|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2155/BTNMT-TCMT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Võ Tuấn Nhân
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 08 tháng 3 năm
2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc
cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (tại các Quyết định số
318/QĐ-TTg và Quyết định số 320/QĐ-TTg).
Để triển khai thực hiện
các Quyết định nói trên, đồng thời đảm bảo tiến độ và tạo điều kiện thuận lợi
cho các địa phương trong xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện đạt chuẩn nông
thôn mới và nông thôn mới nâng cao cấp huyện, xã trong giai đoạn 2021 - 2025 nhằm
đạt mục tiêu của Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo
Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội và Quyết định
số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, với vai trò là
cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành văn bản hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Trong quá trình triển
khai thực hiện hướng dẫn, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị quý Cơ
quan gửi văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Vụ Quản lý chất lượng
môi trường, Tổng cục Môi trường, địa chỉ liên hệ: Phòng B308, số 10 Tôn Thất
Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội). Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ nghiên cứu,
rà soát, hoàn thiện đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCMT(06).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
HƯỚNG
DẪN
THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ
TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Công văn số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27 tháng 04 năm 2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Phần
I.
NGUYÊN
TẮC CHUNG
1. Bám sát các yêu cầu,
nội dung tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ1 trong việc
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
- 2025 và thực hiện 02 Tiêu chí môi trường/Tiêu chí môi trường và an toàn thực
phẩm và Tiêu chí chất lượng môi trường sống trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025, tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện trách
nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo thẩm quyền và phân công của Chính phủ,
Ban chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 20252,
trong đó tập trung hướng dẫn thực hiện, đánh giá các Tiêu chí môi trường/Tiêu
chí môi trường và an toàn thực phẩm và Tiêu chí chất lượng môi trường sống
(theo nguyên tắc dẫn chiếu các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành).
3. Kế thừa, phát huy
các thành tựu, kết quả đạt được và khắc phục các tồn tại, vướng mắc trong công
tác bảo vệ môi trường nông thôn nói chung và xây dựng nông thôn mới nói riêng của
giai đoạn 2010 - 2020, cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường nông thôn nhằm
đạt mục tiêu xây dựng hạ tầng kinh tế nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại,
bảo đảm môi trường, cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản
sắc văn hóa truyền thống, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
theo tinh thần Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội
khóa XV và Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
4. Đảm bảo tính đồng
bộ, thống nhất của nội dung môi trường trong Bộ tiêu chí quốc gia từ cấp xã đến
cấp huyện và theo 02 mức độ đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao.
5. Trên cơ sở triển
khai thực hiện tại các địa phương, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ tổng hợp,
đánh giá để tiếp tục hoàn thiện hướng dẫn đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Phần
II.
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 3
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Cơ
quan được phân công hướng dẫn (theo Công văn số 1522/BNN-VPĐP)
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng
sông Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông
Nam
Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
Xã
không thuộc khu vực III
|
≥45%
|
≥30%
(≥10%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥55%
(≥40%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥45%
(≥20%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥45%
(≥25%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥30%
(≥10%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥55%
(≥30%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥45%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xã
khu vực III4
|
≥20%
(≥10%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥55%
(≥40%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥35%
(≥15%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥35%
(≥20%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥20%
(≥10%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥55%
(≥30%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥45%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ
môi trường
|
≥95%
|
≥90%
|
100%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥90%
|
100%
|
≥95%
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan,
không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải
sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
17.4. Đất cây xanh
sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/
người
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố chỉ tiêu cụ thể
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa
táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế và đặc điểm văn hóa
từng dân tộc
|
Bộ
Xây dựng; Bộ Y tế
|
|
|
17.6. Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử
lý theo quy định
|
≥80%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥75%
|
≥75%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥85%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
|
|
17.7. Tỷ lệ bao gói
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý
đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ có
nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥85%
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥70%
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hướng dẫn nội
dung “đảm bảo 3 sạch” (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
|
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở
chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥70%
|
≥60%
|
≥80%
|
≥70%
|
≥75%
|
≥60%
|
≥80%
|
≥70%
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
|
|
17.12. Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý
theo quy định
|
≥50%
|
≥30%
|
≥65%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥30%
|
≥65%
|
≥50%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
2. Hướng dẫn thực hiện
một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Hướng
dẫn thực hiện
|
Hướng
dẫn đánh giá
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ
môi trường (BVMT)
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- “Cơ sở sản xuất,
kinh doanh là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức hoạt động
sản xuất, kinh doanh5.
- “Làng nghề là
một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm
dân cư tương tự tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn”6.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
(1) Đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản thuộc đối tượng phải lập hồ sơ môi trường:
- Cơ sở sản xuất tiểu
thủ công nghiệp, nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với quy hoạch7.
- Có Báo cáo đánh
giá tác động môi trường (ĐTM); cam kết BVMT, kế hoạch BVMT, Đề án BVMT được cấp
có thẩm quyền phê duyệt hoặc có Báo cáo ĐTM; Giấy phép môi trường hoặc Đăng
ký môi trường được cấp có thẩm quyền cấp/tiếp nhận theo quy định8.
- Có công trình/biện
pháp thu gom, xử lý chất thải theo quy định9.
- Chất thải rắn
(CTR), chất thải nguy hại (CTNH) được thu gom, phân loại, lưu giữ, chuyển
giao đến các đơn vị có chức năng xử lý theo quy định10.
- Nước thải được
thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT theo quy định11.
- Quản lý bụi, khí
thải theo quy định12.
- Thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định của pháp luật BVMT về thuế, phí, lệ phí.
- Ngoài ra,
đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản cần đáp ứng:
+ Quy định về quản
lý nhà nước hoạt động thủy sản13.
+ Không sử dụng thuốc
thú y thủy sản, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép
trong nuôi trồng thủy sản theo quy định14.
+ Đáp ứng yêu cầu
theo các quy định về điều kiện nuôi thủy sản như: QCVN 02-22:2015/BNNPTNT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt - Điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm và BVMT; QCVN 02-19:2014/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, BVMT và
an toàn thực phẩm; QCVN 01- 80:2011/BNNPTNT - Cơ sở nuôi trồng thủy sản
thương phẩm - Điều kiện vệ sinh thú y15...
(2) Đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản không thuộc đối tượng phải lập hồ sơ
môi trường16:
- Cơ sở sản xuất tiểu
thủ công nghiệp, nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với quy hoạch (nếu có)17.
- Có công trình/biện
pháp thu gom, xử lý chất thải theo quy định18.
- CTR, CTNH được
thu gom, phân loại, lưu giữ, chuyển giao đến các đơn vị có chức năng xử lý
theo quy định19.
- Nước thải được
thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT theo quy định20.
- Quản lý bụi, khí
thải theo quy định21.
- Thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định của pháp luật BVMT về thuế, phí, lệ phí (nếu có).
(3) Đối với làng
nghề được công nhận :
- Có Quyết định
công nhận làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt22.
- Có phương án BVMT
làng nghề được UBND cấp huyện phê duyệt23.
- Có tổ chức tự quản
về BVMT24.
- Có hạ tầng về
BVMT làng nghề25, bao gồm:
+ Có hệ thống thu
gom nước thải, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của làng nghề.
+ Hệ thống thu gom,
thoát nước và xử lý nước thải tập trung (nếu có) bảo đảm nước thải sau xử lý
đáp ứng yêu cầu về BVMT.
+ Có điểm tập kết
CTR đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về BVMT; khu xử lý CTR (nếu có) bảo đảm quy định
về quản lý CTR hoặc có phương án vận chuyển CTR đến khu xử lý CTR nằm ngoài địa
bàn.
