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
19
|
TỈNH
LÂM ĐỒNG
|
Khó khăn trong việc giải ngân kinh
phí Dự án Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao
động vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Do kinh phí phân bổ trễ, giới hạn đối tượng
là đồng bào dân tộc thiểu số xã Tà Nung. Danh mục nghề và mức hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho lao động tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2016-2020 quá thấp, chưa có những nghề mới đáp ứng nhu cầu của người dân.
|
Bộ
LĐTBXH hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
15/3/2023
|
20
|
TỈNH
LONG AN
|
Đối với dự án “Đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo”: Bộ Lao động Thương binh và XH đã ban hành Thông
tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 nhưng chưa quy định chi tiết mỗi hộ dân được hỗ trợ bao
nhiêu kinh phí để thực hiện dự án.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
21
|
TỈNH
TIỀN GIANG
|
Tiểu dự án 3 - Dự án 4 (Hỗ trợ việc
làm bền vững) là dự án thành phần để kết nối với dự án do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, tỉnh đang tổ chức thực hiện theo lộ trình của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đáp ứng các yêu cầu về mặt kỹ thuật đảm bảo kết nối
thông suốt với hệ thống của trung ương. Tuy nhiên, Bộ vẫn chưa hoàn thành các
phần mềm giao dịch trực tuyến, xây dựng cơ sở dữ liệu để địa phương kết nối
thông suốt.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
22
|
TỈNH
ĐỒNG THÁP
|
Thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn, căn cứ quy định tại
điểm a, khoản 4, mục III, Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 - 2025, trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp chỉ thực hiện được
nội dung hỗ trợ về đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp, đã gây khó khăn
trong công tác giải ngân nguồn vốn. Đề nghị mở rộng các nội dung được thực
hiện về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn không phải vùng nghèo, vùng khó
khăn.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
23
|
TỈNH
ĐỒNG THÁP
|
Nội dung đào tạo nghề trình độ sơ
cấp và dưới 03 tháng của Tiểu dự án 1, Dự án 4 Phát triển giáo dục nghề
nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và theo quy định Điều 21, Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 06/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người
lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025. Nội dung này trùng với chính sách hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng quy định tại QĐ số 46/2015/QĐ-
TTg ngày 28/9/2015 của TTgCP.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
24
|
TỈNH
KIÊN GIANG
|
Đối tượng thụ hưởng của 03 CTMTQG
trùng lặp nhau (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người lao động có
thu nhập thấp) nên công tác đào tạo gặp nhiều khó khăn, có nhiều đối tượng thuộc
03 CTMTQG học cùng một lớp.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
25
|
TỈNH
KIÊN GIANG
|
Đối tượng hỗ trợ học nghề thuộc Nội
dung 09 thuộc Nội dung thành phần số 3 Chương trình MTQG xây dựng NTM đã bao
gồm đối tượng đào tạo của 02 CTMTQG còn lại, nên địa phương tập trung đào tạo
và thanh quyết toán cho Chương trình MTQG xây dựng NTM.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
26
|
TỈNH
PHÚ THỌ
|
Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số
hạng mục công trình nhà xưởng, phòng ký túc xá và các công trình phục vụ sinh
hoạt, luyện tập cho học sinh, sinh viên; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
(Tiểu dự án 3, Dự án 5: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết
việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN): việc thực hiện đang gặp phải
khó khăn do nội dung hướng dẫn của 02 Thông tư: Thông tư 15/2022/TT-BTC của
Bộ Tài chính và Thông tư 17/2002/TT-BLĐTBXH không đồng nhất vùng địa bàn được
hỗ trợ cho nên ảnh hưởng đến việc phân bổ, bố trí vốn để địa phương thực hiện.
|
Bộ
LĐTBXH nghiên cứu, sửa đổi Thông tư 17/2022/TT- BLĐTBXH do phạm vi, địa bàn áp
dụng hẹp hơn Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
Quý
I/2023
|
27
|
TỈNH
KHÁNH HÒA
|
Về thực hiện Tiểu dự án 3 của Dự án
4 tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ có quy
định về Nội dung hỗ trợ “hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ
thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành
sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu”. Tuy nhiên,
căn cứ theo Thông tư số 46/2022/TT-BTC và Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH
không có nội dung này nên cơ quan chủ quản bị vướng mắc có được triển khai
nội dung trên hay không.
|
Bộ
LĐTBXH trả lời Tỉnh
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
01/3/2023
|
BỘ
NỘI VỤ
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Ngày 16/6/2022 Bộ Nội vụ đã ban hành
công văn số 2580/BNV-ĐT về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng CBCC
xã giai đoạn 2021-2025, trong đó hướng dẫn sử dụng các chương trình, tài liệu
do Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành xây dựng, ban hành, chuyển giao và các
địa phương chủ động nghiên cứu biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng
theo yêu cầu vị trí việc làm. Tuy nhiên công tác bồi dưỡng là cả giai đoạn
2021-2025 mà bộ tài liệu do Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành xây dựng, ban
hành, chuyển giao từ giai đoạn 2010-2015 và các năm 2016, 2017, 2018, 2019 địa
phương đã tiến hành tổ chức bồi dưỡng cho tất cả các chức danh; các tài liệu
bồi dưỡng một số văn bản, nội dung đã hết hiệu lực. Để đảm bảo việc triển
khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh
tế-xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho
tất cả các chức danh cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây
dựng nông thôn mới và phù hợp với tình hình thực tiễn, đề nghị Bộ Nội vụ phối
hợp với các bộ chuyên ngành hướng dẫn khung nội dung, chương trình, tài liệu
bồi dưỡng cho phù hợp.
|
BNV
trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nội vụ.
|
01/3/2023
|
2
|
TỈNH
HẬU GIANG
|
Chưa có văn bản cụ thể quy định về
bộ máy giúp việc các cấp, hiện nay bộ máy tham mưu giúp việc các cấp rất
mỏng, chủ yếu là kiêm nhiệm trong khi các nội dung công việc rất nhiều.
|
BVN
trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nội vụ.
|
01/3/2023
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
HÀ GIANG
|
Theo quy định tại điểm b, khoản 1
Mục V Chương trình kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ, NSTW hỗ trợ tối đa cho 01 công trình, dự án không quá 70% đối với
các huyện miền núi. Tỉnh đã chỉ đạo lồng ghép tối đa nguồn vốn 02 CTMTQG:
phát triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN, giảm nghèo bền vững để thực hiện Chương
trình. Tuy nhiên, nguồn lực huy động để đảm bảo thực hiện được mục tiêu Trung
ương giao rất lớn, trong khi tỉnh Hà Giang là tỉnh nghèo vùng cao biên giới,
nên việc phải cân đối thêm vốn đối ứng của địa phương để thực hiện Chương
trình là rất khó khăn.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
2
|
TỈNH
TUYÊN QUANG
|
Tại Quyết định số 1719 và Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính, quy định
Nội dung hỗ trợ giao khoán bảo vệ rừng có: “Diện tích rừng Nhà nước giao cho
Ban quản lý rừng đặc dụng..”. Tuy nhiên, tại Điều 17 Thông tư số 12/2022/TT-BNN
ngày 20/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, quy định Nội dung hỗ trợ giao
khoán bảo vệ rừng trong Tiểu dự án 1, Dự án 3: không có Diện tích rừng giao
cho Ban quản lý rừng đặc dụng. Nội dung văn bản không thống nhất gây khó khăn
cho địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện.
|
Bộ
NNPTNT nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quý
I/2023
|
3
|
TỈNH
LẠNG SƠN
|
Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày
20/9/2022 có tồn tại một số bất cập về định mức khoán bảo vệ rừng của Ban
Quản lý rừng đặc dụng quy định tại khoản 6 Điều 7; đối tượng hỗ trợ khoán bảo
vệ rừng chưa đầy đủ (thiếu Ban quản lý rừng đặc dụng) tại khoản 1, khoản 3
Điều 17 và bất cập về quy định nghiệm thu nội dung bảo vệ rừng từ Điều 17 đến
Điều 22 của Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT (UBND xã thực hiện nghiệm thu trong
khi cơ quan được giao thực hiện là các cơ quan trực thuộc cấp trên).
|
Bộ
NNPTNT nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quý
I/2023
|
4
|
TỈNH
LẠNG SƠN
|
Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày
11/7/2022 chưa quy định cụ thể dự án phát triển hệ thống lương thực, thực
phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng thuộc hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất nào của
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP để địa phương ban hành quy định về mẫu hồ sơ,
trình tự thủ tục lựa chọn dự án theo quy định. Đồng thời, đối tượng quy định
tại Điều 2 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT chưa đầy đủ, không bao gồm đối tượng
“doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã” nên địa phương không thể
thực hiện theo hình thức liên kết theo chuỗi giá trị theo quy định tại Điều
21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
|
Bộ
NNPTNT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
15/3/2023
|
5
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Chưa có hướng dẫn của Trung ương về
tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân
dân cấp huyện. Điều này gây khó khăn trong việc hoàn thiện hồ sơ, quy trình,
thủ tục đánh giá tiêu chí huyện đạt nông thôn mới.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
6
|
TỈNH
YÊN BÁI, THÁI NGUYÊN, SƠN LA, QUẢNG TRỊ, QUẢNG NAM
|
Quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT
chưa thống nhất với quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg và Thông tư số
15/2022/TT-BTC , cụ thể: Tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg và tại khoản 1 Điều 9
Thông tư số 15/2022/TT-BTC quy định “hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện
tích rừng Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ...”. Tuy
nhiên, tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT chỉ quy định “Diện
tích rừng được Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ...”, không có diện
tích Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng. Ngoài ra, quy định về nội
dung khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng chưa có sự thống nhất giữa Thông
tư 12/2022/TT-BNNPTNT và Thông tư số 15/2022/TT-BTC , trong đó, mức hỗ trợ tại
Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT áp dụng theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg đã cũ
hơn mức hỗ trợ tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC áp dụng theo Nghị định số
75/2015/NĐ-CP .
|
Bộ
NNPTNT nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quý
I/2023
|
7
|
TỈNH
THÁI NGUYÊN
|
Đề nghị các Bộ, ngành hướng dẫn
triển khai thực hiện 06 chuyên đề đã được thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: Chương trình mỗi xã một sản phẩm;
Chương trình du lịch nông thôn; Chương trình khoa học và công nghệ; Chương trình
chuyển đổi số; Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm
và cấp nước sạch nông thôn; Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện tiêu chí an ninh, trật tự, để địa phương triển khai thực hiện.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
8
|
TỈNH
THÁI NGUYÊN
|
Tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày
28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ: Số đơn vị cấp huyện được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới: 8
huyện chưa phù hợp thực tiễn địa phương
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
9
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Dự án 3, Tiểu dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho
người dân giao UBND các xã tổ chức thực hiện theo Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT
ngày 20/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hiện nay giao cho xã làm chủ đầu tư
thực hiện khó khăn.
|
Bộ
NNPTNT nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quý
I/2023
|
10
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày
20/9/2022 quy định giao UBND cấp xã tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 3
không phù hợp do cấp xã không có cán bộ chuyên môn chuyên trách. Bên cạnh đó,
tại địa phương Ban quản lý huyện (cơ quan Thường trực Hạt Kiểm lâm) đã tổ
chức thực hiện nhiệm vụ này từ rất nhiều năm, quản lý hầu hết các diện tích
rừng trên địa bàn huyện.
|
Bộ
NNPTNT nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quý
I/2023
|
11
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Nội dung thành phần số 2: Chi hỗ trợ
phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình; Nội dung
thành phần số 7: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn
Việt Nam; phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn,
khu dân cư kiểu mẫu. Các văn bản bản hướng dẫn còn chung chung, chưa có định
mức cụ thể nên khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.
|
Bộ
NNPTNT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
15/3/2023
|
12
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Tại Điều 8 Thông tư
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định hướng
dẫn thực hiện các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp
thôn. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện các huyện gặp khó khăn
trong việc xác định nội dung thực hiện cụ thể trong các mô hình quy định tại
khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 8, Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; do vậy, các địa phương chưa triển khai được nội dung
trên.
|
Bộ
NNPTNT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
15/3/2023
|
13
|
TỈNH
PHÚ THỌ
|
Chưa ban hành chi tiết các nội dung
đào tạo tập huấn theo khung đào tạo tập huấn đã ban hành.
|
Bộ
NNPTNT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
15/3/2023
|
14
|
TỈNH
BẮC GIANG
|
Tiểu dự án 1, dự án 3: Kinh phí hỗ
trợ khoán bảo vệ rừng hiện nay còn rất thấp. Các chính sách đầu tư trong lâm
nghiệp đang được quy định tại nhiều văn bản pháp luật khác nhau, như: Nghị
định số 75/2015/NĐ-CP ; các Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg , số 38/2016/QĐ-TTg ,
số 07/2012/QĐ-TTg... và một số văn bản khác, về đối tượng, mức đầu tư, hỗ trợ
đầu tư thấp, cần thiết phải được điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với thực
tiễn.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
15
|
TỈNH
HÒA BÌNH
|
Theo quy định tại tại Điểm a,
Khoản 7, Điều 3, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg: “a) Nguồn vốn ngân sách trung
ương năm 2021 (chuyển sang thực hiện năm 2022) được tiếp tục thực hiện theo
cơ chế hỗ trợ như giai đoạn 2016-2020 và căn cứ theo dự toán ngân sách nhà
nước năm 2014…”. Theo Quy định trên các công trình có nguồn vốn năm 2021
chuyển sang thực hiện năm 2022 được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
thực hiện theo cơ chế hỗ trợ như giai đoạn 2016-2020, tuy nhiên một số nội
dung Nghị quyết quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số
nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020 không còn
phù hợp với giai đoạn mới 2021-2025, do đó một số địa phương khó khăn trong
việc triển khai thực hiện.
|
Bộ
NNPTNT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
15/3/2023
|
16
|
TỈNH
HÒA BÌNH
|
Tại Khoản 4, Điều 3, Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg , ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ đã nêu rõ: Các tỉnh chủ
động cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp
để thực hiện mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu
mẫu”. Như vậy để thực hiện các mục tiêu của Thủ tướng giao tại Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 (1 huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 49 xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 11 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu)
Tỉnh Hòa Bình sẽ cần một nguồn lực rất lớn được đầu tư từ ngân sách địa phương
cho chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh, trong khi đó tỉnh Hòa Bình hiện nay vẫn còn nhiều khó khăn trong việc
huy động các nguồn lực.
|
Bộ
NNPTNT nghiên cứu, báo cáo TTgCP
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quý
I/2023
|
17
|
TỈNH
SƠN LA
|
CTMTQG xây dựng nông thôn mới chưa
quy định mức hỗ trợ tối đa cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo
tham gia chương trình, nhiệm vụ, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
18
|
TỈNH
SƠN LA
|
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6
Luật Đầu tư công, Dự án cắm mốc ranh giới diện tích rừng là dự án đầu tư
công. Tuy nhiên, tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Thông tư số
12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 lại quy định việc sử dụng nguồn vốn sự nghiệp.
