|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 652/QĐ-TTg 2022 giao kế hoạch vốn đầu tư thực hiện 03 chương trình quốc gia
|
Số hiệu:
|
652/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Khái
|
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 652/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 28 tháng
5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021
- 2025 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 26 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020; số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 về kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; số 24/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021; số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính
phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, mục tiêu, nhiệm vụ
giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:
1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận hỗ trợ từ ngân sách
trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại các
Nghị quyết của Quốc hội số: 120/2020/QH14, 24/2021/QH15, 25/2021/QH15)
tại Phụ lục kèm theo.
2. Giao mục tiêu, nhiệm
vụ giai đoạn 2021 - 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Triển
khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -
2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương
giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 được
giao tại Điều 1 Quyết định này:
a) Thông báo hoặc quyết định giao kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các cơ
quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư phát triển bảo đảm phù hợp với các quy định Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH ngày 22 tháng 5 năm 2022, các
Nghị quyết của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư, các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đầu tư từng chương trình mục tiêu quốc gia và các quy định
của pháp luật liên quan.
b) Xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý trước
ngày 01 tháng 7 năm 2022 theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
c) Cân đối vốn đối ứng từ ngân sách địa phương;
lồng ghép nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại
địa phương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
d) Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, ưu
tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho
các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã
quá thời hạn bố trí vốn theo quy định.
đ) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát
triển ngân sách trung ương và ban hành kế hoạch thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan chủ
chương trình mục tiêu quốc gia trước ngày 15 tháng 7 năm 2022.
2. Ủy ban Dân tộc, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan chủ dự án thành
phần hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tổ chức thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021; số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022; số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, giám sát,
đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn, đầu tư phát triển nguồn ngân sách
trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tại
các bộ, cơ quan trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Về
việc phân bổ 7.942,139 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển còn lại chưa phân bổ
1. Giao Ủy ban Dân tộc khẩn trương hoàn thiện
cơ sở pháp lý, làm rõ sự cần thiết, tính chất từng nhiệm vụ của từng cơ quan
trung ương đảm bảo đúng quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ. Trên cơ sở đó, xây dựng, hoàn thiện phương án phân bổ
2.942,139 tỷ đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 7 năm 2022.
2. Giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khẩn
trương xây dựng phương án phân bổ 2.000 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển còn lại
chưa phân bổ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp trước ngày 15
tháng 7 năm 2022.
3. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
khẩn trương xây dựng phương án phân bổ 3.000 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển còn
lại chưa phân bổ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp trước ngày 15
tháng 7 năm 2022.
4. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp phương
án phân bổ 7.942,139 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương
còn lại của 03 chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trước ngày 01 tháng 8 năm 2022.
Điều 4. Các
Bộ, cơ quan chủ Chương trình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính chịu trách
nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán và cơ quan liên quan về các thông tin, số liệu và nội dung báo cáo, bảo đảm
theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Đoàn ĐBQH của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các cơ quan và địa phương (Phụ lục kèm theo);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
các Vụ, Cục trực thuộc;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
Tỉnh Thái Nguyên
PHỤ LỤC I
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC
HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm
theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
|
TT
|
Danh mục các chương
trình
|
Kế hoạch 2021 - 2025
|
|
|
Tổng số
|
1.405.237
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
730.360
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững
|
12.007
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
662.870
|
PHỤ LỤC II
NHIỆM
VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 -2023
(Kèm
theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
TT
|
Danh mục mục tiêu,
nhiệm vụ
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch giai đoạn
2021-2025 (phấn đấu đến năm 2025)
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
1.1
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 -
2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
%
|
2
|
|
1.2
|
Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
-
|
Số xã
|
xã
|
28
|
|
-
|
Tỷ lệ xã
|
%
|
82,4
|
|
1.3
|
Thôn ra khỏi địa bàn
đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
-
|
Số thôn
|
thôn
|
25
|
|
-
|
Tỷ lệ xã
|
%
|
50
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững
|
|
-
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 -
2025
|
%
|
0,8
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới
|
|
3.1
|
Cấp huyện
|
|
|
|
-
|
Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới/ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
huyện
|
8
|
|
-
|
Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
huyện
|
1
|
|
3.2
|
Cấp xã
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
97,1
|
|
-
|
Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao
|
%
|
52,6
|
|
-
|
Tỷ lệ xã đạt nông thôn kiểu mẫu
|
%
|
14,3
|
Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 652/QĐ-TTg ngày 28/05/2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
04/08/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
05/08/2022
Ban hành:
22/05/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
26/05/2022
Ban hành:
19/04/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/04/2022
Ban hành:
22/02/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/03/2022
Ban hành:
18/01/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/01/2022
Ban hành:
18/01/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/01/2022
Ban hành:
30/12/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/01/2022
Ban hành:
29/10/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
30/10/2021
Ban hành:
14/10/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/10/2021
Ban hành:
28/07/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/08/2021
11.048
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|