+ Các cơ sở, hộ gia
đình sản xuất trong làng nghề phải thực hiện các quy định về đánh giá tác động
môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của
pháp luật về BVMT. Công trình BVMT của cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng
nghề phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định26;
+ Cơ sở, hộ gia
đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề
có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 56 Luật
BVMT năm 2020 và tuân thủ kế hoạch di dời, chuyển đổi ngành, nghề sản xuất
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền27.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Thống kê số lượng
cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản thuộc đối tượng phải lập hồ
sơ môi trường (yêu cầu bắt buộc đạt 100%); cơ
sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản không thuộc đối tượng phải lập hồ
sơ môi trường (không bao gồm cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung (gồm khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao và khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế) và trong
cụm công nghiệp.
- Không thống kê số
lượng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp (được
đưa vào đánh giá ở cấp huyện).
- Thống kê số lượng
làng nghề được công nhận (bao gồm các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong
làng nghề).
2. Phương pháp xác định
Tỷ lệ cơ sở sản xuất
- kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về BVMT (%) = Số
cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định
về BVMT / Tổng số cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề
trên địa bàn x 100% (Tỷ lệ % và số lượng cụ thể).
|
1. Hồ sơ minh chứng
đối với mục
(1) và (2)
- Danh mục cơ sở sản
xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản (địa chỉ, loại hình/quy mô sản xuất.
- Quyết định phê
duyệt hồ sơ môi trường (nếu có).
- Các hồ sơ minh chứng
kết quả thực hiện công tác BVMT của cơ sở (nếu có)).
2. Hồ sơ minh chứng
đối với mục (3)
- Văn bản công nhận
làng nghề.
- Văn bản phê duyệt
phương án BVMT làng nghề.
- Có/không có hạ tầng
BVMT.
- Có/không có tổ chức
tự quản BVMT làng nghề.
- Hồ sơ hạ tầng
BVMT.
|
17.3. Cảnh quan,
không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải
sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Cảnh quan
không gian xanh: Đường xã, liên xã, đường trục thôn, liên thôn và các khu
vực công cộng trồng cây xanh, cây bóng mát (chi tiết đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại chỉ tiêu số 17.4).
- Cảnh quan
không gian sạch: Đường trục thôn, liên thôn được trang bị thùng đựng rác
hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý28; kênh mương được vệ
sinh, nạo vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ; không có hiện tượng tồn
đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung và rác thải dưới kênh
mương thoát nước.
- Cảnh quan
không gian đẹp: Đường trục thôn, liên thôn được trồng hoa hoặc cây cảnh;
tỷ lệ hộ gia đình chỉnh trang nhà ở, cải tạo vườn tạp.
- An toàn: Hệ
thống thoát nước được xây dựng đảm bảo an toàn cho người dân theo quy định29; khu vực, công trình công cộng có
nguy cơ xảy ra tai nạn thương tích cần được cảnh báo và thực hiện các biện
pháp quản lý; có kế hoạch và thực hiện kế hoạch vệ sinh môi trường thường
xuyên, định kỳ30.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
Có phương án và tổ
chức thực hiện việc xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
phù hợp với đặc điểm kinh tế, sinh thái, văn hóa của địa phương, có sự tham
gia của cộng đồng, lồng ghép trong quy ước, hương ước, cụ thể:
(1) Đối với hệ thống
cây xanh
- Đầu tư, hoàn thiện
hệ thống cây xanh (gồm cả cây bóng mát, cây cảnh, cây hoa và thảm cỏ...) đảm
bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
+ Phù hợp với quy
hoạch được phê duyệt; không gian xanh, bao gồm không gian xanh tự nhiên (rừng,
đồi, núi, thảm thực vật ven sông, hồ và ven biển) và không gian xanh nhân tạo
(công viên, vườn hoa, mặt nước...) phải được gắn kết với nhau thành một hệ thống
liên hoàn; kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ ngoài đồng ruộng, cây
phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn để tạo thành một hệ thống cây
xanh trong xã.
+ Ưu tiên sử dụng
các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp với khu vực nông
thôn, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị. Việc trồng cây
không để ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không làm hư hại đến các công
trình của nhân dân và các công trình công cộng (không trồng cây dễ đổ, gãy);
không gây ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường (không tiết ra chất độc hại ảnh hưởng
đến sức khỏe con người); không trồng các loài cây thuộc danh mục loài ngoại
lai xâm hại theo quy định31.
+ Ưu tiên trồng cây
xanh ở các địa điểm công cộng như: Trụ sở xã, nhà trẻ, trường học, trạm y tế
xã, trung tâm văn hóa thể thao, các chợ, cửa hàng dịch vụ...
(2) Đối với hệ thống
ao, hồ sinh thái
Hệ thống ao, hồ
sinh thái trong khu dân cư đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
- Phù hợp với quy
hoạch được phê duyệt.
- Tạo mặt bằng
thoáng, điều tiết khí hậu, tạo cảnh quan đẹp.
- Có khả năng phát
triển chăn nuôi, thủy sản, tạo nguồn lợi kinh tế (nếu có).
- Nạo vét, tu bổ
ao, hồ thường xuyên nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi
trường; có rào chắn, biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ mất an toàn với
người dân.
- Các đoạn sông,
kênh, rạch trong xã không có mùi hôi thối, không ứ đọng rác thải; không có
tên trong danh sách khu, điểm ô nhiễm môi trường do UBND tỉnh phê duyệt.
(3) Đối với đường
làng ngõ xóm
- Các tuyến đường
đã được betong hóa hoặc rải cấp phối, đảm bảo không lầy lội khi có mưa.
- Đã xây dựng hương
ước về giữ gìn vệ sinh chung trong xã và các hộ gia đình.
- Các hộ gia đình
thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào bằng cây xanh hoặc các loại hàng
rào khác nhưng có phủ cây xanh. Hàng rào bằng cây phải được cắt tỉa gọn gàng,
không vươn ra đường gây cản trở giao thông.
- Các tuyến đường
trong xã thông thoáng, không lấn chiếm lòng lề đường và không xả rác bừa bãi
không đúng vị trí tập kết theo quy định.
- Tổ chức thu dọn vệ
sinh, rác thải định kỳ (có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom
rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định).
(4) Đối với khu vực
công cộng32
- Các khu vực công
cộng (chợ, đường giao thông, công viên, khu vui chơi, giải trí, nhà ga, bến
xe, bến tàu, bến cảng, bến phà...) không có hiện tượng xả nước thải, CTR
không đúng quy định, gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường; không để vật nuôi
gây mất vệ sinh nơi công cộng.
- Đối với khuôn
viên trụ sở UBND xã, trạm y tế, trường học và nhà văn hóa thôn, xóm phải được
chỉnh trang, vệ sinh sạch sẽ, quy hoạch trồng cây xanh, cây hoa phù hợp cảnh
quan và có nước sinh hoạt, nhà vệ sinh an toàn.
- Ban hành, niêm yết
công khai và tổ chức thực hiện quy định, quy chế về giữ gìn vệ sinh, BVMT nơi
công cộng.
- Tăng cường cải tạo
ao, hồ, khu vực công cộng... thành các khu vui chơi giải trí, khu vực tập thể
dục, khu sinh hoạt cộng đồng, khu vực học bơi cho trẻ em.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Số km đường xã.
liên xã, đường trục thôn, liên thôn và các khu vực công cộng được trồng hoa,
cây bóng mát, cây cảnh, thảm cỏ... và được trang bị thùng đựng rác hoặc bố
trí điểm tập kết rác hợp lý.
- Số km kênh mương
được vệ sinh, nạo vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ.
- Diện tích trồng
cây xanh ≥2m2/người.
- ≥70% số hộ gia
đình có diện tích trồng cây xanh thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào
bằng cây xanh hoặc các loại hàng rào khác nhưng có phủ cây xanh.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Văn bản về quy hoạch
có liên quan.
- Quy ước, hương ước
có nội dung về BVMT (nếu có).
- Quy định/quy chế
về giữ gìn vệ sinh, BVMT nơi công cộng; kế hoạch vệ sinh môi trường định kỳ.
- Báo cáo kết quả
thực hiện, bao gồm số liệu chi tiết.
- Hình ảnh minh họa
kèm theo.
|
17.6. Tỷ lệ CTR
sinh hoạt và CTR không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- CTR là chất thải ở
thể rắn hoặc bùn thải33.