Điều này gây khó khăn cho địa phương trong tổ chức thực hiện.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
19
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
- Một số nội dung chi hỗ trợ
khoán bảo vệ rừng thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 3 về hỗ trợ bảo vệ rừng; hỗ trợ
khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung đã được địa phương thực hiện từ nguồn
dịch vụ môi trường rừng với mức chi trả cao hơn mức chi trả của CTMTQG phát
triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN giai đoạn 2021-2025. Từ thực tế đó, địa phương
sẽ không có khả năng giải ngân hết kế hoạch vốn sự nghiệp thuộc dự án 3 Trung
ương giao cho địa phương.
|
Bộ
NNPTNT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
15/3/2023
|
20
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
- Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng
rừng bổ sung: Do nguồn vốn Trung ương giao muộn đến khi triển khai đến các
đơn vị đã hết mùa vụ trồng rừng. Do vậy, địa phương không thực hiện được nội
dung này.
|
Bộ
NNPTNT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
15/3/2023
|
21
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Theo quy định tại Điều 32 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP , các bộ, ngành trung ương ban hành chỉ số, biểu mẫu và
hệ thống giám sát, đánh giá CTMTQG. Đến nay chưa được các bộ, ngành ban hành.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
22
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Nội dung hướng dẫn tại Thông tư
số 04/2022/TT-BNNPTNT còn chung chung, chưa có quy định cụ thể về định mức
kinh tế kỹ thuật. Vì vậy, các địa phương phải ban hành văn bản quy phạm pháp
luật quy định định mức với thời gian kéo dài, thủ tục phức tạp.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
23
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày
25/3/2022 chưa quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSNN đối
với các tỉnh tự cân đối ngân sách. Do vậy, địa phương gặp khó khăn trong thực
hiện điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
24
|
TỈNH
QUẢNG NINH, CÀ MAU
|
Chưa có Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ điều chỉnh, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày
05/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ, gây nhiều khó khăn cho địa phương trong
quá trình triển khai thực hiện.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
25
|
TỈNH
QUẢNG NINH, QUẢNG TRỊ, QUẢNG NAM
|
Trung ương chưa có hướng dẫn xác
định tiêu chí, hệ số phân bổ vốn và giao vốn thực hiện 06 Chương trình chuyên
đề.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
26
|
TỈNH
HẢI DƯƠNG, KHÁNH HÒA
|
Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu: Các
bộ, ngành Trung ương chưa có hướng dẫn cụ thể về nội dung mô hình “Thôn thông
minh”.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
27
|
TỈNH
HẢI DƯƠNG
|
Tại Khoản 4, Điều 3 Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 quy định: Hỗ trợ các xã đã đạt chuẩn nông thôn
mới tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn nhưng mức đạt
chuẩn của một số chỉ tiêu còn chưa cao để nâng cao chất lượng các tiêu chí và
bảo đảm bền vững. Các tỉnh chủ động cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương và
huy động các nguồn lực hợp pháp để thực hiện mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu. Quy định này đã hạn chế tính chủ động của
địa phương, đặc biệt là đối với các tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, đề nghị chính phủ điều
chỉnh nội dung này theo hướng tăng tính chủ động trong sử dụng nguồn vốn cho
địa phương.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
28
|
TỈNH
VĨNH PHÚC
|
Giai đoạn 2021-2025, Thủ tướng
Chính phủ đã bổ sung chỉ tiêu “Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch từ
công trình cấp nước tập trung” vào Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã, cấp
huyện. Đối chiếu với quy định thì hiện nay mức độ đạt được chỉ tiêu trên của
tỉnh Vĩnh Phúc đạt rất thấp - đây là khó khăn lớn nhất của tỉnh trong việc
phấn đấu hoàn thành các mục tiêu giai đoạn 2021-2025.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
29
|
TỈNH
NGHỆ AN
|
Thông tư số 22/2022/TT-BNNPTNT
ngày 20/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định các hoạt động về lâm
nghiệp được sử dụng vốn sự nghiệp cho Tiểu dự án 1, dự án 3; tuy nhiên, không
có đối tượng rừng được giao cho các Ban Quản lý rừng đặc dụng, vì vậy, các
địa phương gặp khó khăn khi triển khai thực hiện công tác khoán bảo vệ rừng
đặc dụng theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Bộ
NNPTNT nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quý
I/2023
|
30
|
TỈNH
HÀ TĨNH
|
Hỗ trợ các huyện phấn đấu đạt
chuẩn nông thôn mới: Hoàn thành hạ tầng cấp thiết kết nối xã, huyện; hạ tầng
phục vụ cho các hoạt động của cộng đồng; phát triển y tế; công trình xử lý,
thu gom rác thải sinh hoạt, chất thải; nước sạch tập trung; xử lý ô nhiễm môi
trường làng nghề, Chương trình OCOP,... Ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa
cho một công trình, dự án không quá 70% đối với các huyện miền núi, không quá
50% đối với các huyện còn lại. Căn cứ kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 -
2025 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều kiện thực tế của các địa
phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước cho từng nội dung, công việc cụ thể. Đề nghị bỏ quy định này
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
31
|
TỈNH
QUẢNG TRỊ
|
Hiện nay, Trung ương chưa ban
hành bộ tiêu chí huyện nông thôn mới kiểu mẫu; trong khi các tiêu chí hiện
nay yêu cầu tương đối cao, cần có thời gian dài để hoàn thiện cũng như bố trí
nguồn lực địa phương, huy động, lồng ghép các nguồn vốn.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
32
|
TỈNH
QUẢNG TRỊ
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chưa ban hành tài liệu tham khảo theo các chuyên đề khung của chương
trình tập huấn, bồi dưỡng cán bộ nông thôn mới.
|
Bộ
NNPTNT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
15/3/2023
|
33
|
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
|
Chưa quy định đối tượng được trợ
cấp, mức trợ cấp, thời gian trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng thực hiện
Tiểu dự án 1, Dự án 3 - Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát
huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá
trị theo Điều 22 Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT .
|
Bộ
NNPTNT nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quý
I/2023
|
34
|
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
|
Tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa
phương theo quy định của Trung ương cao, nguồn thu ngân sách tỉnh/huyện/xã
còn thấp nên khó khăn trong việc cân đối nguồn vốn. Nguồn vốn đầu tư công
trung hạn và dự toán chi năm 2022 (bao gồm cả vốn đầu tư và thường xuyên) đã
được phân bổ từ đầu thời kỳ trung hạn và đầu năm, trong khi đó vốn ngân sách
trung ương giao muộn nên khó khăn trong việc cân đối dự toán ngân sách địa
phương năm 2022 cho các dự án đầu tư. Đề nghị bỏ quy định vốn đối ứng
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
35
|
TỈNH
QUẢNG NAM
|
Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT ngày
20/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT chưa có hướng dẫn cụ thể đối với các hồ
sơ chuyển tiếp bảo vệ rừng thuộc các chương trình Dự án trước như: khoán bảo
vệ rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ; giao
khoán bảo vệ rừng theo Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ
tướng chính phủ;…để chuyển sang thực hiện Tiểu dự án 01, Dự án 3; dẫn đến địa
phương còn lúng túng trong quá trình triển khai thực hiện.
|
Bộ
NNPTNT nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quý
I/2023
|
36
|
TỈNH
QUẢNG NAM
|
Khó khăn trong thực hiện Bộ tiêu
chí giai đoạn 2021-2025: Bộ tiêu chí giai đoạn này tăng thêm nhiều chỉ tiêu
và mức độ đạt chuẩn của các tiêu chí đều tăng cao. Tuy nhiên có nhiều chỉ
tiêu ban hành chưa phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương, vùng
miền, như: Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung đạt từ
20-25% (rất khó thực hiện đối với huyện miền núi, trong khi các công trình
cấp nước sạch nông thôn đầu tư trước đây không còn phù hợp, hiệu quả,...);
đất cây xanh công cộng tại điểm dân cư nông thôn ≥2m2/người (hiện trạng nông
thôn việc quy hoạch đất phục vụ công cộng chưa đạt diện tích/người, thì không
thể đạt với việc trồng cây xanh); quy định hình thức hỏa táng ở nông thôn đối
với tiêu chí xã NTM nâng cao (ở miền trung thì vì mai táng theo phong tục nên
hỏa táng sẽ khó khăn); ít nhất 40% người dân tham gia khám bệnh từ xã (chỉ
phù hợp trong điều kiện Covid); quy định trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục (Quảng Nam đã nhập,
giải thể các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên nên thực
tế cấp huyện không còn hoạt động hơn 5 năm); tiêu chí nghèo đa chiều đánh giá
thêm tỷ lệ cận nghèo đa nhiều nên sẽ khó khăn cho các địa phương miền núi (tỷ
lệ như giai đoạn trước nhưng thêm cận nghèo đa chiều sẽ khó khăn hơn).
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
37
|
TỈNH
QUẢNG NAM
|
Giai đoạn 2021-2025 cơ chế chính
sách trong Chương trình NTM chưa được đồng bộ, nhất là các cơ chế, chính sách
của Trung ương (rất nhiều chương trình, kế hoạch, Nghị định, Quyết định của
Thủ tướng chính phủ ban hành đều chỉ nguồn từ Chương trình NTM như Nghị định
98/2018/NĐ-CP về liên kết sản xuất, Nghị định 52/2018/NĐ-CP về ngành nghề
nông thôn, Quyết định số 1804/QĐ-TTG hỗ trợ HTX, Quyết định số 801/QĐ-TTg về
bảo tồn làng nghề...; tuy nhiên nguồn lực trực tiếp từ Chương trình NTM chưa
đủ để thực hiện các mục tiêu của Chương trình NTM, nên khó có thể bố trí lồng
ghép để thực hiện các cơ chế, chính sách của các Chương trình khác theo cơ
chế do Trung ương ban hành, mà các cơ chế, chính sách khác cần lồng ghép để
đầu tư các tiêu chí NTM thì Chương trình NTM mới có thể đạt mục tiêu đề ra,
vì Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 Thủ tướng Chính phủ quy định rất cao).
Cần ban hành nguồn lực kèm theo cơ chế.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
38
|
TỈNH
QUẢNG NGÃI
|
Vướng mắc về xác định tiêu chí
“Hộ gia đình nghèo chưa tự túc được lương thực” để thực hiện nội dung “Trợ
cấp gạo theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT”. Qua rà
soát các văn bản hướng dẫn của Trung ương gồm: Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ban hành Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy
trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và Thông tư số 07/2022/TT-BLĐTBXH
hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu
nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo. Theo đó, những nội dung
quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội đều không có nội dung nào hướng dẫn liên quan đến việc xác định “hộ
gia đình nghèo chưa tự túc được lương thực”.
|
Bộ
NNPTNT nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quý
I/2023
|
39
|
TỈNH
KHÁNH HÒA
|
Tiểu dự án 1 Dự án 3: Phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập
cho người dân. Tại khoản 6 Điều 17 Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022
quy định việc khoán bảo vệ rừng phải thực hiện thông qua hợp đồng khoán bảo
vệ rừng 01 năm và bên giao khoán chỉ thực hiện thanh toán tiền hỗ trợ cho bên
nhận khoán sau khi hết hiệu lực hợp đồng. Vì vậy, không thể giải ngân hết
nguồn vốn giao thực hiện hỗ trợ khoán bảo vệ rừng tại Tiểu dự án 1 theo kế
hoạch năm 2022.
|
Bộ
NNPTNT hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
15/3/2023
|
40
|
TỈNH
KHÁNH HÒA
|
Đối với Bộ tiêu chí xã nông thôn
mới của Quyết định số 318/QĐ-TTg:
- Chỉ tiêu 8.4. Xã có ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành (Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối
thiểu 30% đối với xã NTM) với tỷ lệ này khó đạt được;
- Tiêu chí số 11 Nghèo đa chiều
quy định mức đạt chuẩn tỷ lệ nghèo đa chiều (hộ nghèo + hộ cận nghèo) thấp so
với giai đoạn trước;
- Chỉ tiêu 13.3. Thực hiện truy
xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu
và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương;
- Chỉ tiêu 15.4. Tỷ lệ dân số có
sổ khám chữa bệnh điện tử là các nội dung mới phải cần có một quá trình để
đạt được nội dung này.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
41
|
TỈNH
KHÁNH HÒA
|
Đối với Bộ tiêu chí xã nông thôn
mới nâng cao của Quyết định số 318/QĐ-TTg:
- Chỉ tiêu 12.3. Tỷ lệ lao động
làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn tỉnh thì không có văn
bản hướng dẫn cụ thể của các bộ ngành;
- Chỉ tiêu 13.4. Ứng dụng chuyển
đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực và Chỉ tiêu
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử là
các nội dung mới chưa có hướng dẫn.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
42
|
TỈNH
NINH THUẬN
|
Theo quy định tại Điều 5, Quyết
định số 07/2022/QĐ-TTg từ năm 2022 ngân sách Trung ương nguồn Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới không bố trí vốn cho các xã ĐBKK,
xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. Đề nghị bổ sung quy
định cho đối tượng này
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
43
|
TỈNH
BẾN TRE
|
Việc thực hiện đồng thời quy định
tại Điều 5 và tại điểm c khoản 2 Điều 8 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg gây khó
khăn cho địa phương trong cân đối vốn thực hiện từng công trình.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
44
|
TỈNH
BẾN TRE
|
Tại Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg
quy định đơn vị nhận hồ sơ cấp tỉnh để thẩm tra, thẩm định các danh hiệu nông
thôn mới cấp xã, cấp huyện là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tuy
nhiên, đối với một số tỉnh, trong đó có Bến Tre, VP điều phối Chương trình
không thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do đó, Tỉnh gặp khó khăn trong
thực hiện.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
45
|
TỈNH
BẾN TRE
|
Tại Quyết định số 1920/QĐ-TTg
không quy định rõ cơ quan cấp trên quản lý Văn phòng điều phối nông thôn mới
cấp tỉnh.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
46
|
TỈNH
BẾN TRE
|
Chỉ tiêu 9.1 thuộc Bộ tiêu chí
huyện nông thôn mới, Trung ương chưa có hướng dẫn cụ thể về cách đánh giá
Chính quyền được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
47
|
TỈNH
HẬU GIANG
|
Một số nội dung thông tư hướng
dẫn của các bộ ngành chưa đồng bộ (TT53 BTC và TT 05 BNN&PTNT).