- CTR sinh hoạt
(còn gọi là rác thải sinh hoạt) là CTR phát sinh trong sinh hoạt thường ngày
của con người34.
- CTR không nguy hại
(CTR thông thường) là CTR không thuộc danh mục CTNH hoặc danh mục chất thải
công nghiệp phải kiểm soát có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng CTNH35.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- CTR sinh hoạt được
thu gom, xử lý theo quy định (do người dân tự thu gom, xử lý hoặc/và do đơn vị
có chức năng thu gom, xử lý):
+ Thu gom, vận chuyển
CTR sinh hoạt36.
+ Xử lý CTR sinh hoạt37.
- CTR không nguy hại
được thu gom, xử lý theo quy định:
+ Phân loại, lưu giữ,
vận chuyển CTR công nghiệp thông thường38.
+ Xử lý CTR công
nghiệp thông thường39.
+ Chất thải xây dựng40.
+ Phụ phẩm nông
nghiệp41.
- UBND xã có tổ chức
hoạt động thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt và CTR không nguy hại đến nhà máy
xử lý hoặc bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Kiểm tra thực tế:
Khảo sát các đường chính, các khu thương mại, các công viên, các điểm tập
trung dân cư, các đầu mối giao thông và các khu vực công cộng đảm bảo.
- Thống kê số hộ
gia đình đăng ký thực hiện xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn.
- Thống kê khối lượng
CTR sinh hoạt và CTR không nguy hại trên địa bàn.
2. Phương pháp xác định
- Tỷ lệ rác sinh hoạt
trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định (%) = Tổng số hộ tham gia mạng
lưới thu gom rác/ Tổng số hộ hiện có trên địa bàn x 100%.
- Tỷ lệ CTR không
nguy hại được thu gom và xử lý theo quy định (%) = Tổng khối lượng CTR không
nguy hại được thu gom, xử lý/ Tổng khối lượng CTR không nguy hại phát sinh
trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Kế hoạch/Phương
án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Danh sách hộ gia
đình đăng ký thực hiện xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn.
- Báo cáo về công
tác thu gom, xử lý chất thải CTR sinh hoạt và CTR không nguy hại bao gồm: khối
lượng CTR phát sinh, biện pháo thu gom, xử lý, đơn vị thu gom, xử lý.
|
17.7. Tỷ lệ bao gói
thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) sau sử dụng và CTR y tế được thu gom, xử lý đáp ứng
yêu cầu về BVMT
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- CTR y tế và CTR y
tế nguy hại42, bao gồm43:
+ Chất thải y tế
thông thường.
+ CTNH không lây
nhiễm.
+ Chất thải lây nhiễm.
- Bao bì thuốc BVTV44.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Thu gom, xử lý
CTR y tế theo quy định45:
+ Chất thải y tế
thông thường phải được phân loại, thu gom riêng biệt với chất thải y tế nguy
hại, CTR sinh hoạt và được quản lý như đối với CTR công nghiệp thông thường.
+ Chất thải y tế
nguy hại phải được phân loại, thu gom riêng biệt với CTR công nghiệp thông
thường và CTR sinh hoạt trước khi đưa vào khu vực lưu giữ tại cơ sở phát sinh
theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải y tế.
- Thu gom, xử lý
bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo quy định46.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Đối với CTR y tế:
Thống kê khối lượng chất thải y tế và chất thải y tế nguy hại tại các bệnh viện,
cơ sở y tế trên địa bàn.
- Đối với bao gói
thuốc BVTV: Thống kê khối lượng bao gói thuốc BVTV phát sinh tại các khu vực
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn.
2) Cách xác định
- Tỷ lệ chất thải y
tế và chất thải y tế nguy hại tại các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn thu
gom, xử lý (%) = Tổng khối lượng chất thải y tế và chất thải y tế nguy hại tại
các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn được thu gom, xử lý/ Tổng khối lượng
chất thải y tế và chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các bệnh viện, cơ sở
y tế trên địa bàn x 100%.
- Tỷ lệ bao gói thuốc
BVTV trên địa bàn thu gom, xử lý (%) = Tổng khối lượng bao gói thuốc BVTV
trên địa bàn được thu gom, xử lý/ Tổng khối lượng bao gói thuốc BVTV phát
sinh tế trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Kế hoạch/ Phương
án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Báo cáo về công
tác thu gom, xử lý CTR y tế, bao gồm: Danh sách bệnh viện, cơ sở y tế trên địa
bàn khối lượng CTR phát sinh, biện pháp thu gom, xử lý, đơn vị thu gom, xử
lý.
- Báo cáo về công
tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV.
|
17.8. Tỷ lệ hộ có
nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Nhà tiêu.
- Nhà tắm.
- Thiết bị chứa nước
sinh hoạt.
- Đảm bảo 3 sạch,
bao gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng
gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động
(Hội LHPN Việt Nam hướng dẫn nội dung này).
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Nhà tiêu hợp vệ
sinh phải đảm bảo quy định về kỹ thuật theo QCVN 01:2011/BYT (Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh) với các nội dung
chính sau:
+ Được xây dựng
khép kín; chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra môi trường; không tạo
môi trường cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không gây mùi hôi,
khó chịu.
+ Có biện pháp cô lập
được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với
người và động vật, tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh có trong phân (virut,
vi khuẩn).
- Nhà tắm hợp vệ
sinh đảm bảo các điều kiện sau:
+ Nhà tắm kín đáo
có tường bao, có mái che.
+ Nước thải phải được
xử lý và xả nước thải đúng nơi quy định.
- Bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện sau:
+ Bể chứa phải có
dung tích đủ lớn để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
+ Sử dụng vật liệu
làm bể chứa/dụng cụ chứa không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe
của người sử dụng và phù hợp với đặc điểm của từng vùng miền, khuyến khích sử
dụng bể chứa nước được xây bằng gạch hoặc bê tông; lu, sành, khạp, chum, vại;
dụng cụ trữ nước sinh hoạt bằng innox, nhựa.
+ Bể, dụng cụ trữ
nước sinh hoạt phải có nắp đậy kín để ngăn ngừa các chất bẩn khác xâm nhập hoặc
muỗi vào đẻ trứng; đối với lu, bể lớn cần có van lấy nước, van xả cặn và van
xả tràn.
+ Vệ sinh bể trữ,
lu vại trước khi chứa nước và định kỳ 3 tháng 1 lần; nếu dụng cụ chứa nước bị
nhiễm bẩn, cần thau rửa ngay sau khi nước rút bằng Cloramin B, hoặc clorua
vôi.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Thống kê hộ có và
chưa có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
2. Phương pháp xác định
Tỷ lệ hộ dân có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (%) = Số
hộ dân có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3
sạch / Tổng số hộ dân trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Danh sách hộ có
và chưa có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3
sạch.
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại CTR tại nguồn
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- CTR sinh hoạt
phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân được phân loại theo nguyên tắc như sau47:
+ CTR có khả năng
tái sử dụng, tái chế.
+ Chất thải thực phẩm.
+ CTR sinh hoạt
khác.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Hộ gia đình, cá
nhân ở nông thôn phát sinh CTR sinh hoạt sau khi thực hiện phân loại thực hiện
quản lý như sau48:
+ Khuyến khích tận
dụng tối đa chất thải thực phẩm để làm phân bón hữu cơ, làm thức ăn chăn
nuôi.
+ CTR có khả năng
tái sử dụng, tái chế được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân tái sử dụng, tái
chế hoặc cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt.
+ Chất thải thực phẩm
không thực hiện theo quy định khuyến khích sử dụng làm phân bón hữu cơ, thức ăn
chăn nuôi phải được chuyển giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển
CTR sinh hoạt.
+ CTR sinh hoạt
khác phải được chứa, đựng trong bao bì theo quy định và chuyển giao cho cơ sở
có chức năng thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt.
- Hộ gia đình, cá
nhân có trách nhiệm chuyển CTR sinh hoạt đã được phân loại đến điểm tập kết
theo quy định hoặc chuyển giao cho cơ sở thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt49.
- UBND xã tổ chức
triển khai hoạt động phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn theo quy định50, trong đó UBND xã hướng dẫn cụ thể
việc phân loại thông qua tuyên truyền, vận động hoặc đưa vào quy ước, hương ước
của địa phương.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Số hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn xã (không bao gồm phường, thị trấn).
2. Phương pháp xác định
Tỷ lệ hộ gia đình
thực hiện phân loại CTR tại nguồn (%) = Số hộ gia đình thực hiện phân loại
CTR tại nguồn / Tổng số hộ dân trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Báo cáo kết quả
thực hiện, kèm theo số liệu chi tiết.
|
17.12. Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý
theo quy định
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Chất thải nhựa51, bao gồm:
+ Sản phẩm nhựa sử
dụng một lần là các sản phẩm (trừ sản phẩm gắn kèm không thể thay thế) bao gồm
khay, hộp chứa đựng thực phẩm, bát, đũa, ly, cốc, dao, thìa, dĩa, ống hút, dụng
cụ ăn uống khác có thành phần nhựa được thiết kế và đưa ra thị trường với chủ
đích để sử dụng một lần trước khi thải bỏ ra môi trường52.
+ Bao bì nhựa khó
phân hủy sinh học là bao bì có thành phần chính là polyme có nguồn gốc từ dầu
mỏ như nhựa Polyme Etylen (PE), Polypropylen (PP), Polyme Styren (PS), Polyme
Vinyl Clorua (PVC), Polyethylene Terephthalate (PET) và thường khó phân hủy,
lâu phân hủy trong môi trường thải bỏ (môi trường nước, môi trường đất hoặc tại
bãi chôn lấp CTR)53.
- Nguồn gốc phát
sinh chất thải nhựa54:
+ Từ hoạt động văn
hóa, thể thao và du lịch (nếu có).
+ Từ hoạt động kinh
tế trên biển (du lịch và dịch vụ biển, kinh tế hàng hải, khai thác dầu khí và
tài nguyên khoáng sản biển, nuôi trồng và khai thác thủy sản...) (nếu có).
+ Tự hoạt động sinh
hoạt hàng ngày của hộ gia đình, cá nhân, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và từ các khu vực công cộng.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Chất thải nhựa được
thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định55:
+ Tổ chức, cá nhân
không thải bỏ chất thải nhựa trực tiếp vào hệ thống thoát nước, ao, hồ, kênh,
rạch, sông và đại dương.
+ Chất thải nhựa phải
được thu gom, phân loại để tái sử dụng, tái chế hoặc xử lý theo quy định của
pháp luật; chất thải nhựa không thể tái chế phải được chuyển giao cho cơ sở
có chức năng xử lý theo quy định.
+ Chất thải nhựa
phát sinh từ hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch và dịch vụ biển, từ hoạt động
kinh tế trên biển (kinh tế hàng hải, khai thác dầu khí và tài nguyên khoáng sản
biển, nuôi trồng và khai thác thủy sản...) phải được thu gom, lưu giữ và chuyển
giao cho cơ sở có chức năng tái chế và xử lý.
+ Tổ chức, cá nhân
sản xuất, nhập khẩu sản phẩm nhựa sử dụng một lần, bao bì nhựa khó phân hủy
sinh học phải thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý theo quy định (áp dụng
đối với danh mục A.3. Bao bì nhựa tại Phụ lục 22 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
BVMT)56.
+ Có xây dựng và
triển khai thực hiện kế hoạch hoặc mô hình thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử
lý chất thải nhựa; hướng dẫn, tuyên truyền vận động người dân thu gom, tái sử
dụng, tái chế, xử lý chất thải nhựa.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn theo các nguồn được nêu tại mục 1.
2. Phương pháp xác định
Tỷ lệ chất thải nhựa
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý (%) = Khối lượng chất thải nhựa được
thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý/ Tổng khối lượng chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Báo cáo kết quả
thực hiện, kèm số liệu chi tiết.
|
Ghi chú:
- UBND xã tự đánh giá
mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn vị có liên quan (Phòng
TN&MT huyện, thị xã, thành phố; Phòng NN&PTNT huyện/Phòng Kinh tế đối với
thị xã, thành phố; Trạm Y tế xã; Tổ, đội thu gom rác...) và chịu trách nhiệm về
số liệu báo cáo.
- UBND huyện thẩm tra
kết quả/báo cáo của UBND xã.
Phần
III.
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025
57
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Cơ
quan được phân công hướng dẫn (theo Công văn số 1522/BNN-VPĐP)
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
17
|
Môi
trường
|
17.1. Khu kinh
doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có
hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ
môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
17.3. Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử
lý theo quy định
|
≥90%
|
≥80%
|
≥98%
|
≥85%
|
≥85%
|
≥80%
|
≥98%
|
≥95%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu
quả
|
≥40%
|
≥25%
|
≥50%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥30%
|
≥50%
|
≥35%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
17.6. Tỷ lệ chất thải
rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ chất thải
hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành
nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở
chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
≥75%
|
≥95%
|
≥85%
|
≥90%
|
≥75%
|
≥95%
|
≥85%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.9. Nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Bộ
Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng
hình thức hỏa táng
|
≥5%
|
≥5%
|
≥10%
|
≥5%
|
≥5%
|
≥5%
|
≥10%
|
≥10%
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
17.11. Đất cây xanh
sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/
người
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố chỉ tiêu cụ thể
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.12. Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý
theo quy định
|
≥85%
|
≥50%
|
≥90%
|
≥70%
|
≥70%
|
≥50%
|
≥90%
|
≥70%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
18
|
Chất
lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Xã không thuộc khu
vực III
|
≥55%
|
≥35%
|
≥65%
|
≥55%
|
≥50%
|
≥35%
|
≥65%
|
≥55%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xã khu vực III
|
≥25%
|
≥65%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥25%
|
≥65%
|
≥55%
|
18.2. Cấp nước sinh
hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
Xã không thuộc khu
vực III
|
≥60
lít
|
≥60
lít
|
≥80
lít
|
≥60
lít
|
≥60
lít
|
≥60
lít
|
≥80
lít
|
≥60
lít
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xã khu vực III
|
≥40
lít
|
≥80
lít
|
≥50
lít
|
≥50
lít
|
≥40
lít
|
≥80
lít
|
≥60
lít
|
18.3. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã không thuộc khu
vực III
|
≥35%
|
≥25%
|
≥45%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥25%
|
≥40%
|
≥40%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xã khu vực III
|
≥20%
|
≥45%
|
≥25%
|
≥25%
|
≥20%
|
≥40%
|
≥40%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể
hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về
an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.5. Không để xảy
ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở
sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực
phẩm
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà
tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3
sạch
|
≥95%
|
≥80%
|
100%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥80%
|
100%
|
≥80%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
18.8. Tỷ lệ bãi
chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
2.
Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Hướng
dẫn thực hiện
|
Hướng
dẫn đánh giá
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh
doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có
hạ tầng kỹ thuật về BVMT
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Khu kinh doanh, dịch
vụ (nếu có);
- Khu chăn nuôi, giết
mổ (gia súc, gia cầm); khu nuôi trồng thủy sản (nếu có).
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
Có hạ tầng kỹ thuật
BVMT, bao gồm: Hệ thống thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải, quan
trắc môi trường và công trình BVMT khác58, cụ thể:
- Có hệ thống thu
gom, thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước
thải tập trung.
- Thực hiện quan trắc
môi trường theo quy định59.
- Có công trình
BVMT theo quy định, bao gồm60:
+ Công trình xử lý
chất thải là công trình, thiết bị xử lý nước thải, bụi, khí thải, CTR và
CTNH.
+ Công trình thu
gom, lưu giữ CTR là công trình, thiết bị thu gom, lưu giữ CTR thông thường,
CTR nguy hại để đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng, tái
chế, vận chuyển CTR đến địa điểm xử lý hoặc tái sử dụng, tái chế.