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
48
|
TỈNH
HẬU GIANG
|
Do chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn
mới được trung ương quy định giai đoạn 2021 - 2025 đều cao hơn so với giai
đoạn 2016 - 2020, trong khi điều kiện phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn
của tỉnh còn nhiều hạn chế, ngân sách địa phương chưa có nguồn đối ứng, cân
đối thêm thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
49
|
TỈNH
KIÊN GIANG
|
Đối tượng thụ hưởng của 03 CTMTQG
trùng lặp nhau (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người lao động
có thu nhập thấp) nên công tác đào tạo gặp nhiều khó khăn, có nhiều đối tượng
thuộc 03 CTMTQG học cùng một lớp.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
50
|
TỈNH
ĐĂK NÔNG
|
Việc phân bổ vốn sự nghiệp thuộc
CTMTQG xây dựng nông thôn mới hiện nay chưa có văn bản hướng dẫn, quy định cụ
thể về nội dung, định mức phân bổ cho các địa phương, đối tượng, nội dung; do
đó, trong quá trình xây dựng phương án phân bổ gặp rất nhiều khó khăn.
|
Bộ
NNPTNT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
01/3/2023
|
BỘ
QUỐC PHÒNG
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HAN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
QUẢNG NAM, QUẢNG NINH, QUẢNG TRỊ
|
Bộ Quốc phòng chưa hướng dẫn chỉ
tiêu 19.1 của xã NTM nâng cao
|
Bộ
QP trả lời Tỉnh
|
Bộ
Quốc phòng.
|
01/3/2023
|
BỘ
TÀI CHÍNH
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
VĨNH PHÚC
|
Cơ chế hỗ trợ các mô hình chăn
nuôi, trồng trọt theo chuỗi giá trị thuộc Dự án 3 còn bất cập. Cụ thể quy
định các mô hình trên sau khi triển khai thực hiện và có kết quả, được nghiệm
thu mới được hỗ trợ và thanh toán kinh phí. Vì vậy rất khó khăn cho người dân,
nhóm hộ, HTX,...trong quá trình thực hiện, vì các đối tượng này rất khó khăn
về nguồn vốn triển khai, không có khả năng tự ứng vốn trước để chi phí khi
bắt đầu triển khai mô hình. (mặt khác trong quá trình triển khai có thể gặp
rủi ro như thiên tai, thời tiết khí hậu, dịch bệnh, giá cả đầu vào, đầu ra
biến động,...rất khó khăn cho người dân). Đề nghị quy định cho tạm ứng 50%
kinh phí khi thực hiện mô hình, dự án, kế hoạch.
|
Bộ
TC nghiên cứu, đề xuất cụ thể gửi Bộ KHĐT để tổng hợp, nghiên cứu, sửa đổi
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
2
|
TỈNH
NAM ĐỊNH
|
Tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP chưa quy định rõ trường hợp trong dự toán có tính thuế
giá trị gia tăng.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
3
|
TỈNH
KHÁNH HÒA
|
Về thực hiện Tiểu dự án 3 của Dự
án 4 tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ có
quy định về Nội dung hỗ trợ “hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công
nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành
sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu”. Tuy nhiên,
căn cứ theo Thông tư số 46/2022/TT-BTC và Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH
không có nội dung này nên cơ quan chủ quản bị vướng mắc có được triển khai
nội dung trên hay không.
|
Bộ
TC nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 46/2022/TT-BTC
|
Bộ
Tài chính.
|
Quý
I/2023
|
4
|
TỈNH
HẬU GIANG
|
Thông tư 53/2022/TT-BTC của BTC
dẫn dắt đến quá nhiều thông tư, văn bản khác nên rất khó để thực hiện.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
5
|
TỈNH
TUYÊN QUANG
|
Theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ vốn của Chương
trình cho các địa phương quy định đối với hoạt động bảo vệ rừng như sau: Mỗi
ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng = 0,004 x a (a là diện tích khoán), tuy
nhiên tại Khoản 3, Khoản 4, Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ
Tài chính quy định: Mức hỗ trợ cho giao khoán bảo vệ rừng và hỗ trợ bảo vệ
rừng là 400.000 đồng/ha/năm, ngoài ra còn có thêm 02 nội dung chi là: Kinh
phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu được tính 7% trên tổng kinh phí khoán bảo
vệ rừng và kinh phí lập hồ sơ là 50.000 đồng/ha chưa có nguồn vốn để thực
hiện nội dung này.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
6
|
TỈNH
TUYÊN QUANG
|
Tại Kế hoạch số 43/KH-ĐCT ngày
03/6/2022 và Hướng dẫn số 04/HD-ĐCT ngày 28/7/2022 của Đoàn Chủ tịch Trung
ương Hội LHPN Việt Nam về hướng dẫn triển khai Dự án 8, Hội LHPN tỉnh đã xây
dựng dự kiến kinh phí hỗ trợ trang thiết bị cơ bản phục vụ cho công tác
truyền thông cho các tổ truyền thông tại cơ sở. Tuy nhiên, Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài Chính về Quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG DTTS và MN chưa hướng dẫn
cụ thể về nội dung chi này, vì vậy khó khăn trong công tác lập dự toán và
triển khai thực hiện.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
7
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Trung ương quyết định giao dự
toán bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp thực hiện CTMTQG phát triển KTXH vùng
ĐBDTTS&MN, CTMTQG giảm nghèo bền vững chi tiết theo từng lĩnh vực chi,
trong khi CTMTQG xây dựng nông thôn mới thì không giao chi tiết. Điều này gây
khó khăn cho địa phương, nhiều nội dung giao không phù hợp với nhu cầu chi
địa phương, có lĩnh vực chi bị thừa, có lĩnh vực chi bị thiếu.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
8
|
TỈNH
YÊN BÁI
|
Chưa có nguồn kinh phí thực hiện
các hoạt động khoán quản lý bảo vệ rừng năm 2021 cho các cộng đồng, hộ gia
đình đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống tại các xã khu vực II, khu vực III
tham gia nhận khoán bảo vệ rừng theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh.
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
9
|
TỈNH
YÊN BÁI
|
Theo điểm b khoản 14 Điều 34
Thông tư 15/2022/TT-BTC nội dung hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được hỗ trợ tối đa 30 triệu đồng/tủ.
Tuy nhiên, theo điểm b khoản 2 Điều 26 Thông tư 53/2022/TT-BTC nội dung chi
hỗ trợ xây dựng tủ sách cho thư viện, tủ sách cấp xã tối đa 50 triệu đồng/tủ.
Do có sự khác nhau về mức hỗ trợ thực hiện cùng nội cho các xã khác nhau trên
cùng địa bàn tỉnh Yên Bái nên Yên Bái chưa có cơ sở hướng dẫn thực hiện.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
10
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Nội dung xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số thuộc Dự án 5: Hiện nay chưa có hướng dẫn cụ
thể, chi tiết, định mức các khoản chi.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
11
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Tại Mục 2, chương VII Thông tư số
02/2022/TT-UBDT. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán
bộ triển khai Chương trình ở các cấp chưa quy định nội dung chi và mức chi đối
với nội dung này.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
12
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Địa phương gặp khó khăn thực hiện
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 về
“b) Nguồn kinh phí bố trí trong dự toán thực hiện Chương trình của cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực (bao
gồm cả chi hỗ trợ tiền ăn, chi phí đi lại, tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên,
cán bộ, công chức, viên chức, người không trong danh sách trả lương của cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp, người hoạt động
không chuyên trách cấp xã, thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc, tổ dân phố được cử
đi học; chi phí phát sinh khi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng dưới hình
thức đào tạo từ xa và các khoản chi khác có liên quan)”.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
13
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Hiện nay UBND tỉnh đã phê duyệt
Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc
chương trình, tuy nhiên chưa được cấp kinh phí để thực hiện.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
14
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC
ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 không quy định nội dung hỗ trợ công tác
theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm
tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
15
|
TỈNH
PHÚ THỌ
|
Địa phương gặp khó khăn thực hiện
Tiểu dự án 1 Dự án 4 (Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó
khăn):
(1) Tại Điều 16 Thông tư số
46/2022/TT-BTC quy định nội dung phát triển giáo dục nghề nghiệp chỉ thực
hiện trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo. Thực tế giai đoạn 2021-2025, Phú Thọ
không còn huyện nghèo, do đó triển khai thực hiện được Tiểu dự án 1, Dự án 4.
(2) Tuy nhiên, theo Chương II
Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện dự án 1 Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn, theo đó tỉnh Phú Thọ thuộc đối
tượng thụ hưởng của Tiểu dự án 1, Dự án 4.
|
Bộ
TC nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 46/2022/TT-BTC
|
Bộ
Tài chính.
|
Quý
I/2023
|
16
|
TỈNH
PHÚ THỌ
|
Về hình thức thanh toán các khoản
hỗ trợ cho mô hình, Thông tư 02/2022/TT-UBDT và Thông tư 15/2022/TT-BTC chưa
quy định cụ thể hình thức thanh toán, chỉ hướng dẫn về mức hỗ trợ đối với nội
dung này
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
17
|
TỈNH
PHÚ THỌ
|
Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày
12/8/2022 còn thiếu quy định về một số nội dung liên quan đến chi cho công
tác tuyên truyền, xử lý nước thải hoặc một số nội dung không được quy định rõ
ràng gây khó khăn trong tổ chức thực hiện.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
18
|
TỈNH
BẮC GIANG
|
Tiểu Dự án 1, Dự án 3: Tại khoản
3, điều 10 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 14/3/2022 quy định: “Kinh phí quản
lý, kiểm tra, nghiệm thu được tính bằng 7% trên tổng kinh phí khoán bảo vệ
rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng
rừng phòng hộ, hỗ trợ trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản
ngoài gỗ.... Hiện nay chưa quy định cụ thể mức tỷ lệ % kinh phí quản lý, kiểm
tra, nghiệm thu đối với cơ quan chủ quản đầu tư và đơn vị cơ sở (chủ đầu tư),
do vậy khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
19
|
TỈNH
SƠN LA, ĐIỆN BIÊN, THỪA THIÊN HUẾ
|
Đề nghị Bộ Tài chính ban hành
“Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà
nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ
(bằng hiện vật hoặc bằng tiền)” để địa phương có căn cứ triển khai thực hiện
quy định tại Điểm c, khoản 4 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
20
|
TỈNH
SƠN LA
|
Thông tư 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 của UBDT hướng dẫn triển khai Tiểu dự án 2 Dự án 10 trên cơ sở Đề
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày
05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, chưa hướng dẫn rõ những nội
dung để thực hiện chuyển đổi số giai đoạn 2021-2030. Bên cạnh đó, tại Thông
tư số 15/2022/TT-BTC không có hướng dẫn chi của nội dung này.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
21
|
TỈNH
SƠN LA
|
Nguồn vốn sự nghiệp thuộc 03
CTMTQG, thực hiện duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ các công trình chưa có
hướng dẫn về cách lập dự toán thực hiện. Dự toán duy tu, bảo dưỡng sửa chữa
nhỏ lập theo dạng dự toán thực hiện như công trình đầu tư thông thường (Theo
Thông tư 65/2021/TT-BTC , áp dụng hướng dẫn Bộ xây dựng, đơn giá xây dựng đầy
đủ) hay lập theo dạng dự toán thực hiện như công trình đầu tư theo cơ chế đặc
thù
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
22
|
TỈNH
SƠN LA
|
Nguồn vốn sự nghiệp Ngân sách
trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương thực hiện Chương trình được
phân chi tiết theo từng Dự án và theo tính chất sự nghiệp từng, Các tiểu dự
án, dự án thuộc Chương trình có nhiều nội dung chi các tính chất sự nghiệp
khác nhau, có dự án cấp nguồn kinh phí không phù hợp với nội dung chi gây khó
khăn cho địa phương trong việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh
phí.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
23
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Chưa thống nhất về đối tượng cụ
thể về “Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức
thuộc nhóm đối tượng 3 và 4 cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 771/QĐ-TTg
và đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa
bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” giữa quy định tại khoản 2
Điều 38 Thông tư 02/2022/TT-UBDT và điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư
15/2022/TT-BTC .
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
24
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Tại Điều 4 Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính chưa hướng dẫn cụ thể các nội
dung chi, mức chi thực tế phát sinh cho hoạt động thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Nội dung 3, Tiểu dự án 2, Dự
án 3, cụ thể như sau: Thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí điện nước; chi
phí thuê bàn ghế trưng bày sản phẩm; chi công tác phí triển khai dự án...
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
25
|
TỈNH
LAI CHÂU, ĐIỆN BIÊN
|
Tại Điều 17 Thông tư
15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính chưa quy định rõ quy định về
“Dự toán duy tu bảo dưỡng sửa chữa nhỏ theo dạng dự toán thực hiện như công
trình đầu tư thông thường (theo Thông tư 65/2021/TT-BTC) áp dụng theo hướng
dẫn Bộ xây dựng với đơn giá xây dựng đầy đủ hay lập theo dạng dự toán thực
hiện như công trình đầu tư theo cơ chế đặc thù”.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
26
|
TỈNH
LAI CHÂU, ĐIỆN BIÊN, QUẢNG TRỊ, QUẢNG NAM, NINH THUẬN, KIÊN GIANG
|
Tỉnh Lai Châu nhận được Công văn
số 1656/UBDT-CTMTQG ngày 04/10/2022 của Ủy ban Dân tộc, theo đó Ủy ban Dân
tộc đang kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xem xét, báo cáo cấp
có thẩm quyền không phân bổ vốn sự nghiệp cho địa phương theo lĩnh vực chi,
ủy quyền cho HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định chi tiết
lĩnh vực chi của các Dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần đảm bảo mục tiêu,
nhiệm vụ của Chương trình.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
27
|
THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
|
Thông tư số 53/2022/TT-BTC chỉ
quy định đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, quản lý,
sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp từ NSTW. Do vậy, không áp dụng
được đối với các địa phương tự cân đối ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
28
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Thông tư số 46/2022/TT-BTC chưa
hướng dẫn đối với quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện từ nguồn
NSĐP. Vì vậy, địa phương tự cân đối NS chưa có căn cứ để thực hiện.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
29
|
TỈNH
NAM ĐỊNH
|
Địa phương gặp khó khăn trong xác
định phân bổ kinh phí thực hiện Tiểu dự án 2 của Dự án 7 thuộc sự nghiệp giáo
dục - đào tạo dạy nghề có được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ chi cho giám
sát, đánh giá các dự án thuộc lĩnh vực khác của Chương trình hay chỉ được
dùng để giám sát đánh giá đối với nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, dạy
nghề.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
30
|
TỈNH
NAM ĐỊNH
|
Thông tư số 53/2022/TT-BTC chưa
quy định một số nội dung chi trong một số Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình chuyên đề.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
31
|
TỈNH
NINH BÌNH
|
Thông tư số 46/2022/TT-BTC chưa
hướng dẫn cụ thể nội dung chi tại Chương III về quản lý lao động gắn với cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác tại Thông tư số
11/2022/TT-BLĐTBXH. Do vậy, các địa phương khó khăn trong thực hiện Tiểu dự
án 3, Dự án 4 của Chương trình.