+ Công trình BVMT
khác.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Có/không có hạ tầng
kỹ thuật về BVMT.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Hồ sơ về hệ thống
thu gom, thoát nước mưa;
- Báo cáo giám sát
môi trường định kỳ (số liệu quan trắc môi trường);
- Hồ sơ công trình
BVMT được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về BVMT
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.2 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
17.3. Tỷ lệ CTR
sinh hoạt và CTR không nguy hại trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.6 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu
quả
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Nước thải là nước
đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác 61.
- Nước thải sinh hoạt
là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt,
vệ sinh cá nhân...62
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- BVMT đối với hộ
gia đình63:
+ Có công trình vệ
sinh theo quy định. Trường hợp chưa có công trình, thiết bị xử lý nước thải, khi
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ tại đô thị, khu dân cư tập
trung, phải xây lắp công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu
cầu về BVMT theo quy định.
- Biện pháp phù hợp
bao gồm: Bể tự hoại, bể lọc kỵ khí có vách ngăn, bể tự hoại cải tiến có vách
ngăn và ngăn lọc kỵ khí dùng hướng lên; hồ kỵ khí, hồ hiếu khí, hồ ổn định;
bãi lọc trồng cây; bể phản ứng theo mẻ, các công nghệ khác64.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Thống kê số hộ gia
đình thực hiện và chưa thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện
pháp phù hợp, hiệu quả.
2. Phương pháp xác định
Tỷ lệ hộ gia đình
thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng các biện pháp, công trình
phù hợp (%) = Tổng số hộ thực hiện thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công
trình phù hợp / Tổng số hộ trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Danh sách các hộ
gia đình thực hiện và chưa thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng
biện pháp phù hợp, hiệu quả (bao gồm: tên, địa chỉ; khối lượng nước thải phát
sinh tính theo ngày đêm; công trình/biện pháp xử lý đã triển khai).
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại CTR tại nguồn
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.11 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
17.6. Tỷ lệ CTR
nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về
BVMT
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- CTNH là chất thải
chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm
độc hoặc có đặc tính nguy hại khác65.
- CTR nguy hại tại
chỉ tiêu này gồm: CTNH phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và trong
sinh hoạt hộ gia đình, tổ chức; không bao gồm chất thải y tế nguy hại và bao
gói thuốc BVTV.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Thu gom, xử lý chất
thải y tế nguy hại theo quy định:
+ Bệnh viện, cơ sở
y tế khác phải đáp ứng yêu cầu về BVMT66.
+ Thực hiện theo
quy định về quản lý CTNH67.
- Thu gom, xử lý
bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo quy định68.
- Thu gom, vận chuyển
và xử lý CTNH phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh69.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Thống kê khối lượng
CTR nguy hại phát sinh trên địa bàn.
2. Phương pháp xác định
- Tỷ lệ CTR nguy hại
được thu gom và xử lý theo quy định (%) = Tổng khối lượng CTR nguy hại được
thu gom, xử lý/ Tổng khối lượng CTR nguy hại phát sinh trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Kế hoạch/Phương
án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Báo cáo về công
tác thu gom, xử lý chất thải CTR nguy hại bao gồm: khối lượng CTR phát sinh,
biện pháo thu gom, xử lý, đơn vị thu gom, xử lý.
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng
hình thức hỏa táng
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Hỏa táng (bao gồm
cả điện táng) là thực hiện việc thiêu thi hài hoặc hài cốt ở nhiệt độ cao70.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể:
- Phải được thực hiện
tại cơ sở hỏa táng theo quy định của pháp luật về mai táng, hỏa táng71.
|
1. Phương pháp xác định
Tỷ lệ sử dụng hình
thức hỏa táng (%) = Số ca hỏa táng / Số ca tử vong trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Báo cáo về việc
thực hiện hình thức hỏa táng trên địa bàn (có số liệu cụ thể).
|
17.12. Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý
theo quy định
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.12 thuộc Bộ tiêu chí xã NTM
|
18
|
Chất
lượng môi trường sống
|
18.7. Tỷ lệ hộ có
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo
3 sạch
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.8 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
18.8. Tỷ lệ bãi
chôn lấp CTR sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Bãi chôn lấp CTR
sinh hoạt (nếu có).
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Bãi chôn lấp CTR
sinh hoạt đang hoạt động phải đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định72.
- Bãi chôn lấp CTR sinh
hoạt sau khi đóng bãi và bãi chôn lấp CTR sinh hoạt không hợp vệ sinh phải được
xử lý ô nhiễm, cải tạo đáp ứng yêu cầu về BVMT73.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Thống kê số lượng
bãi chôn lấp CTR sinh hoạt đang hoạt động trên địa bàn.
- Thống kê số lượng
bãi chôn lấp CTR sinh hoạt sau khi đóng bãi và bãi chôn lấp CTR sinh hoạt
không hợp vệ sinh hiện có.
2. Phương pháp xác định
- Tỷ lệ bãi chôn lấp
CTR sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường (%) = Tổng số bãi chôn
lấp CTR sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường / Tổng số bãi chôn
lấp CTR sinh hoạt hiện có trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Kế hoạch/Phương
án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Báo cáo về quản lý
các bãi chôn lấp trên địa bàn gồm: Danh sách, biện pháp quản lý, xử lý đảm bảo
vệ sinh môi trường.
|
Ghi chú:
- UBND xã tự đánh giá
mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn vị có liên quan (Phòng
TN&MT huyện, thị xã, thành phố; Phòng NN&PTNT huyện/Phòng Kinh tế đối với
thị xã, thành phố; Trạm Y tế xã; Tổ, đội thu gom rác...) và chịu trách nhiệm về
số liệu báo cáo.
- UBND huyện thẩm tra
kết quả/báo cáo của UBND xã.
Phần
IV.
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
74
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ
quan được phân công hướng dẫn (theo Công văn số 1522/BNN-VPĐP)
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Hệ thống thu
gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi
trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng
phát sinh
|
Đạt
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
7.3. Có mô hình tái
chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥01
mô hình
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Có công trình
xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp 74
|
≥01 công trình
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ
môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
7.6. Đất cây xanh sử
dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định
|
≥50%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập
kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo
vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Bộ
NNPTNT công bố chỉ tiêu cụ thể
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥35%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.3. Có kế hoạch/Đề
án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ
sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
8.4. Cảnh quan,
không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.
Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Hướng
dẫn thực hiện
|
Hướng
dẫn đánh giá
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu
gom, xử lý CTR trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về BVMT; tỷ lệ CTR sinh hoạt
chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- CTR là chất thải ở
thể rắn hoặc bùn thải75.
- CTNH là chất thải
chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm
độc hoặc có đặc tính nguy hại khác76.
- CTR sinh hoạt
(còn gọi là rác thải sinh hoạt) là CTR phát sinh trong sinh hoạt thường ngày
của con người77.
+ CTR thông thường
là CTR không thuộc danh mục CTNH hoặc danh mục chất thải công nghiệp phải kiểm
soát có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng CTNH78.
- Chất thải công
nghiệp là chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
trong đó bao gồm CTNH, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và CTR công nghiệp
thông thường79.
- CTNH là chất thải
chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm
độc hoặc có đặc tính nguy hại khác80; CTNH bao gồm:
+ Chất thải y tế và
chất thải y tế nguy hại81, bao gồm82: Chất
thải y tế thông thường; CTNH không lây nhiễm; chất thải lây nhiễm.
+ Bao gói thuốc
BVTV83.
- Hệ thống thu gom,
xử lý CTR bao gồm:
+ Tổ, đội thu gom,
vận chuyển.
+ Thiết bị, phương
tiện thu gom, vận chuyển.
+ Các điểm tập kết,
trạm trung chuyển84 (nếu có).
+ Bãi chôn lấp, khu
xử lý CTR tập trung85 (nếu có).
- Chôn lấp trực
tiếp là việc chôn lấp chất thải sinh hoạt không qua các công đoạn xử lý
chất thải (bao gồm cả sơ chế, tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng) tại
các bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh86 “được quy hoạch, thiết
kế, xây dựng và quản lý vận hành hợp kỹ thuật vệ sinh để chôn lấp CTR”.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Thu gom, vận
chuyển, lưu giữ và xử lý đúng quy định đối với CTR sinh hoạt phát sinh
trên địa bàn:
+ Phân loại, lưu giữ,
chuyển giao, thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt87.
+ Yêu cầu kỹ thuật
về BVMT đối với điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR sinh hoạt88.
+ Yêu cầu đối với
phương tiện vận chuyển89.
- Thu gom, vận
chuyển, lưu giữ và xử lý đúng quy định đối với CTR công nghiệp thông
thường phát sinh trên địa bàn:
+ Phân loại, lưu giữ,
vận chuyển, xử lý90.
+ Yêu cầu đối với
phương tiện vận chuyển91.
- Thu gom, vận
chuyển, lưu giữ và xử lý đối với CTNH phát sinh trên địa bàn:
+ Phân định, phân
loại CTNH92.
+ Thu gom, lưu giữ,
vận chuyển, xử lý CTNH (thiết bị, khu vực lưu chứa)93, trong
đó bao gồm thu gom, vận chuyển và xử lý bao bì thuốc BVTV sau sử dụng và CTR
y tế theo quy định94.
- Phương tiện vận
chuyển CTNH95.
- Bãi chôn lấp
chất thải, khu xử lý CTR tập trung:
+ Bãi chôn lấp CTR
(nếu có) phải tuân thủ tiêu chuẩn/quy chuẩn xây dựng Việt Nam về bãi chôn lấp
CTR; nước thải từ bãi chôn lấp phải đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải bãi chôn lấp (QCVN 25:2009/BTNMT)96.
+ Đóng bãi chôn lấp
CTR sinh hoạt sau khi kết thúc hoạt động97.
+ Khu xử lý CTR tập
trung (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu sau:
* Nằm trong quy hoạch
tỉnh98.
* Có Báo cáo ĐTM;
Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường được cấp có thẩm quyền cấp/tiếp
nhận theo quy định99.
* Lò đốt CTR công
nghiệp thông thường (nếu có) phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò
đốt CTR công nghiệp (QCVN 30:2012/BTNMT).
* Lò đốt CTR y tế (nếu
có) phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt CTR y tế (QCVN
02:2012/BTNMT), không sử dụng để đốt CTR công nghiệp và sinh hoạt.
* Lò đốt CTR sinh
hoạt (nếu có) phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt CTR sinh hoạt
(QCVN 61- MT:2016/BTNMT), không sử dụng để đốt CTR công nghiệp và y tế.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Kiểm tra hệ thống
thu gom, vận chuyển trên địa bàn.
- Kiểm tra hệ thống
xử lý chất thải hiện có (quy mô, công suất, tình trạng hoạt động).
2. Phương pháp xác định
Tỷ lệ CTR sinh hoạt
chôn lấp trực tiếp (%) = Khối lượng CTR sinh hoạt chôn lấp trực tiếp / Tổng
khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Đề án/kế hoạch quản
lý CTR trên địa bàn huyện kèm theo Quyết định phê duyệt.
- Quyết định phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc Giấy xác nhận kế hoạch BVMT,
hoặc hồ sơ tương đương theo quy định của pháp luật về BVMT đối với khu xử lý
CTR trên địa bàn huyện (Bãi chôn lấp CTR; Lò đốt CTR công nghiệp; Lò đốt CTR
y tế; Lò đốt CTR sinh hoạt).
- Quyết định thành
lập tổ, đội vệ sinh môi trường hoặc Hợp đồng dịch vụ thu gom đối với đơn vị
có chức năng.
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại CTR tại nguồn
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.11 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và chỉ tiêu 17.5
thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1) Phương pháp đánh
giá
- Số hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn các xã, thị trấn của huyện.
2) Phương pháp xác
định
Tỷ lệ hộ gia đình
thực hiện phân loại CTR tại nguồn (%) = Số hộ gia đình thực hiện phân loại
CTR tại nguồn / Tổng số hộ dân trên địa bàn huyện x 100%.
|
7.4. Có công trình
xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Công trình xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung có công suất từ 200 3/ngày đêm trở lên; đảm
bảo vị trí của trạm/nhà máy xử lý nước thải theo quy hoạch xây dựng hoặc quy
hoạch thoát nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đi vào hoạt động ổn định
1 năm trở lên.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Công nghệ phù hợp
với loại hình, đặc tính nước thải cần xử lý;
+ Các công nghệ áp
dụng để thực hiện xử lý nước thải100: Bể tự hoại; bể lọc
kỵ khí có vách ngăn; bể tự hoại cải tiến có vách ngăn và ngăn lọc kỵ khí dòng
hướng lên; hồ kỵ khí, hồ hiếu - kỵ khí, hồ ổn định; bãi lọc trồng cây; bể phản
ứng theo mẻ; các công nghệ khác.
- Công suất hệ thống
xử lý nước phải phù hợp với lượng nước thải phát sinh tối đa.
- Xử lý nước thải
đáp ứng yêu cầu về BVMT101; quản lý, sử dụng nước thải sau xử
lý đảm bảo yêu cầu quy định102.
- Vận hành công
trình xử lý nước thải theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Có kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải; điểm xả thải
phải có tọa độ, biển báo, ký hiệu rõ ràng, thuận lợi cho việc kiểm tra, giám
sát xả thải.
- Bùn thải từ hệ thống
xử lý nước thải phải được quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý CTR;
bùn thải có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng quy định phải được quản lý theo quy định
của pháp luật về quản lý CTNH103.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Kiểm tra công tác
đầu tư, vận hành và hoạt động của công trình.
2. Phương pháp xác định
- Có công trình xử
lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Đề án/kế hoạch quản
lý chất nước thải địa bàn huyện kèm theo Quyết định phê duyệt.
- Công trình xử lý
nước thải sinh hoạt đi vào hoạt động; có đơn vị quản lý và vận hành.
- Có cam kết chi trả
phí dịch vụ thu gom và xử lý nước thải của các hộ đấu nối vào công trình.
|
7.5. Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về BVMT,
trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối
thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Khu công nghiệp104 được bao gồm trong khái niệm Khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung gồm khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức
năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế).
- Cụm công nghiệp105.
- “Làng nghề là
một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm
dân cư tương tự tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn”106.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
a) Đối với KCN:
- Có hạ tầng BVMT
theo quy định107.
- Ban quản lý KCN của
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có bộ phận chuyên môn về BVMT, có
nhân sự phụ trách về BVMT được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực
chuyên môn phù hợp với công việc được đảm nhiệm108.
- Trách nhiệm của
các bên liên quan109.
- Phải bố trí dải
cây xanh cách ly quanh KCN, kho tàng và CCN với chiều rộng ≥ 10 m; trồng cây
xanh theo quy định110.
b) Đối với CCN:
- Có hạ tầng BVMT
theo quy định111.
- Trách nhiệm các
bên liên quan112.
- Phải bố trí dải
cây xanh cách ly quanh KCN, kho tàng và CCN với chiều rộng ≥ 10 m; trồng cây
xanh theo quy định113.
c) Đối với làng nghề:
- Có Quyết định
công nhận làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt114.
- Có phương án BVMT
làng nghề được UBND cấp huyện phê duyệt115.
- Có tổ chức tự quản
về BVMT116.
- Có hạ tầng về
BVMT làng nghề117, bao gồm:
+ Có hệ thống thu
gom nước thải, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của làng nghề.
+ Hệ thống thu gom,
thoát nước và xử lý nước thải tập trung (nếu có) bảo đảm nước thải sau xử lý
đáp ứng yêu cầu về BVMT.