|
Bộ
TC nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi Thông tư số 46/2022/TT-BTC
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
32
|
TỈNH
NGHỆ AN
|
Khoản 1 Điều 17 của Thông tư số
46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính quy định người lao động thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài không được hỗ trợ chi phí đi
lại từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo. Trong khi đó,
cùng chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc tại nước ngoài theo hợp
đồng, cùng đối tượng, cùng địa bàn thì theo khoản 1 Điều 25 Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG phát triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN, người
lao động là dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ chi phí đi
lại, gây khó khăn trong công tác hướng dẫn và giải đáp thắc mắc trong việc
chi trả hỗ trợ cho người lao động, đồng thời từ đó dẫn đến việc nhóm đối
tượng nêu trên sẽ chỉ tham gia các lớp đào tạo theo CTMTQG phát triển KTXH
vùng ĐBDTTS&MN vì được hỗ trợ chi phí đi lại.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
33
|
TỈNH
QUẢNG TRỊ
|
Có sự chưa thống nhất giữa quy
định tại điểm a với điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC , trong
đó: (1) Nếu thực hiện theo quy định tại điểm a thì cơ quan cử cán bộ đi tập
huấn sẽ thực hiện việc chi trả cho người đi học; (2) Ngược lại, nếu thực hiện
theo quy định tại điểm b thì cơ quan tổ chức tập huấn chi trả cho người học.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
34
|
TỈNH
QUẢNG NAM, BÌNH ĐỊNH
|
Ngân sách trung ương chưa phân bổ
thực hiện Tiểu Dự án 2 - Dự án 3 về Cải thiện Dinh dưỡng và Dự án 5. Hỗ trợ
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo xây dựng, sửa chữa nhà ở.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
35
|
TỈNH
QUẢNG NGÃI
|
Tại Điều 58 Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 chưa quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt
động chuyển đổi số trong thực hiện Chương trình.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
36
|
TỈNH
QUẢNG NGÃI
|
Tại Điều 59 Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động
kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương
trình; không quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động quản lý Chương
trình nên khó khăn cho hoạt động của các cơ quan quản lý Chương trình.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
37
|
TỈNH
NINH THUẬN
|
Vướng mắc trong đánh giá kết quả
thực hiện tiêu chí Thu nhập theo Bộ Tiêu chí theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Theo quy định của Bộ tiêu chí, chỉ
tiêu của tiêu chí Thu nhập thay đổi hàng năm và để đánh giá kết quả thực hiện
tiêu chí cần phải điều tra, thu thập thông tin hàng năm để đánh giá kết quả
thực hiện. Tuy nhiên, theo Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán tiêu chí về thu
nhập thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thực
hiện theo phương pháp mới, chọn mẫu, điều tra, đánh giá. Quy trình này đòi
hỏi phải có kinh phí, nhân lực có trình độ chuyên môn để thực hiện nhưng theo
quy định tại Thông tư 53/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính không có khoản mục chi
cho nội dung này, gây khó khăn cho cơ sở trong việc thực hiện.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
38
|
TỈNH
BÌNH THUẬN
|
Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày
28/7/2022 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025. Tại Mục 4. Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững (Điều 16. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo): Các khoản 1, 7, 8 đều có quy
định áp dụng cho các địa phương có huyện nghèo. Riêng các khoản còn lại không
quy định. Ví dụ: “1. Chi hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, mua sắm trang
thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
tỉnh có huyện nghèo:”, “7. Chi khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề;
truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm trên địa bàn
tỉnh có huyện nghèo:” và “8. Chi phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề
nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo:”. Như
vậy, Điều 16 của Thông tư số 46/2022/TT-BTC được áp dụng cho tất cả các địa
phương có huyện nghèo hay chỉ áp dụng theo các nội dung tại các khoản 1,7,8
thôi?
|
Bộ
TC nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 46/2022/TT-BTC
|
Bộ
Tài chính.
|
Quý
I/2023
|
39
|
TỈNH
ĐĂK NÔNG
|
Tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC
ngày 12/8/2022 về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn
ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025; trong đó có nhiều nội dung chi và thực hiện theo các hướng
dẫn của Bộ; ngành liên quan. Trong khi đó hướng dẫn của một số Bộ, ngành chậm
ban hành dẫn đến gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
40
|
TỈNH
GIA LAI
|
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư
số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 Quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, theo đó tại Điều 13 quy
định về chi triển khai Chương trình OCOP, trong đó quy định các nội dung chi
hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP như: Hỗ trợ tư vấn phát triển sản phẩm, xây
dựng hồ sơ sản phẩm; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; Chi hỗ trợ
điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP; Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn
hiệu các sản phẩm OCOP; Chi hỗ trợ chi phí bao bì, in tem... Tuy nhiên, Thông
tư không quy định mức chi cụ thể nên chưa có đủ cơ sở để phân bổ kinh phí, hỗ
trợ triển khai thực hiện.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
41
|
TỈNH
LÂM ĐỒNG
|
Tại Điều 11 Thông tư
15/2022/TT-BTC quy định về “Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị”,
tại Mục 4 quy định: “Đối với các địa phương không có điều kiện thực hiện phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị thì thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế”. Tuy nhiên nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng
hóa sinh kế hiện chưa có hướng dẫn về định mức hỗ trợ, nên địa phương chưa
triển khai thực hiện được.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
42
|
TỈNH
LÂM ĐỒNG
|
Tại Điều 16 Thông tư số
46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính “Phát triển giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo”; Tuy nhiên, nhiều huyện trên
địa bàn tỉnh cũng như huyện Lâm Hà không thuộc huyện nghèo theo quy định trên
nhưng được bố trí nguồn vốn phát triển giáo dục nghề nghiệp. Vậy các huyện trên
địa bàn tỉnh và huyện Lâm Hà có được chi đào tạo nghề dưới 3 tháng cho người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có
thu nhập thấp được quy định tại điểm a khoản 9 Điều 16 Thông tư số
46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 đề xuất có hướng dẫn cụ thể?
|
Bộ
TC nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 46/2022/TT-BTC
|
Bộ
Tài chính.
|
Quý
I/2023
|
43
|
TỈNH
LÂM ĐỒNG
|
Tại Điều 13, Thông tư số
53/2022/TT-BTC có nội dung Chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm
(OCOP); tuy nhiên trong đó có một số khoản không quy định về định mức hỗ trợ
ngân sách nhà nước tối đa trên 1 đơn vị sản phẩm hoặc trên 1 đơn vị chủ thể,
do đó gây khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
44
|
TỈNH
LÂM ĐỒNG
|
Tại Điều 24 và Điều 25 Thông tư
số 53/2022/TT-BTC chưa có quy định để thực hiện văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế
đối với các nội dung về: “Chi tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ
sở, đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm,
truyền nhiễm; Chi cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em” để căn
cứ thực hiện.
|
Bộ
TC ban hành hướng dẫn khi có đề xuất của Bộ Y tế
|
Bộ
Tài chính.
|
Quý
I/2023
|
45
|
TỈNH
TIỀN GIANG
|
Tại Thông tư 46/2022/TT-BTC của
Bộ Tài chính chưa hướng dẫn rõ phạm vi điều chỉnh thực hiện Tiểu dự án 1 (Dự
án 4) phù hợp theo quy định của Quyết định số 90/QĐ-TTg .
|
Bộ
TC nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 46/2022/TT-BTC
|
Bộ
Tài chính.
|
Quý
I/2023
|
46
|
TỈNH
KIÊN GIANG
|
Khoản 4 Điều 4 Thông tư số
46/2022/TT-BTC quy định chỉ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động
chuyên môn các dự án thuộc CT. Quy định này chưa cụ thể, không có mức chi và
cũng không có dẫn chiếu đến văn bản hướng dẫn.
|
Bộ
TC trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
01/3/2023
|
47
|
TỈNH
CÀ MAU
|
Tại Thông tư 15/2022/TT-BTC chưa
quy định rõ nguồn kinh phí thực hiện nội dung hỗ trợ để khuyến khích người
dân tham gia học xóa mù chữ là nguồn NS của Trung ương hay nguồn NS địa
phương.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
48
|
TỈNH
CÀ MAU
|
Tại Thông tư 46/2022/TT-BTC chưa
quy định rõ nguồn kinh phí thực hiện Dự án giảm nghèo về thông tin là nguồn
NS của Trung ương hay nguồn NS địa phương.
|
Bộ
TC hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Tài chính.
|
15/3/2023
|
49
|
TỈNH
PHÚ THỌ
|
Về nguyên tắc thực hiện tại Điều
26, Thông tư 02/2022/TT-UBDT và Thông tư 15/2022/TT-BTC Chỉ quy định chung
chung phải có hợp đồng thu mua sản phẩm cho ít nhất 15 hộ gia đình thuộc địa
bàn xã khu vực III. Tuy nhiên, chưa có quy định rõ ràng về hợp đồng, hồ sơ
thanh toán, hình thức thanh toán.
|
Bộ
TC nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi Thông tư số 15/2022/TT-BTC
|
Bộ
Tài chính.
|
Quý
I/2023
|
50
|
TỈNH
PHÚ THỌ
|
Về hình thức thanh toán các khoản
hỗ trợ cho mô hình, Thông tư 02/2022/TT-UBDT và Thông tư 15/2022/TT-BTC chưa
quy định cụ thể hình thức thanh toán, chỉ hướng dẫn về mức hỗ trợ đối với nội
dung này
|
Bộ
TC nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi Thông tư số 15/2022/TT-BTC
|
Bộ
Tài chính.
|
Quý
I/2023
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
LÀO CAI, NINH THUẬN, GIA LAI, BẾN TRE, TRÀ VINH
|
Việc thực hiện chỉ tiêu về “Tỷ lệ
sử dụng hình thức hỏa táng” thuộc tiêu chí môi trường, Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao không phù hợp đối với các xã vùng cao, vùng đặc biệt khó
khăn, do phong tục tập quán, kinh phí hỏa táng cao và với điều kiện hiện nay
Nhân dân chưa có nhu cầu sử dụng dịch vụ hỏa táng.
|
Bộ
TNMT nghiên cứu, báo cáo TTgCP
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
|
Quý
I/2023
|
2
|
TỈNH
BẾN TRE
|
Chỉ tiêu 7.4 thuộc bộ tiêu chí
huyện nông thôn mới yêu cầu phải có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung công suất từ 200 m3/ngày đêm trở lên và đi vào hoạt động ổn định từ 01
năm trở lên. Hiện nay các huyện chưa có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung, trong khi đó đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn, đồng bộ hệ thống thu gom
nước thải, lựa chọn vị trí quy hoạch xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
|
Bộ
TNMT nghiên cứu, báo cáo TTgCP
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
|
Quý
I/2023
|
3
|
TỈNH
TRÀ VINH
|
Theo khoản 2, Điều 29, Thông tư
số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính có nêu “...Quy mô thực
hiện mô hình, định mức kinh tế kỹ thuật, nội dung cụ thể của mô hình theo hướng
dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường”. Tuy nhiên hiện nay, Bộ Tài nguyên
và Môi trường chưa ban hành hướng dẫn phân loại rác tại nguồn, định mức kinh
tế kỹ thuật, nội dung cụ thể của mô hình do đó Sở Tài nguyên và Môi trường
chưa có cơ sở hướng dẫn các huyện thực hiện.
|
Bộ
TNMT nghiên cứu, xây dựng văn bản hướng dẫn
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
|
Quý
I/2023
|
4
|
TỈNH
TRÀ VINH
|
Theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên
và Môi trường tại Công văn số 2155/BTNMT-TCMT thì huyện phải có Công trình xử
lý nước thải sinh hoạt tập trung có công suất từ 200 m3/ngày đêm trở
lên; đảm bảo vị trí của trạm/nhà máy xử lý nước thải theo quy hoạch xây dựng
hoặc quy hoạch thoát nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đi vào hoạt
động ổn định 1 năm trở lên. Đề nghị bỏ quy định này
|
Bộ
TNMT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
|
01/3/2023
|
5
|
TỈNH
TRÀ VINH
|
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh chỉ có thành phố Trà Vinh có nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt công suất
18.000m3/ngđ, các huyện, thị xã còn lại chưa có công trình đảm bảo
yêu cầu, chủ yếu hộ gia đình tự xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại (nhà vệ sinh)
hoặc các hộ gia đình nông thôn có diện tích thì cho nước thải thoát vào ao
chứa trong khuôn viên đất gia đình. Việc đầu tư còn gặp khó khăn về kinh phí
và cần lộ trình, kế hoạch thực hiện, trong khi Bộ tiêu chí quốc gia được ban
hành vào tháng 3 năm 2022, do đó các huyện chưa có bước chuẩn bị nên gặp khó
khăn trong thực hiện đảm bảo tiêu chí này.
|
Bộ
TNMT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
|
01/3/2023
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Đối với cấp xã có khoảng đến 90%
hồ sơ thủ tục hành chính phát sinh từ dịch vụ chứng thực và một số hồ sơ từ
các dịch vụ khác về đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử, hộ tịch,... trong
khi việc thực hiện dịch vụ chứng thực chưa làm được hoàn toàn trực tuyến, vẫn
phải mang bản chính đến đối chiếu. Ngoài ra, việc đánh giá dịch vụ công trực
tuyến mới có sự điều chỉnh theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022,
không còn dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4, thay bằng dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần. Do vậy, một số tiêu chí (Tiêu
chí 8.4, Tiêu chí 9.2, Tiêu chí 9.5) không còn phù hợp với quy định mới,
không phù hợp với thực tiễn.
|
Bộ
TTTT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
01/3/2023
|
2
|
TỈNH
HẢI DƯƠNG
|
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới nâng cao: Chỉ tiêu 8.4 (Tiêu chí Thông tin và Truyền thông) - “100%
hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ
số đến từng điểm địa chỉ”. Nội dung này Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản
gửi UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện (Công văn số 4682/BTTTT-KHTC ngày
16/9/2022 về việc ban hành mẫu biểu và hướng dẫn thực hiện thông báo, gắn
biển địa chỉ số tại địa phương). Trong đó, giao Bưu điện chủ trì, xây dựng dữ
liệu địa chỉ số đồng thời bàn giao cho Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi,
quản lý theo quy định. Theo Báo cáo của Bưu điện tỉnh, hiện nay đang tiến
hành xác định vị trí hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích và thu thập
dữ liệu chờ Tập đoàn Bưu chính Việt Nam hướng dẫn triển khai.
|
Bộ
TTTT trả lời Tỉnh
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
01/3/2023
|
BỘ
VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
TUYÊN QUANG
|
Tại Văn bản số 2651/BVHTTDL-KHTC
ngày 19/7/2022 hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án 6 và Văn bản
số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch năm
2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023, giao tỉnh Tuyên Quang thực hiện
nội dung “Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú
người dân tộc thiểu số”. Tuy nhiên, theo Quyết định số 18/QĐ-BVHTTDL ngày
06/01/2022 lại giao Cục Di sản văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì thực hiện. Sự không thống nhất gây khó khăn cho địa phương trong quá
trình tổ chức thực hiện Dự án 6.