+ Có điểm tập kết
CTR đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về BVMT; khu xử lý CTR (nếu có) bảo đảm quy định
về quản lý CTR hoặc có phương án vận chuyển CTR đến khu xử lý CTR nằm ngoài địa
bàn.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Thống kê KCN,
CCN, làng nghề trên địa bàn huyện (thực hiện và chưa thực hiện quy định về
BVMT).
- Diện tích cây
xanh tối thiểu là 10% diện tích toàn KCN, CCN.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Văn bản công nhận/phê
duyệt thành lập KCN, CCN, làng nghề.
- Văn bản phê duyệt
phương án BVMT làng nghề.
- Hồ sơ về hạ tầng
kỹ thuật về BVMT.
- Báo cáo tình hình
thực hiện công tác BVMT.
|
7.7. Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.12 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và chỉ tiêu 17.12
thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập
kết, trung chuyển CTR sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về BVMT theo
quy định
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Các điểm tập kết,
trạm chung chuyển CTR sinh hoạt.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Yêu cầu kỹ thuật
về BVMT đối với điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR sinh hoạt118.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Thống kê số lượng
điểm tập kết, trung chuyển CTR sinh hoạt hiện có trên địa bàn.
2. Phương pháp xác định
- Tỷ lệ điểm tập kết,
trung chuyển CTR sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về BVMT theo quy định
(%) = Tổng số điểm tập kết, trung chuyển CTR sinh hoạt trên địa bàn huyện có
hạ tầng về BVMT theo quy định/ Tổng số điểm tập kết, trung chuyển CTR sinh hoạt
hiện có trên địa bàn x 100%.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Kế hoạch /Phương
án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Báo cáo về quản
lý các điểm tập kết, trung chuyển CTR sinh hoạt trên địa bàn.
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.3. Có kế hoạch/Đề
án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ
sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- “Nước mặt” là
nước chảy qua hoặc đọng lại trên mặt đất, sông, suối, kênh, mương, khe, rạch,
hồ, ao, đầm119.
2. Yêu cầu /quy định
cụ thể
Xây dựng và ban
hành Kế hoạch/Đề án thực hiện các hoạt động BVMT nước mặt120, bao
gồm:
- Thống kê, đánh
giá, giảm thiểu và xử lý nước thải xả vào môi trường nước mặt.
- Quan trắc, đánh
giá chất lượng nước, trầm tích, môi trường thủy sinh của nguồn nước mặt và
công khai thông tin phục vụ quản lý, khai thác và sử dụng nước mặt đối với những
khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.
- Xử lý ô nhiễm, cải
tạo, phục hồi và cải thiện môi trường nước mặt bị ô nhiễm trên địa bàn.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Kế hoạch/ Đề án
kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ
sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Kế hoạch/Đề án kiểm
kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh
thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện kèm theo Quyết định phê
duyệt.
|
8.4. Cảnh quan,
không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.3 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới (bổ sung thêm
cách xác định cảnh quan không gian sáng)
- Cảnh quan
không gian sáng: Đường xã, liên xã, liên thôn được xây dựng/lắp đặt hệ thống
chiếu sáng tối thiểu 50%.
|
Ghi chú:
- UBND huyện tự đánh
giá mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn vị có liên quan và
chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.
- Sở TN&MT thẩm
tra kết quả/báo cáo của UBND huyện.
Phần
V.
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025
121
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ
quan được phân công hướng dẫn (theo Công văn số 1522/BNN-VPĐP)
|
7
|
Môi
trường 121
|
7.1. Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện
được thu gom và xử lý theo quy định
|
≥95%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải
rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý
đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
7.3. Tỷ lệ chất thải
hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các
nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp,
công trình phù hợp
|
≥50%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
7.6. Đất cây xanh sử
dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Không có làng
nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định
|
≥85%
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Đạt
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Cấp nước sinh
hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80
lít
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.3. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt
động bền vững
|
≥40%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.4. Có mô hình xử
lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01 mô hình
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
8.5. Cảnh quan,
không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ
làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện
quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.8. Không để xảy
ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.9. Có mô hình xã,
thôn thông minh
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể
|
|
2.
Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Hướng
dẫn thực hiện
|
Hướng
dẫn đánh giá
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ CTR sinh
hoạt và CTR không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy
định
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.6 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và chỉ tiêu 17.3 thuộc
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
|
|
|
7.2. Tỷ lệ CTR nguy
hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu về
BVMT
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.6 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
|
|
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại CTR tại nguồn
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.11 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, chỉ tiêu 17.5 thuộc
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và chỉ tiêu 7.2 thuộc Bộ tiêu chí huyện
nông thôn mới (cách xác định và đánh giá theo chỉ tiêu 7.2 thuộc Bộ tiêu
chí huyện nông thôn mới)
|
|
|
7.5. Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp,
công trình phù hợp
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- Nước thải là nước
đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác122.
- Nước thải sinh hoạt
là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt,
vệ sinh cá nhân...123
|
1. Phương pháp đánh giá
- Thống kê khối lượng
nước thải sinh hoạt phát sinh từ hộ gia; tổ chức.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Danh sách cá
nhân, tổ chức thực hiện và chưa thực hiện thu gom, xử lý
|
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt theo quy định124.
+ Nước thải sinh hoạt
phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại khu dân cư tập trung phải được thu gom,
đấu nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải125.
+ Nước thải sinh hoạt
phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại khu dân cư không tập trung phải được
thu gom, xử lý tại chỗ đáp ứng yêu cầu về BVMT trước khi thải vào nguồn tiếp
nhận126.
+ Nước thải từ khu
dân cư tập trung xả vào nguồn tiếp nhận hoặc công trình thủy lợi phải đảm bảo
quy chuẩn kỹ thuật môi trường127.
- Yêu cầu về thoát
nước thải128:
+ Phải có hệ thống
thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo yêu cầu về môi trường. Nước thải
từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung phải được xử lý
qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ
trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học
trong điều kiện tự nhiên.
+ Tối thiểu phải
thu gom đạt 80% lượng nước thải phát sinh để xử lý. Đối với khu vực miền núi,
vùng cao, vùng sâu, vùng xa cho phép giảm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt
≥ 60% lượng nước thải phát sinh.
- Biện pháp
phù hợp bao gồm: Bể tự hoại, bể lọc kỵ khí có vách ngăn, bể tự hoại cải tiến
có vách ngăn và ngăn lọc kỵ khí dùng hướng lên; hồ kỵ khí, hồ hiếu khí, hồ ổn
định; bãi lọc trồng cây; bể phản ứng theo mẻ, các công nghệ khác129.
|
2. Phương pháp xác định
- Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp,
công trình phù hợp (%) = Khối lượng nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện
được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp / Tổng khối lượng
nước thải phát sinh trên địa bàn huyện x 100%.
|
nước thải sinh hoạt
bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả (bao gồm: tên, địa chỉ; khối lượng nước thải
phát sinh tính theo ngày đêm; công trình/biện pháp xử lý đã triển khai nếu
có).
|
|
|
7.8. Không có làng
nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- “Làng nghề là
một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm
dân cư tương tự tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn”130.
- Là làng nghề được
công nhận theo quy định131.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Không có cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và không có cơ sở gây ô nhiễm môi trường
kéo dài trong làng nghề; không có cơ sở sản xuất trong làng nghề có hành vi
vi phạm quy định về xả nước thải, thải bụi, khí thải, gây ô nhiễm tiếng ồn, độ
rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải hoặc chôn, lấp, đổ, thải CTR, CTNH
trái quy định về BVMT, đến mức bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là đình
chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực BVMT hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tiếp tục tái phạm và hết
thời hạn khắc phục hậu quả vi phạm vẫn chưa khắc phục được132.
- Chất lượng môi
trường nước mặt, đất, không khí tại làng nghề đảm bảo không vượt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường tương ứng.
|
1. Phương pháp xác
định
- Không có cơ sở sản
xuất hoặc làng nghề trong danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi nghiêm trọng, gây ô nhiễm
môi trường kéo dài (của Trung ương và cấp tỉnh).