|
Bộ
VHTTDL trả lời Tỉnh
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
01/3/2023
|
2
|
TỈNH
TUYÊN QUANG, SƠN LA, LAI CHÂU, ĐẮK NÔNG
|
Việc phân giao nhiệm vụ, chỉ tiêu
và phân kỳ thực hiện các nội dung công việc của năm 2022 và cả giai đoạn
2022-2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (tại Văn bản số
2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2022 về việc hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, chỉ
tiêu Dự án 6 và Văn bản số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 về việc báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023)
không trùng khớp với các nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 01/7/2022; Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 01/7/2022)
và các quyết định, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành để triển
khai thực hiện Chương trình (Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 30/6/2022, Quyết
định số 428/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 và Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày
05/7/2022). Do đó, quá trình triển khai thực hiện Dự án gặp nhiều khó khăn,
vướng mắc.
|
Bộ
VHTTDL trả lời Tỉnh
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
01/3/2023
|
3
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Văn bản số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày
19/7/2022 hướng dẫn một số chỉ tiêu không phù hợp với thực tiễn địa phương
(chỉ tiêu hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng
ĐBDTTS và miền núi năm 2022 là 28 nhà văn hóa, trong khi công trình nhà văn
hóa thôn ở Lào Cai đã đầu tư đủ).
|
Bộ
VHTTDL nghiên cứu, sửa đổi văn bản hướng dẫn số 2651/BVHTTDL-KHTC
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quý
I/2023
|
4
|
TỈNH
LÀO CAI, QUẢNG NAM
|
Văn bản số 677/HD-BVHTTDL ngày
03/3/3022 của Bộ VHTTDL quy định đối với một số dự án đầu tư thuộc tiểu dự án
thành phần, địa phương phải lập chủ trương đầu tư, trình Bộ VHTTDL thẩm định
là chưa phù hợp với quy định Luật Đầu tư công.
|
Bộ
VHTTDL nghiên cứu, sửa đổi văn bản hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quý
I/2023
|
5
|
TỈNH
BẮC GIANG
|
Dự án 6: Bộ Văn hóa Thể thao và
Du lịch có văn bản số 677/HD-BVHTTDL ngày 03/3/2022 của hướng dẫn thực hiện
nội dung hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của
các dân tộc thiểu số có một số chưa phù hợp như: Điểm a (tiết 15.2) đề nghị
quy định theo hướng mở, phù hợp điều kiện thực tế của địa phương để bảo tồn
làng, bản truyền thống tiêu biểu; Tại bước 5 mục 15.3 quy định “Sở tổ chức lựa
chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực theo quy định hiện hành, xây dựng dự án
theo đúng quy trình, thủ tục” là chưa phù hợp quy định của pháp luật hiện
hành về đầu tư và xây dựng, trách nhiệm này thuộc về chủ đầu tư.
|
Bộ
VHTTDL nghiên cứu, sửa đổi văn bản hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quý
I/2023
|
6
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Một số bất cập trong thực hiện
Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL ngày 03/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về:
|
Bộ
VHTTDL nghiên cứu, sửa đổi văn bản hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quý
I/2023
|
7
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Nội dung Hỗ trợ kinh phí cho nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số truyền dạy văn hóa phi
vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số hiện nay chưa có chính sách, do vậy
không thể triển khai thực hiện năm 2022.
|
Bộ
VHTTDL ban hành văn bản hướng dẫn
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
15/3/2023
|
8
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
- Theo quy trình thực hiện hỗ trợ
đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của dân tộc thiểu số
tại Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL ngày 3/3/2022 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du
lịch phải thực hiện 14 bước sẽ kéo dài thời gian thực hiện của dự án, làm
chậm quá trình giải ngân kế hoạch vốn được trung ương giao.
|
Bộ
VHTTDL nghiên cứu, sửa đổi Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL ngày 3/3/2022
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quý
I/2023
|
9
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
- Công văn 2651/BVHTTDL-KHTC ngày
19/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện các
nhiệm vụ chỉ tiêu Dự án 6 ban hành sau thời điểm Thủ tướng Chính phủ và tỉnh
giao dự toán năm 2022 dẫn đến không thống nhất các nội dung, chỉ tiêu thực
hiện dự án 6 trên địa bàn tỉnh
|
Bộ
VHTTDL nghiên cứu, sửa đổi Công văn 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2022
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quý
I/2023
|
10
|
TỈNH
KHÁNH HÒA
|
Về Xây dựng tủ sách cộng đồng tại
xã thuộc Dự án 6: Việc mua sắm các loại sách phù hợp với nội dung tại “Hướng
dẫn số 667/HD-BVHTTDL ngày 03/3/2022 của Bộ Văn hóa thể thao Du lịch” là rất
khó khăn, phức tạp. Việc thực hiện quy trình mua sắm sách cũng rất khó khăn
đối với xã (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh/thành phố giao thư viện
tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai bao gồm: Mục tiêu, tiêu chí, số lượng, địa
điểm, kinh phí phân bổ, thời gian thực hiện... gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (qua Vụ Thư viện). Trên cơ sở đó, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ lựa
chọn những nhà xuất bản/nhà sách uy tín, lập danh mục sách có nội dung phong
phú, phù hợp với đối tượng thụ hưởng và gửi về cho địa phương tham khảo chấm
chọn).
|
Bộ
VHTTDL trả lời Tỉnh
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
01/3/2023
|
11
|
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
|
Hướng dẫn số 667/HD-BVHTTDL ngày
03/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn triển khai Dự án 6
còn thiếu hướng dẫn cụ thể nội dung “Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ,
tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm,
công nghệ phục vụ hoạt động các loại hình văn hóa truyền thống của các dân
tộc thiểu số rất ít người”.
Tại Quyết định số 18/QĐ-BVHTTDL
ngày 06/01/2022, Văn bản số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn các chỉ tiêu danh mục cho các địa phương thực
hiện năm 2022 muộn, không trên cơ sở rà soát cụ thể nhu cầu của địa phương.
|
Bộ
VHTTDL nghiên cứu, sửa đổi văn bản hướng dẫn số 677/HD- BVHTTDL và trả lời
Tỉnh
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quý
I/2023
|
12
|
TỈNH
ĐĂK NÔNG
|
Dự án 6 về thực hiện bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn
với phát triển du lịch: theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL ngày 03/3/2022) phải thực hiện quy trình 14 bước
đối với 01 dự án; trong đó, có 02 bước (bước 6 và bước 8) phải trình Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch thẩm định, về mặt quy trình thủ tục, thời gian sẽ gây khó
khăn cho địa phương trong việc phê duyệt dự án, giải ngân nguồn vốn được
giao. Ngoài ra, thực hiện Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC, ngày 01/8/2022 và
Công văn số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 về việc hướng dẫn thực hiện Dự
án 6; trong đó, nội dung chỉ tiêu, nhiệm vụ cho tỉnh Đắk Nông không trùng với
nghị quyết của HĐND tỉnh và UBND tỉnh giao nhiệm vụ và dự toán cho các ngành
và địa phương, về nội dung này UBND tỉnh Đắk Nông đã có Báo cáo số 588/BC-UBND,
ngày 14/10/2022 kiến nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết. Trong
trường hợp Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch không cho phép địa phương thực hiện
theo kế hoạch của tỉnh đã phân bổ thì phải thực hiện quy trình điều chỉnh các
Nghị quyết, quyết định sẽ mất nhiều thời gian và không kịp triển khai thực
hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2022.
|
Bộ
VHTTDL nghiên cứu, sửa đổi văn bản hướng dẫn số 677/HD- BVHTTDL và trả lời Tỉnh
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quý
I/2023
|
13
|
TỈNH
BẾN TRE
|
Đối với thiết chế văn hóa ấp,
hiện nay quỹ đất công các xã trong tỉnh không còn nhiều, giá đất tăng cao,
các địa phương không có điều kiện về nguồn vốn mua đất xây dựng thiết chế văn
hóa. Bên cạnh đó, nguồn kinh phí của tỉnh để hỗ trợ xây dựng thiết chế văn
hóa cũng hạn chế, đời sống người dân còn khó khăn nên vận động xã hội hóa khó
khăn. Mặc khác, đặc điểm các ấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre cách nhau không xa
(dưới 1.000m) nên việc xây dựng nhà văn hóa liên ấp là phù hợp với đặc thù
của Tỉnh, vừa đảm bảo nguồn kinh phí của Tỉnh, vừa là điều kiện để các địa
phương khai thác hiệu quả các thiết chế văn hóa, tránh lãng phí.
|
Bộ
VHTTDL trả lời Tỉnh
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
01/3/2023
|
14
|
TỈNH
TRÀ VINH
|
Hướng dẫn thực hiện Dự án 6 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chưa phù hợp với Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025.
|
Bộ
VHTTDL sửa đổi văn bản hướng dẫn
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quý
I/2023
|
BỘ
XÂY DỰNG
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
|
Trung ương chưa ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện các chính sách giảm nghèo về hỗ trợ nhà ở dẫn đến khó
khăn trong tổ chức thực hiện.
|
Bộ
XD trả lời Tỉnh
|
Bộ
Xây dựng.
|
01/3/2023
|
2
|
TỈNH
TUYÊN QUANG
|
Tại Điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP quy định: Ban quản lý xã xây dựng kế hoạch bảo trì
trong khi đó lại quy định giao Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn trực
tiếp quản lý vận hành công trình xây dựng là chưa phù hợp với Khoản 1 Điều 32
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng
|
Bộ
XD hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Xây dựng.
|
15/3/2023
|
3
|
TỈNH
TUYÊN QUANG
|
Các dự án công trình đầu tư tuyến
kênh được áp dụng theo cơ chế đặc thù đã thuộc một hệ thống công trình thủy
lợi đã có sẵn, đang được quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì theo các quy
định hiện hành. Nếu lựa chọn thực hiện theo cơ chế đặc thù, trong đó giao cho
một tổ chức khác (thành lập mới) để quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì
riêng một tuyến kênh mương tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Điều 19 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ là không phù hợp với Luật
Thủy lợi.
|
Bộ
XD hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Xây dựng.
|
15/3/2023
|
4
|
TỈNH
LÀO CAI, YÊN BÁI, THÁI NGUYÊN, HÒA BÌNH, SƠN LA, LAI CHÂU, ĐIỆN BIÊN, QUẢNG
NINH, HƯNG YÊN, NAM ĐỊNH, BÌNH ĐỊNH, NINH THUẬN, ĐẮK NÔNG
|
Hiện nay, Bộ Xây dựng chưa ban
hành hướng dẫn đối với một số nội dung quy định về việc quản lý, vận hành
công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình thực hiện theo
cơ chế đặc thù theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
|
Bộ
XD trả lời Tỉnh
|
Bộ
Xây dựng.
|
01/3/2023
|
5
|
TỈNH
BÌNH THUẬN
|
Việc xây dựng Nhà hỏa táng điện
tại địa phương là nội dung mới; qua tham khảo các địa phương hiện nay xây
dựng chủ yếu là Nhà hỏa táng bằng khí gas; thiết bị Nhà hỏa táng điện phải
nhập khẩu từ nước ngoài để triển khai thực hiện Dự án 4.
|
Bộ
XD hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Xây dựng.
|
15/3/2023
|
BỘ
Y TẾ
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
LÂM ĐỒNG
|
Bộ Y tế chưa đề xuất mức chi đối
với các nội dung về: “Chi tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở,
đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm,
truyền nhiễm; Chi cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em để căn
cứ thực hiện.
|
Bộ
Y tế đề xuất mức chi gửi Bộ TC
|
Bộ
Y tế.
|
01/3/2023
|
2
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Chưa có hướng dẫn của Bộ Y tế về
triển khai ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (mới có hướng dẫn khám chữa bệnh từ
xa giữa bệnh viện tuyến trên với bệnh viện tuyến dưới). Do vậy, Lào Cai chưa
thực hiện được tiêu chí “Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám
chữa bệnh từ xa”.
|
Bộ
Y tế hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Y tế.
|
15/3/2023
|
3
|
TỈNH
YÊN BÁI, QUẢNG NINH, QUẢNG TRỊ
|
Chỉ tiêu 15.4 (tỷ lệ người dân
khám chữa bệnh điện tử) thuộc tiêu chí 15; chỉ tiêu 14.4 (tỷ lệ dân số khám
chữa bệnh điện tử) thuộc tiêu chí 14 chưa được hướng dẫn triển khai thực
hiện.
|
Bộ
Y tế hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Y tế.
|
15/3/2023
|
4
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày
22/10/2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh
tế-xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 chưa hướng dẫn việc thực hiện nguồn vốn đầu tư để
triển khai thực hiện dự án (chưa quy định về chi phí chuẩn bị dự án, chi phí
quản lý dự án).
|
Bộ
Y tế nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Y tế.
|
Quý
I/2023
|
5
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư
số 10/2022/TT-BYT ngày 22/9/2022 của Bộ Y tế quy định Tổng diện tích triển
khai dự án vùng trồng dược liệu quý tối thiểu là 210 ha là quá cao và chưa
phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh (nếu diện tích cây sâm đặt được, diện
tích trên là không khả thi).
|
Bộ
Y tế nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Y tế.
|
Quý
I/2023
|
6
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Quyết định số 2415/QĐ-BYT ngày
05/9/2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện dự án 7 “Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em” gây khó khăn cho địa phương trong lựa chọn 50% các xã khu
vực III để thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước
sinh, sơ sinh thì không đảm bảo tính công bằng cho các đối tượng còn lại hiện
đang cùng sinh sống trên địa bàn. Do nguồn kinh phí địa phương chưa bố trí
được cho các đối tượng còn lại.
|
Bộ
Y tế nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Y tế.
|
Quý
I/2023
|
7
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Chưa có hướng dẫn thực hiện cho
thuê dịch vụ môi trường rừng để phát triển trồng dược liệu thuộc Nội dung số
2 Tiểu dự án 2 Dự án 3 gây khó khăn trong việc tổ chức thực hiện.
|
Bộ
Y tế trả lời địa phương
|
Bộ
Y tế.
|
01/3/2023
|
8
|
TỈNH
ĐIỆN BIÊN
|
Trong thực hiện Tiểu dự án 2 Dự
án 9, Bộ Y tế chưa có hướng dẫn chuyên môn về nội dung giảm thiểu tình trạng
tảo hôn, hôn nhân cận huyết.
|
Bộ
Y tế hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Y tế.
|
15/3/2023
|
9
|
TỈNH
KHÁNH HÒA
|
Đối với Bộ tiêu chí xã nông thôn
mới nâng cao của Quyết định số 318/QĐ-TTg: Chỉ tiêu 14.3. Tỷ lệ người dân
tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa là các nội dung mới nên gặp
rất nhiều khó khăn trong việc phân công sở, ban, ngành hướng dẫn và phần mềm
để triển khai chuyển đổi số, ứng dụng khám chữa bệnh từ xa.
|
Bộ
Y tế hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Y tế.
|
15/3/2023
|
10
|
TỈNH
NINH THUẬN
|
Tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg chỉ
quy định 02 đối tượng triển khai thực hiện Dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển
vùng trồng dược liệu quý, gồm: “(1) Các dự án phát triển sâm và dược liệu quý
có hoạt động ở các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số (ưu
tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), do các tổ chức kinh tế và cá
nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có
điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và cam kết hỗ trợ thu mua,
sản xuất, tiêu thụ dược liệu trong vùng; (2) Thôn, xã, huyện, tỉnh nơi triển
khai dự án”. Tuy nhiên, tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư số 10/2022/TT-BYT
của Bộ Y tế (như: về phạm vi: “Là huyện vùng dân tộc thiểu số và miền núi có
ít nhất 50% tỷ lệ dân số là người dân tộc thiểu số; về quy mô: “Tổng diện
tích triển khai dự án vùng trồng dược liệu quý tối thiểu là 210 ha; về đối
tượng: “Thuộc danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao theo
Quyết định số 3657/QĐ-BYT ngày 20/8/2019 của Bộ Y tế”...) có cao hơn so với
quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg và khó khả thi
trong điều kiện như hiện nay của 2 huyện Ninh Hải và Bác Ái của tỉnh Ninh
Thuận. Theo đó, việc xác định địa bàn triển khai dự án dược liệu quý theo quy
định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và
Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22/9/2022 của Bộ Y tế chưa thống nhất, khó
xác định địa bàn để đầu tư dự án dược liệu quý trên địa bàn tỉnh.
|
Bộ
Y tế nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Bộ
Y tế.
|
Quý
I/2023
|
11
|
TỈNH
TRÀ VINH
|
Bộ Y tế phối hợp với Bộ, ngành
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quy định định mức sử dụng vốn đầu tư
thực hiện các hạng mục đầu tư thuộc dự án dược liệu quý.
|
Bộ
Y tế hướng dẫn Tỉnh
|
Bộ
Y tế.
|
15/3/2023
|
12
|
THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
|
Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày
30/6/2022 chưa hướng dẫn chi tiết về chuyên môn thực hiện dự án cải thiện
dinh dưỡng, nên khó khăn cho địa phương khi triển khai thực hiện.
|
Bộ
Y tế trao đổi cụ thể với Tỉnh để hướng dẫn theo quy định
|
Bộ
Y tế.
|
01/3/2023
|
HỘI
LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
BẮC CẠN, QUẢNG TRỊ
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em (Đến thời điểm
hiện tại Trung ương Hội chưa có sổ tay hướng dẫn chính thức thực hiện các
hoạt động);
|
HLHPN
hướng dẫn Tỉnh
|
Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
|
15/3/2023
|
2
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em. Trung ương Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam không triển khai hoạt động xây dựng mô hình tổ tiết
kiệm vay vốn thôn bản thực hiện nguồn kinh phí Sự nghiệp kinh tế của Dự án 8,
hiện nay không điều chỉnh được nguồn kinh phí năm 2022.
|
HLHPN
trả lời Tỉnh
|
Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
|
01/3/2023
|
3
|
TỈNH
SƠN LA
|
Đã có Hướng dẫn số 04/HD-ĐCT ngày
28/7/2022 của Đoàn Chủ tịch TW Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam triển khai Dự án
8 về Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với
phụ nữ và trẻ em. Tuy nhiên, nội dung hướng dẫn chưa đầy đủ, khó thực hiện.
|
HLHPN
nghiên cứu, hướng dẫn Tỉnh hoặc sửa đổi văn bản
|
Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
|
Quý
I/2023
|
LIÊN
MINH HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
SƠN LA, QUẢNG NGÃI
|
Liên minh Hợp tác xã chưa có
hướng dẫn triển khai Tiểu dự án 2 Dự án 10 về xây dựng và duy trì chợ sản
phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam hướng dẫn Tỉnh
|
Liên
Minh Hợp tác xã Việt Nam.
|
15/3/2023
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
YÊN BÁI
|
Đến nay chưa có hướng dẫn cụ thể
của các bộ, cơ quan trung ương để xây dựng các chính sách tín dụng trên địa
bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 28/2022/NĐ-CP và Nghị định số
27/2022/NĐ-CP .
|
NHNN
trả lời Tỉnh
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
|
01/3/2023
|
ỦY
BAN DÂN TỘC
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN
|
GIẢI
PHÁP
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
HẠN HOÀN THÀNH
|
1
|
TỈNH
ĐIỆN BIÊN
|
Quy định về đối tượng hỗ trợ trong
thực hiện nội dung “Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc
sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào” thuộc
Tiểu dự án 1 Dự án 9 chưa có sự thống nhất giữa Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14/10/2021, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 3/10/2022; Thông tư số
15/2022/TT- BTC ngày 04/3/2022 (Điều 43); Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 (khoản 1 Điều 56).
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
2
|
TỈNH
QUẢNG TRỊ
|
Chưa có sự thống nhất giữa điểm a
khoản 2 Điều 21 Thông tư 15/2022/TT-BTC và khoản 2 Điều 49 Thông tư 02/2022/TT-UBDT
về thực hiện nội dung đào tạo đại học, đào tạo sau đại học. Sự không thống
nhất này gây nên khó khăn cho địa phương khi triển khai thực hiện. Bên cạnh
đó, nếu thực hiện theo quy định của Thông tư 02/2022/TT-UBDT các địa phương
khó có điều kiện xác định số lượng, theo dõi, quản lý việc học tập của sinh
viên đại học.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT -UBDT
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
3
|
TỈNH
BẠC LIÊU
|
Theo quyết định số 1100/QĐ-BTC
ngày 10/6/2022, Tỉnh được giao chi tiết thực hiện Dự án 3 và Dự án 4. Tuy
nhiên, Bạc Liêu không còn xã, ấp đặc biệt khó khăn nên không thể sử dụng vốn được
giao.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
4
|
TỈNH
HÀ GIANG, BẮC CẠN, SƠN LA, QUẢNG TRỊ, QUẢNG NGÃI, NINH THUẬN, HẬU GIANG, SÓC
TRĂNG
|
Ủy ban Dân tộc chưa ban hành
chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho nhóm đối tượng 3, đối
tượng 4 theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022.
|
UBDT
ban hành hướng dẫn
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
5
|
TỈNH
HÀ GIANG, BẮC CẠN, SƠN LA, ĐIỆN BIÊN, QUẢNG TRỊ, THỪA THIÊN HUẾ, KHÁNH HÒA,
SÓC TRĂNG
|
Ủy ban Dân tộc chưa có văn bản
hướng dẫn về chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số và việc phân công,
phân cấp bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số trong triển khai thực hiện Tiểu dự
án 2, Tiểu dự án 5 thuộc Dự án 5 theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 45
Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
UBDT
ban hành hướng dẫn
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
6
|
TỈNH
HÀ GIANG, YÊN BÁI, BẮC CẠN, SƠN LA, QUẢNG TRỊ, QUẢNG NGÃI, NINH THUẬN, GIA
LAI
|
Ủy ban Dân tộc chưa ban hành Bộ
tài liệu đào tạo để thực hiện nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển
khai Chương trình theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Thông tư số
02/2022/TT-UBDT .
|
UBDT
ban hành hướng dẫn
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
7
|
TỈNH
HÀ GIANG, TUYÊN QUANG, YÊN BÁI, SƠN LA, ĐIỆN BIÊN, ĐẮK NÔNG
|
Trung ương chưa phê duyệt Danh
sách các thôn có dân tộc khó khăn đặc thù thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 9 của
Chương trình. Do đó, địa phương không có cơ sở để lập, thẩm định và phê duyệt
Đề án thành phần nhóm dân tộc có khó khăn đặc thù và phân bổ vốn để thực hiện
dự án.
|
UBDT
xây dựng Đề án trình Chính phủ
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
28/02/2023
|
8
|
TỈNH
TUYÊN QUANG
|
Tại khoản 2 Điều 47 Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của UBDT chưa có Đối tượng đào tạo dự bị đại
học, đại học, sau đại học theo quy định tại điểm b, khoản 5, Quyết định
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
9
|
TỈNH
TUYÊN QUANG
|
Tại Điều 56 Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của UBDT chưa có đối tượng Dân tộc còn gặp
nhiều khó khăn theo Quyết định 1227/QĐ-TTg , chưa thống nhất với quy định tại
tại Điều 43, Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
10
|
TỈNH
TUYÊN QUANG, YÊN BÁI, THÁI NGUYÊN, QUẢNG TRỊ, QUẢNG NGÃI, KHÁNH HÒA, NINH
THUẬN, GIA LAI
|
Tại Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ có quy định “Đối với các hộ dân tộc thiểu
số còn nhiều khó khăn: Hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ hoặc cộng đồng
chăn nuôi, phát triển sản xuất thông qua vay vốn tín dụng chính sách với lãi
suất ưu đãi đặc biệt”. Tuy nhiên, mặc dù Bộ Tài chính đã phân bổ nguồn vốn sự
nghiệp để triển khai nội dung này, nhưng địa phương không thể sử dụng nguồn
vốn sự nghiệp đã được phân bổ ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho
các hộ dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn vay vốn phát triển sản xuất do
chưa có văn bản hướng dẫn ủy thác đối với nguồn vốn sự nghiệp được giao để hỗ
trợ phát triển sản xuất và sinh kế cho các hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều
khó khăn trong Nội dung 2, Tiểu Dự án 1, Dự án 9.
|
UBDT
nghiên cứu, báo cáo TTgCP
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
11
|
TỈNH
LÀO CAI
|
Thông tư số 02/2022/TT-UBDT hướng
dẫn thực hiện một số nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc Chương
trình. Tuy nhiên, còn một số nội dung để triển khai quy định tại Thông tư và
triển khai thực hiện các Dự án thành phần chưa được quy định rõ ràng, như: Dự
án 5 chưa ban hành tài liệu tập huấn nâng cao năng lực; Dự án 9 chưa ban hành
danh sách thôn được thụ hưởng chính sách; chưa hướng dẫn nội dung thực hiện
mô hình nâng cao chất lượng dân số đối với thôn có đông đồng bào DTTS ít
người; chưa hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất theo hình thức
“đầu tư có thu hồi” đối với nhóm dân tộc còn khó khăn (H'Mông, Hà Nhì, Phù
Lá, La Chí,...).
|
UBDT
sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT- UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
12
|
TỈNH
YÊN BÁI
|
Tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
02/2022/TT-UBDT hướng dẫn “nhà ở dột nát, hư hỏng là loại nhà tạm, nhà dột
nát theo quy định của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện tiêu chí về nhà ở
nông thôn”. Tuy nhiên, hiện nay Bộ Xây dựng mới ban hành Thông tư số
01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo thuộc CTMTQG
giảm nghèo bền vững, chưa có hướng dẫn cho hỗ trợ nhà ở thuộc CTMTQG phát
triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
13
|
TỈNH
THÁI NGUYÊN
|
Đối với dự án 2- Quy hoạch, sắp
xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: Điều 16, Thông tư
02/2022/TT-UBDT quy định UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai
thực hiện: “1. Xây dựng quy trình rà soát đối tượng….”. Đề nghị hướng dẫn quy
trình cụ thể
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
14
|
TỈNH
THÁI NGUYÊN
|
Tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày
28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ: “1.2. Xã ra khỏi địa bàn đặc
biệt khó khăn: 28 xã”. Đề nghị điều chỉnh phù hợp thực tiễn địa phương
|
UBDT
nghiên cứu, báo cáo TTgCP
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
15
|
TỈNH
THÁI NGUYÊN
|
Tại Điều 3 Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 quy định: “Các xã khu vực III đã được phê duyệt tại
Quyết định này nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ được xác định là
xã khu vực I và thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với xã khu vực III kể
từ ngày Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
có hiệu lực”. Đề nghị cho các xã này tiếp tục hưởng chế độ các xã khu vực
III.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
16
|
TỈNH
THÁI NGUYÊN
|
Hướng dẫn đối với các xã, thôn
vùng dân tộc thiểu số và miền núi sau khi sáp nhập (không có tên theo Quyết
định 861/QĐ-TTg ngày 04/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc hoặc sau khi sáp nhập thì thực hiện các
chính sách dân tộc nói riêng và các chính sách khác nói chung như thế nào) để
địa phương có căn cứ để thực hiện phân bổ vốn và triển khai thực hiện Chương
trình cũng như áp dụng các chính sách khác có liên quan.
|
UBDT
hướng dẫn Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
17
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Theo điểm b mục 5 Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, quy định: “Đối tượng
thụ hưởng dự án không bao gồm các hộ đã được hỗ trợ nhà ở thuộc CTMTQG phát
triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN giai đoạn 2021-2030 và các chương trình, đề án,
chính sách khác”. Tuy nhiên, thực tế còn có trường hợp một số hộ gia đình
thuộc hộ nghèo, cận nghèo do UBND cấp xã quản lý đã được hỗ trợ về nhà ở theo
các chương trình, đề án, chính sách như: 134,167, ...và các Chương trình,
chính sách khác của nhà nước và tổ chức, chính trị -xã hội hoặc các tổ chức
xã hội khác có thời gian khoảng trên dưới 10 năm. Đến nay tình trạng nhà ở
của các hộ gia đình đã xuống cấp không đảm bảo tiêu chí 3 cứng, có trường hợp
nhà ở đã bị hư hỏng dột nát có nguy cơ sụp đổ cao; một số hộ chỉ được hỗ trợ
phần mái nhà hoặc tấm lợp từ các chương trình, chính sách khác. Cá biệt có
trường hợp chỉ được hỗ trợ khoảng 5-10 tấm lợp phibroxi măng trong các đợt bị
ảnh hưởng bởi thiên tai, mưa bão. Các đối tượng thuộc trường hợp nêu trên
không được hỗ trợ nhà ở theo CTMTQG phát triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN thì
rất khó khăn về nhà ở.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
18
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Chưa có hướng dẫn cụ thể việc
tích hợp một số dự án, chính sách đang thực hiện theo giai đoạn 2021-2025 vào
Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng ĐBDTTS và MN như: (1) Tích hợp Đề án
498 vào Tiểu dự án 2 DA9 thuộc CTMTQG; (2) Tích hợp thực hiện Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg vào Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 10 CTMTQG; (3) Tích hợp thực hiện
Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 -
2025” vào Dự án 8 thuộc CTMTQG.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
19
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Địa phương gặp khó khăn áp dụng
thực hiện quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 19 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30/6/2022 của Ủy ban dân tộc quy định: “Các doanh nghiệp (sản xuất, chế
biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động
trở lên là người dân tộc thiểu số”.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
20
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Về cách thức thực hiện Dự án 1
tại Chương II Thông tư số 02/2022/TT-UBDT , Nội dung hướng dẫn còn chung
chung, chưa cụ thể và khó thực hiện.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
21
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Về vốn vay tín dụng: Tại Chương II
Thông tư số 02/2022/TT-UBDT chưa đề cập đến chính sách cho vay vốn tín dụng
tại các nội dung về hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất; đồng thời tại mục 1,2
văn bản số 1314/UBDT-CSDT ngày 16/8/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn một số
nội dung thực hiện Nghị định 28/2022/NĐ-CP có một số nội dung chưa đồng nhất
với quy định tại Điều 5, Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-UBDT .
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
22
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Về cơ chế quản lý và thanh quyết
toán: Tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 02/2022/TT-UBDT quy định: UBND cấp tỉnh
chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện: “3. Quy định việc quản lý,
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước đối với các nội
dung đủ điều kiện áp dụng cơ chế đặc thù quy định tại Chương IV Nghị định
27/2022/NĐ-CP của Chính phủ do cộng đồng tự thực hiện”. Nội dung hướng dẫn
còn chung chung, chưa cụ thể và khó thực hiện.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
23
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Hỗ trợ nhà ở: Theo khoản 1, Điều
7, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT quy định: “Hỗ trợ đầu tư xây dựng 01 căn nhà
theo phong tục tập quán của địa phương; nội dung hỗ trợ áp dụng theo quy định
tại điểm c khoản 5 mục III Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ”. Tuy nhiên tại Thông tư chưa đề cập đến hỗ trợ sửa
chữa nhà ở; việc hỗ trợ nhà theo Quyết định 1719/QĐ-TTg là nguồn đầu tư, còn
hỗ trợ nhà theo Chương trình giảm nghèo thuộc nguồn vốn sự nghiệp do vậy địa
phương còn lúng túng trong việc áp dụng nội dung hỗ trợ theo Chương trình
giảm nghèo.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
24
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Nội dung tại điểm b khoản 2 Điều
9 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT chưa thực sự phù hợp với quy định tại khoản 1
Điều 5 Mục 1 Chương II Thông tư số 15/2022/TT-BTC. Trong đó, nội dung quy
định tại Thông tư 15/2022/TT-BTC cụ thể theo từng trường hợp, cách thức
chuyển đổi nghề, phù hợp với lĩnh vực chi Bộ TC đã giao tại Quyết định số
1067/QĐ-BTC ngày 10/6/2022. Ngược lại, theo nội dung quy định tại Thông tư
02/2022/TT-UBDT thì cách thức thực hiện chuyển đổi nghề trong các trường hợp
là giống nhau, khó thực hiện.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
25
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất:
Quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 9 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT có nhiều
bất cập:
- Các hộ không được tự khai
hoang, cải tạo hoặc chuyển nhượng. Cơ quan nhà nước không thể thực hiện việc
khai hoang diện tích theo định mức (khoảng 0,6 ha đối với đất nương rẫy, soi
bãi) cho 01 hộ với mức 22,5 triệu đồng.
- Các hộ gia đình không tự chuyển
không tự khai hoang, phục hóa nên sẽ không được vay vốn từ NHCSXH, trong khi
tại Điều 23 Nghị định 28/2022/NĐ-CP quy định mức cho vay hỗ trợ đất sản xuất
không quá 77,5 triệu đồng/hộ. Hiện nay các tỉnh đã được giao chỉ tiêu kế
hoạch tín dụng cho vay hỗ trợ đất sản xuất, nếu quy định như vậy sẽ khó giải
ngân vốn vay và chưa đúng quy định tại Nghị định 28/2022/NĐ-CP.
- Mâu thuẫn với nội dung hướng
dẫn tại mục 1,2 văn bản số 1314/UBDT-CSDT ngày 16/8/2022 của Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn một số nội dung thực hiện Nghị định 28/2022/NĐ-CP đối tượng chưa có
đất sản xuất được chính quyền địa phương phê duyệt, tự mua, chuyển nhượng, tự
khai hoang, phục hóa thì nằm trong đối tượng vay vốn theo Nghị định
28/2022/NĐ-CP .
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
26
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Ngày 12/9/2022 Ủy ban Dân tộc đã
ban hành văn bản số 1500/UBDT-CSDT triển khai thực hiện Dự án 2 của Chương
trình (hướng dẫn bổ sung nội dung tại Thông tư 02). Tuy nhiên, nội dung hướng
dẫn vẫn còn chung chung trích dẫn lại nội dung tại Thông tư 02/2022/TT-UBDT
và chủ yếu trích lại quyết định 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gây khó
khăn cho địa phương không biết căn cứ vào quy định nào để hướng dẫn, tổ chức
thực hiện, từ rà soát xác định đối tượng, ưu tiên hỗ trợ, lập, thẩm định phê
duyệt dự án
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
27
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Văn bản số 490/UBDT-HVDT ngày
17/5/2019 của Ủy ban Dân tộc chưa hướng dẫn rõ cơ sở đào tạo nào ở cấp tỉnh
được tổ chức bồi dưỡng và được cấp chứng chỉ/chứng nhận bồi dưỡng kiến thức
dân tộc. Do vậy, địa phương gặp khó khăn triển khai thực hiện quy định tại
Khoản 1 Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT quy định “UBND cấp tỉnh tổ chức
bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho nhóm đối tượng 2, 3, 4 thuộc thẩm quyền quản
lý”.
|
UBDT
ban hành văn bản hướng dẫn
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
28
|
TỈNH
BẮC CẠN
|
Tại Quyết định số 1067/QĐ-BTC, Bộ
Tài chính giao vốn sự nghiệp cho địa phương chi tiết theo lĩnh vực đối với
từng dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình, dẫn đến khó thực hiện, có nội dung
thiếu vốn, có nội dung thừa vốn làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân. Trong
khi đó, địa phương lại không có thẩm quyền điều chỉnh giữa kinh phí thuộc
lĩnh vực sự nghiệp đang dư vốn sang các lĩnh vực sự nghiệp khác đang thiếu vốn.
Theo đó ngày 31/8/2022, tỉnh Bắc Kạn đã ban hành Công văn số 5779/UBND-TH báo
cáo và đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh nguồn kinh phí. Đến ngày 17/10/2022,
Bộ Tài chính ban hành Công văn số 1095/BTC-VP trả lời “do phương án phân bổ
vốn sự nghiệp của NSTW năm 2022 do Ủy ban Dân tộc chủ trì đề xuất. Vì vậy Bộ
Tài chính chuyển văn bản số 5779/UBND-TH của UBND tỉnh Bắc Kạn đến Ủy ban Dân
tộc để trả lời địa phương”. Đến nay, địa phương vẫn chưa nhận được ý kiến
phản hồi của Ủy ban Dân tộc.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
.
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
29
|
TỈNH
PHÚ THỌ
|
Về nội dung Thúc đẩy khởi sự kinh
doanh thuộc Nội dung số 3, Tiểu dự án 2, Dự án 3 Quy định đối tượng được hỗ
trợ chưa rõ ràng, cụ thể: (1) Theo khoản 1 Điều 25 Thông tư 02/2022/TT-UBDT ,
“Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã ĐBKK thuộc vùng
ĐBDTTS&MN có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất.”; (2) Theo khoản 2
Điều 25 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT , “Các doanh nghiệp, HTX mới thành lập có
các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã ĐBKK thuộc vùng đồng
bào DTTS&MN”. Bên cạnh đó, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT chưa có quy định
cụ thể rõ ràng về đối tượng mở rộng sản xuất kinh doanh và mới thành lập. Đề
nghị bổ sung đối tượng vào Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
30
|
TỈNH
PHÚ THỌ
|
Về nội dung đào tạo dự bị đại
học, đại học, sau đại học thuộc tiểu dự án 2, Dự án 5: Theo Thông tư
02/2022/TT-UBDT , việc đào tạo dự bị đại học, đại học thực hiện theo quy trình
khép kín, từ dự bị đại học lên đại học và được thực hiện theo phương thức ký
kết hợp đồng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học. Đối tượng được đào tạo
Dự bị đại học (Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021) thực hiện theo chế
độ cử tuyển, tuy nhiên thực tế hiện nay, với chính sách tinh giản biên chế,
tinh gọn bộ máy nhà nước, việc bố trí đối tượng này sau khi đào tạo xong là
hết sức khó khăn. Do vậy, vấn đề đặt ra nếu áp dụng theo chế độ cử tuyển, cử
đối tượng đi đào tạo mà không có phương án bố trí công việc sau khi ra trường
sẽ gây lãng phí rất lớn cho ngân sách nhà nước. Nội dung này, trung ương chưa
có quy định cụ thể, rõ ràng nên địa phương gặp rất nhiều khó khăn khi triển
khai thực hiện.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
31
|
TỈNH
BẮC GIANG
|
Giai đoạn 2021-2025, theo quy
định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ
về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình
độ phát triển giai đoạn 2021-2025 thì ở các xã khu vực I vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi vẫn tồn tại các thôn đặc biệt khó khăn và thực tế
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có 25 thôn đặc biệt khó khăn tại 11 xã khu vực I.
Đề nghị bổ sung các đối tượng này để được hỗ trợ bảo đảm công bằng
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
32
|
TỈNH
BẮC GIANG
|
Quy định tại khoản 2 Điều 47,
khoản 2 Điều 49 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của UBDT chưa phù
hợp với quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ;
chưa rõ rõ ràng về mức hỗ trợ các cơ sở giáo dục đại học để thực hiện.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
33
|
TỈNH
SƠN LA
|
Địa phương gặp khó khăn, vướng
mắc trong triển khai một số Thông tư, văn bản hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc,
cụ thể: (1)Thông tư số 02/2022/TT-UBDT đã hướng dẫn thực hiện Dự án 1, tuy
nhiên chưa có quy định về định mức hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt tập trung. (2) Tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư
02/2022/TT-UBDT không có quy định về trường hợp các hộ dân tự nhận chuyển
nhượng đất sản xuất; nhưng tại điểm b khoản 2 Văn bản 1314/UBDT-CSDT ngày
16/8/2022, Ủy ban Dân tộc có nêu về nội dung các hộ dân tự nhận chuyển nhượng
đất sản xuất khi thực hiện vay vốn hỗ trợ từ NHCSXH. Quy định này dẫn đến hộ
dân tự nhận chuyển nhượng đất không được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. (3)
Đối với nguồn vốn sự nghiệp thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề hiện nay được
giao theo hai mục chi sự nghiệp bảo đảm xã hội (mua sắm nông cụ, máy móc làm
dịch vụ sản xuất nông nghiệp, làm các ngành nghề khác) và chi sự nghiệp giáo dục
(hỗ trợ đào tạo học nghề), như vậy khi triển khai cấp cơ sở phải thực hiện
theo hình thức tương ứng, nhưng thực tế khi đăng ký nhu cầu, hình thức hỗ trợ
thì người dân ít có nhu cầu hỗ trợ học nghề. (4) Trong văn bản số 262/UBDT-CTMTQG
ngày 24/02/2022 của Ủy ban Dân tộc trình phương án phân bổ kế hoạch 5 năm có
xác định: Số nhà tạm của Tỉnh Sơn La là 660 nhà, số hộ hỗ trợ đất ở là 1700
hộ. Qua làm việc với các huyện thì nhu cầu thực tế số nhà tạm cao hơn và số
hộ hỗ trợ đất lại thấp hơn so với số được giao trên.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
34
|
TỈNH
SƠN LA
|
Bên cạnh đó, Ủy ban Dân tộc đã
ban hành Quyết định số 743/QĐ-UBDT ngày 10/10/2022 về phê duyệt Khung chương
trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp triển khai
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025 để thực hiện Tiểu dự án 4 Dự án 4, nhưng chưa ban hành
Bộ tài liệu để các địa phương tổ chức thực hiện.
|
UBDT
ban hành văn bản hướng dẫn
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
35
|
TỈNH
SƠN LA
|
Thông tư 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 của UBDT hướng dẫn triển khai Tiểu dự án 2 Dự án 10 trên cơ sở Đề
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày
05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, chưa hướng dẫn rõ những nội
dung để thực hiện chuyển đổi số giai đoạn 2021-2030. Bên cạnh đó, tại Thông
tư số 15/2022/TT-BTC không có hướng dẫn chi của nội dung này.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
36
|
TỈNH
SƠN LA
|
CTMTQG phát triển KTXH vùng
ĐBDTTS&MN; CTMTQG giảm nghèo bền; CTMTQG xây dựng nông thôn mới chưa quy
định mức hỗ trợ tối đa cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo
tham gia chương trình, nhiệm vụ, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất.
|
UBDT
hướng dẫn Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
37
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Chưa thống nhất về đối tượng cụ
thể về “Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức
thuộc nhóm đối tượng 3 và 4 cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 771/QĐ-TTg
và đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa
bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” giữa quy định tại khoản 2
Điều 38 Thông tư 02/2022/TT-UBDT và điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư
15/2022/TT-BTC .
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
38
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư
số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022, theo đó tại Điều 54 đến Điều 58 quy định
đối tượng thụ hưởng chính sách của tiểu dự án 1 thuộc dự án 9 từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước chỉ chi cho các dân tộc có khó khăn đặc thù; còn dân tộc
còn gặp nhiều khó khăn không thuộc đối tượng thụ hưởng. Ngoài ra, thực hiện
theo Công văn số 89/UBDT-ĐPI ngày 09/6/2022 của Ủy ban Dân tộc, tỉnh Lai Châu
đã tổng hợp và trình Ủy ban dân tộc phê duyệt số lượng thôn, bản có dân tộc
khó khăn đặc thù (32 thôn, bản). Tuy nhiên, danh sách 32 thôn, bản này chưa
được cấp có thẩm quyền phê duyệt nên địa phương gặp khó khăn trong việc xác
định cơ sở, đối tượng đầu tư, hỗ trợ thụ hưởng Dự án.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
39
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP: “Mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia tại địa phương”. Đối với các tỉnh ngân sách chủ yếu phụ thuộc
vào ngân sách trung ương như tỉnh Lai Châu việc bố trí ngân sách địa phương
đối ứng thực hiện là rất khó khăn.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
40
|
TỈNH
LAI CHÂU
|
Hiện nay toàn tỉnh Lai Châu còn
28 bản thuộc các huyện nghèo chưa có điện lưới quốc gia (kinh phí đầu tư
khoảng 350 tỷ đồng). Đây là các bản đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình phát
triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
41
|
TỈNH
ĐIỆN BIÊN
|
Quy định về đối tượng hỗ trợ
trong thực hiện nội dung “Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng
bào” thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 9 chưa có sự thống nhất giữa Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 3/10/2022;
Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 (Điều 43); Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30/6/2022 (khoản 1 Điều 56).
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
42
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Theo quy định tại Điều 32 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP , các bộ, ngành trung ương ban hành chỉ số, biểu mẫu
đánh giá CTMTQG. Đến nay chưa được các bộ, ngành ban hành.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
43
|
TỈNH
QUẢNG NINH
|
Theo quy định của Quyết định số
1719/QĐ-TTg thì đối tượng thụ hưởng của một số dự án, tiểu dự án chỉ là hộ
nghèo, cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số nghèo và địa bàn thụ hưởng là các xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn. Trong khi đối với một số tỉnh như Quảng Ninh thì
đối tượng theo quy định này còn rất ít, có nội dung dự án không có đối tượng
thụ hưởng. Đề nghị có cơ chế riêng cho các địa phương tự chủ được ngân sách
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
44
|
TỈNH
NGHỆ AN
|
Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc chưa hướng dẫn, chưa có tài liệu kèm theo để
phục vụ nhiệm vụ đào tạo.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
45
|
TỈNH
HÀ TĨNH
|
Các hộ dân tộc thiểu số nghèo
thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc khó khăn đặc thù và
các xã khu vực III, các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 được thụ hưởng chính sách của Tiểu
dự án này thì không được thụ hưởng chính sách tại các Dự án khác của Chương
trình (khoản a, mục 9, Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021). Đề nghị bỏ
quy định này
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
46
|
TỈNH
HÀ TĨNH
|
Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương được quy định tại Quyết định này, đặc điểm tình hình thực tế của địa
phương, xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách
nhà nước trung hạn và hằng năm cho các ngành, các cấp của địa phương, trình Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định (Khoản 5 Điều 7 Quyết định 39/2021/QĐ-TTG
ngày 30/12/2021). Đề nghị bổ sung quy định đối với các tỉnh có phạm vi đối
tượng hẹp.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
47
|
TỈNH
QUẢNG TRỊ
|
Chưa có sự thống nhất giữa điểm a
khoản 2 Điều 21 Thông tư 15/2022/TT-BTC và khoản 2 Điều 49 Thông tư
02/2022/TT-UBDT về thực hiện nội dung đào tạo đại học, đào tạo sau đại học.
Sự không thống nhất này gây nên khó khăn cho địa phương khi triển khai thực
hiện. Bên cạnh đó, nếu thực hiện theo quy định của Thông tư 02/2022/TT-UBDT
các địa phương khó có điều kiện xác định số lượng, theo dõi, quản lý việc học
tập của sinh viên đại học.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
48
|
TỈNH
QUẢNG TRỊ
|
Tại Điều 82 Thông tư số
02/2022/TT-UBDT không quy định rõ thực hiện Đề án chuyển đổi số theo phê
duyệt của cấp nào (trung ương hay địa phương)?
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
49
|
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
|
Tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa
phương theo quy định của Trung ương cao, nguồn thu ngân sách tỉnh/huyện/xã
còn thấp nên khó khăn trong việc cân đối nguồn vốn. Nguồn vốn đầu tư công
trung hạn và dự toán chi năm 2022 (bao gồm cả vốn đầu tư và thường xuyên) đã
được phân bổ từ đầu thời kỳ trung hạn và đầu năm, trong khi đó vốn ngân sách
trung ương giao muộn nên khó khăn trong việc cân đối dự toán ngân sách địa
phương năm 2022 cho các dự án đầu tư. Đề nghị bỏ quy định vốn đối ứng.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
50
|
TỈNH
QUẢNG NAM
|
Việc xác định phương pháp chấm
điểm phân bổ vốn theo quy định tại Quyết định 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021
của Thủ tướng Chính phủ (phương pháp tính điểm) mâu thuẫn với quy định của
ngành lâm nghiệp (phương pháp tính toán trên cơ sở khối lượng X định mức/ha).
Từ đó, dẫn đến việc phân bổ nguồn NSTW chưa sát với nhu cầu kinh phí theo
khối lượng của địa phương. Năm 2022, tổng kinh phí phân bổ từ nguồn Trung ương
cho tỉnh Quảng Nam 99.807,00 triệu đồng, tuy nhiên, căn cứ định mức quy định
tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC và nhu cầu khối lượng thực tế thì tỉnh Quảng
Nam chỉ cần 36.334,00 triệu đồng. Nguồn kinh phí còn dư không có nhu cầu sử
dụng đề nghị điều chuyển để thực hiện dự án khác hoặc cho chuyển sang sử dụng
năm 2023 là 63.473,00 triệu đồng.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
51
|
TỈNH
QUẢNG NGÃI
|
Chưa hướng dẫn rõ quy trình lựa
chọn đối tượng, hình thức ký kết hợp đồng đào tạo thuộc Tiểu dự án 2 của Dự
án 5.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
52
|
TỈNH
QUẢNG NGÃI
|
Chưa hướng dẫn xây dựng, quản lý,
phát huy vai trò của lực lượng cốt cán trong đồng bào dân tộc thiểu số và quy
trình xây dựng mô hình điển hình tiên tiến.
|
UBDT
ban hành văn bản hướng dẫn
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
53
|
TỈNH
QUẢNG NGÃI
|
Chưa hướng dẫn cụ thể nội dung
đầu tư sử dụng vốn đầu tư và vốn sự nghiệp thực hiện chuyển đổi số trong tổ
chức triển khai thực hiện Chương trình thuộc Tiểu dự án 2 của dự án 10 nên
không thể lập danh mục dự án đầu tư.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
54
|
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
|
Chưa có khung chương trình, tài
liệu bồi dưỡng, tập huấn về nâng cao chất lượng dạy và học đối với trường
PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh bán trú; chưa có hướng
dẫn xác định cơ sở đào tạo đủ điều kiện để tổ chức bồi dưỡng, cấp chứng chỉ
đào tạo; chưa có hướng dẫn về định mức kinh phí thực hiện hoạt động bồi
dưỡng, tập huấn; chưa có hướng dẫn về tài liệu, học liệu liên quan đến công
tác xóa mù chữ và tổ chức thiết kế các thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị
lưu trữ cơ sở dữ liệu về xóa mù chữ, dạy học xóa mù chữ cho người dân vùng
đồng bào dân tộc thiểu số thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 5 của Chương trình.
|
UBDT
ban hành văn bản hướng dẫn
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
55
|
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
|
Nội dung: Hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán và hỗ trợ chuyển đổi nghề theo Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy
ban Dân tộc và Thông tư số 15/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính chỉ quy định mức
hỗ trợ tối đa (03 triệu đối với hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán và 10 triệu
đối với hỗ trợ chuyển đổi nghề) mà không quy định số lượng cụ thể được hỗ trợ
nên không tạo được sự thống nhất trong quá trình hỗ trợ của địa phương.
|
UBDT
hướng dẫn Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
56
|
TỈNH
KHÁNH HÒA
|
Tiểu dự án 4 Dự án 5: hiện nay
Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
vùng ĐBDTTS&MN chưa ban hành tài liệu tập huấn nên chưa có cơ sở để triển
khai thực hiện nên sẽ không thể giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2022.
|
UBDT
ban hành văn bản hướng dẫn
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
57
|
TỈNH
KHÁNH HÒA
|
Tại khoản 2 Điều 7 Thông tư
02/2022/TT-UBND ngày 30/6/2022: UBND xã vận động các hộ gia đình tự tổ chức
xây dựng nhà. Đề nghị hướng dẫn cụ thể
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
58
|
TỈNH
NINH THUẬN
|
Hiện nay, Ủy ban dân tộc đã ban
hành Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Chương trình và Bộ Tài Chính có Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày
04/3/2022 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương
trình. Tuy nhiên tại các Thông tư nói trên chưa hướng dẫn nội dung thực hiện
hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế như thế nào, do đó tại địa phương nội dung
này chưa triển khai thực hiện được.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
59
|
TỈNH
BÌNH THUẬN
|
Thiếu những quy định, hướng dẫn
và chưa rõ trình tự thủ tục khi cần điều chỉnh một số hạng mục cần được đầu
tư, hỗ trợ phù hợp với điều kiện thực tế so với đề xuất trước đây để thực
hiện Dự án 2.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
60
|
TỈNH
ĐĂK NÔNG
|
Về nội dung hỗ trợ phát triển sản
xuất, sinh kế cho cộng đồng (Tiểu dự án 3 Dự án 3), hiện nay định mức hỗ trợ
chưa được Trung ương quy định.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
61
|
TỈNH
ĐĂK NÔNG
|
Nội dung số 01 Tiểu dự án 1 về
phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số: Đối với người có uy tín, đã có hướng dẫn về tiêu chí lựa
chọn, phê duyệt theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg , ngày 06/3/2018 của Thủ
tướng Chính phủ. Tuy nhiên, đối với lực lượng cốt cán, hiện nay chưa có văn
bản nào quy định, hướng dẫn về tiêu chí lựa chọn, công nhận và thẩm quyền phê
duyệt.
|
UBDT
ban hành văn bản hướng dẫn
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
62
|
TỈNH
GIA LAI
|
Đối với nội dung “Hỗ trợ đất sản
xuất” thuộc Dự án 1 (Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030: Qua rà
soát, trên địa bàn của nhiều huyện thuộc tỉnh Gia Lai hiện không có quỹ đất
để hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất, vì vậy để thực hiện được nội dung này cần
sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT theo hướng cho phép người dân được chuyển
nhượng, nhận chuyển nhượng đất sản xuất bằng nguồn kinh phí được hỗ trợ.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
63
|
TỈNH
GIA LAI
|
Nội dung 2 - Tiểu dự án 2 - Dự án
5 (Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học): Về quy định đối tượng sinh
viên học đại học: Tại mục 2, Điều 47, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình MTQG
quy định chỉ những sinh viên sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học
được tiếp nhận vào các cơ sở giáo dục đại học thì mới thuộc đối tượng hưởng
chính sách đào tạo đại học thuộc Chương trình MTQG; như vậy thiệt thòi cho
sinh viên người DTTS sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN sau khi
học xong THPT được tuyển (thi hoặc xét tuyển thẳng) vào các Trường đại học,
dẫn tới chính sách không công bằng.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
64
|
TỈNH
LÂM ĐỒNG
|
Khoản 1 Điều 7 Thông tư số
02/2022/TT-UBNT quy định nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện hỗ trợ nhà ở
được áp dụng theo quy định tại điểm c khoản 5 Mục III Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định
số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 có quy định nội dung hỗ trợ “Xây mới hoặc sửa
chữa, nâng cấp nhà ở hiện có; đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30m2 “3
cứng” (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) và tuổi thọ căn nhà từ 20 năm
trở lên” nhưng chưa quy định định mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước đối với
01 căn nhà.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
65
|
TỈNH
LÂM ĐỒNG
|
Khoản 1 Điều 12 Thông tư số
02/2022/TT-UBDT quy định “UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai
thực hiện: 1. Xây dựng quy trình rà soát đối tượng; quy định đối tượng ưu
tiên; rà soát, lập và phê duyệt danh sách đối tượng, công trình làm cơ sở để
triển khai tổ chức thực hiện theo quy định”. Hiện nay, chưa có quy trình rà
soát đối tượng; quy định đối tượng ưu tiên; rà soát, lập và phê duyệt danh
sách đối tượng, công trình làm cơ sở để triển khai thực hiện theo quy định.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
66
|
TỈNH
LÂM ĐỒNG
|
Điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số
02/2022/TT-UBNT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc có quy định “Căn cứ danh
sách các hộ dân được hỗ trợ chuyển đổi nghề đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, danh sách đăng ký của các hộ dân về phương thức thực hiện hỗ trợ, UBND
cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện (mua sắm
máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang
làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh khác) gửi
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, cơ quan công tác dân tộc cấp huyện kiểm
tra, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân và thực
hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành”; Hiện nay, chưa có quy định
định mức hỗ trợ và hướng dẫn cấp phê duyệt, danh sách đăng ký của các hộ dân
về phương thức thực hiện hỗ trợ.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
67
|
TỈNH
ĐỒNG NAI
|
Chưa ban hành quy định thôn, ấp
đạt điều kiện tại Điều 2 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của TTgCP.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
68
|
TỈNH
ĐỒNG NAI
|
Tỉnh Đồng Nai đã lấy ý kiến UBDT
về Đề án CTMTQG phát triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN của Tỉnh. Tuy nhiên, đến
nay chưa nhận được ý kiến của UBDT (văn bản số 703/BDT-NVDT ngày 06/7/2022).
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
69
|
TỈNH
TRÀ VINH
|
Đề nghị Ủy ban Dân tộc xem xét bổ
sung nội dung: UBND cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện giai đoạn
2023-2025, trong tổ chức thực hiện Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN, Dự án 9; Về
phát huy vai trò người có uy tín thuộc Nội dung số 01: Biểu dương tôn vinh
người có uy tín, phát huy vai trò người có uy tín; Nội dung số 02: Phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS thuộc Dự án 10 tại
Thông tư 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc để có cơ sở thống nhất cho địa phương thực hiện.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
70
|
THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
|
Tiểu dự án Dự án 3 của Chương
trình có nội dung “Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm các Trung tâm kết nối
giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tại một số địa phương”, trong đó có Cần Thơ. Tuy nhiên,
đến nay chưa có hướng dẫn cụ thể về thực hiện dự án này.
|
UBDT
ban hành văn bản hướng dẫn
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
71
|
TỈNH
HẬU GIANG
|
Hướng dẫn thực hiện Chương trình
của Trung ương (cụ thể là Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban Dân tộc) còn mang tính chất chung chung như: về thẩm quyền
phê duyệt đối tượng thụ hưởng; chưa có định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách
nhà nước.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
72
|
TỈNH
SÓC TRĂNG
|
Thông tư số 02/2022/TT-UBDT chưa
quy định, hướng dẫn rõ: (1) Việc cấp phát, thanh toán cho các đối tượng được
hưởng cách chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất sử dụng nguồn vốn đầu
tư phát triển; (2) Chưa quy định rõ trường hợp địa phương còn quỹ đất nhưng
các hộ có nhu cầu tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì UBND cấp huyện hướng
dẫn các hộ thụ hưởng chính sách thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật đất đai. Do vậy, các tỉnh không còn quỹ đất sản
xuất không thể thực hiện hỗ trợ nội dung này; (3) Các kinh phí hỗ trợ nhà ở,
đất ở, đất sản xuất được cấp theo nguồn vốn đầu tư phát triển, không phải vốn
sự nghiệp như Chương trình giảm nghèo nên rất khó thực hiện; (4) Thiếu các
quy định các đối tượng đối với các đối tượng thụ hưởng chính sách nhà ở từ
các chính sách trước đây có được hưởng theo chính sách tại Quyết định
1719/QĐ-TTg hay không? trong khi nhà ở của các hộ đã được hưởng theo các
chính sách trước (Quyết định số 134/20224/QĐ-TTg, số 167/2008/QĐ-TTg) đều bị
hư hỏng.
|
UBDT
nghiên cứu, sửa đổi Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 và trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
Quý
I/2023
|
73
|
TỈNH
KIÊN GIANG
|
Việc triển khai hướng dẫn đối với
công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo Quy
trình được quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT cũng rất khó khăn do có
rất nhiều số liệu thống kê, liên quan đến nhiều mẫu biểu tổng hợp nhưng Ủy
ban Dân tộc vẫn chưa hướng dẫn, hỗ trợ các tỉnh kết nối, đưa vào vận hành
được hệ thống thông tin quản lý số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa.
|
UBDT
hướng dẫn Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
15/3/2023
|
74
|
TỈNH
KIÊN GIANG
|
Đối tượng thụ hưởng của 03 CTMTQG
trùng lặp nhau (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người lao động có
thu nhập thấp) nên công tác đào tạo gặp nhiều khó khăn, có nhiều đối tượng
thuộc 03 CTMTQG học cùng một lớp.
|
UBDT
trả lời Tỉnh
|
Ủy
ban Dân tộc.
|
01/3/2023
|
Công điện 71/CĐ-TTg năm 2023 về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ điện
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công điện 71/CĐ-TTg ngày 23/02/2023 về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ điện
4.531
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|