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Báo cáo kết quả
thực hiện, kèm theo số liệu cụ thể).
- Các kết quả giám
sát, thanh tra/kiểm tra.
- Các quyết định xử
phạt vi phạm hành chính (nếu có).
|
|
|
7.9. Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.12 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, chỉ tiêu 17.12 thuộc
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và chỉ tiêu 7.7 thuộc Bộ tiêu chí huyện
nông thôn mới
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.4. Có mô hình xử
lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về BVMT
|
1. Đối tượng/phạm
vi
- “Nước mặt” là
nước chảy qua hoặc đọng lại trên mặt đất, sông, suối, kênh, mương, khe, rạch,
hồ, ao, đầm133.
2. Yêu cầu/quy định
cụ thể
- Cải tạo bảo vệ,
giữ gìn, tôn tạo diện tích mặt nước công cộng, hệ sinh thái nước mặt tự nhiên
đáp ứng yêu cầu về mỹ quan, BVMT và không được lấn chiếm, san lấp, sử dụng
sai mục đích.
- Khu vực nước mặt
(ao, hồ) ô nhiễm được xác định, khoanh vùng, xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường
đáp ứng quy chuẩn/tiêu chuẩn theo quy định134.
- Thực hiện các biện
pháp cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường nước mặt (ao, hồ) thành điểm
vui chơi, giải trí... tạo cảnh quan, không gian sinh hoạt cộng đồng trong khu
vực dân cư.
|
1. Phương pháp đánh giá
- Xác định mô hình
nước mặt (ao, hồ) bảo đảm yêu cầu/quy định cụ thể tại mục 2.
|
1. Hồ sơ minh chứng
- Công trình/mô hình
xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về BVMT tạo cảnh quan, không gian
sinh hoạt cộng đồng trong khu vực dân cư.
|
8.5. Cảnh quan,
không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.3 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và chỉ tiêu 8.4 thuộc
Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
- Cảnh quan
không gian sáng: Đường xã, liên xã, liên thôn được xây dựng/lắp đặt hệ thống
chiếu sáng tối thiểu 70%.
|
|
Ghi chú:
- UBND huyện tự đánh giá
mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn vị có liên quan và chịu
trách nhiệm về số liệu báo cáo.
- Sở TN&MT thẩm
tra kết quả/báo cáo của UBND huyện.
Phần
VI.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ các quy định của Trung ương để
cụ thể hóa nội dung thực hiện tiêu chí môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới các cấp; quy định mức đạt chuẩn và nâng cao đối với các cấp huyện,
xã trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương nhưng không được
thấp hơn mức quy định tại Bộ tiêu chí.
b) Chỉ đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan
hướng dẫn cụ thể việc thực hiện, đánh giá, thẩm tra mức đạt từng tiêu chí, chỉ
tiêu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành trên địa bàn.
c) Nghiên cứu ban
hành các cơ chế, chính sách đặc thù ở địa phương mình để khuyến khích, ưu đãi
các hoạt động BVMT khu vực nông thôn.
2.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
a) Tổ chức triển khai
thực hiện tiêu chí môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới đối với
từng cấp độ và mức độ.
b) Phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường tổ chức, tuyên truyền, hướng dẫn các cấp chính quyền,
cơ sở triển khai thực hiện hoạt động BVMT tại địa phương.
3. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Hướng dẫn, đánh
giá, thẩm định mức đạt từng tiêu chí, chỉ tiêu thuộc phạm vi quản lý nhà nước về
BVMT trên địa bàn.
b) Tổ chức, tuyên
truyền, hướng dẫn các cấp chính quyền, cơ sở triển khai thực hiện hoạt động
BVMT tại địa phương.
c) Tham mưu, kiểm
tra, theo dõi, giám sát, báo cáo đánh giá tổng hợp các hoạt động BVMT nông thôn
trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn.
1 Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày
22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày
08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 -
2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực
thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
2 Công văn số 1522/BNN-VPĐP ngày
15/03/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành văn bản
công bố chỉ tiêu cụ thể và hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao cấp huyện, xã giai
đoạn 2021 - 2025 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì quản
lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới).
3 Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
4 Xã khu vực III là xã đặc biệt khó
khăn theo tiêu chí xác định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025.
3 Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp,
sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
5 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 (Điều
3);
6 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 3);
7 Luật BVMT 2020 quy định: “Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, chế
biến phải phù hợp với quy hoạch...” (điểm a khoản 1 Điều 58); Luật Quy hoạch
2017 và các văn bản liên quan;
8 Luật BVMT 2020 quy định về Báo cáo
ĐTM, Giấy phép môi trường, Đăng ký môi trường (tại Điều 30, 31, 39, 49, 171);
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật BVMT (tại Điều 25, 31, 32…);
9 Luật BVMT 2020 yêu cầu về BVMT đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (khoản 3 Điều 40, Điều 53);
10 Luật BVMT 2020 về yêu cầu quản lý chất
thải (khoản 1, 4 Điều 72); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (tại Điều 56, 57, 65, 66, 67,
71, 72…);
11 Luật BVMT 2020 về yêu cầu quản lý chất
thải và nước thải (khoản 2, 7 Điều 72 và khoản 2, 3 Điều 86);
12 Luật BVMT 2020 (Điều 53, khoản 3 Điều
72, 88, 112…); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 58);
13 Luật Thủy sản 2017 (Điều 38, 41);
14 Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ NN&PTNT ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành,
cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép
lưu hành tại Việt Nam;
15 Thông tư số 16/2015/TT-BNNPTNT ngày
10/4/2015 của Bộ NN&PTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện
nuôi thủy sản; Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ NN&PTNT
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản;
16 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Phụ lục
16);
17 Luật BVMT 2020 quy định: “Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, chế
biến phải phù hợp với quy hoạch...” (điểm a khoản 1 Điều 58); Luật Quy hoạch
2017 và các văn bản liên quan;
18 Luật BVMT 2020 yêu cầu về BVMT đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (khoản 3 Điều 40, Điều 53);
19 Luật BVMT 2020 về yêu cầu quản lý chất
thải (khoản 1, 4 Điều 72); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (tại Điều 56, 57, 65, 66, 67,
71, 72…);
20 Luật BVMT 2020 về yêu cầu quản lý chất
thải và nước thải (khoản 2, 7 Điều 72 và khoản 2, 3 Điều 86);
21 Luật BVMT 2020 (Điều 53, khoản 3 Điều
72, 88, 112…); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 58);
22 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 2, khoản
2 Điều 25); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 13 Điều 168);
23 Luật BVMT 2020 (Khoản 1 Điều 56); Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật BVMT (khoản 2, 3 Điều 33);
24 Luật BVMT 2020 (Khoản 1 Điều 56); Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật BVMT (khoản 4 Điều 33);
25 Luật BVMT 2020 (Khoản 1 Điều 56);
26 Luật BVMT 2020 (Khoản 2 Điều 56); Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật BVMT (Điều 34);
27 Luật BVMT 2020 (Khoản 2 Điều 56); Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật BVMT (Điều 35);
28 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 59);
29 QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (mục 2.16.11.3) (được ban hành tại
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng);
30 Luật BVMT 2020 (điểm c khoản 2 Điều
59);
31 Thông tư số 35/2018/TT-BTNMT ngày
28/12/2018 của Bộ TN&MT về quy định tiêu chí xác định và ban hành Danh mục
loài ngoại lai xâm hại;
32 Luật BVMT 2020 (Điều 59);
33 Luật BVMT 2020 (khoản 19 Điều 3);
34 Luật BVMT 2020 (khoản 11 Điều 3);
35 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 10 Điều
3);
36 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 72, Điều
77); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật BVMT (Điều 58, 61, 63);
37 Luật BVMT 2020 (Điều 78); Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (Điều 59, 62);
38 Luật BVMT 2020 (Điều 81);
39 Luật BVMT 2020 (Điều 82);
40 Luật BVMT 2020 (Điều 64);
41 Luật BVMT 2020 (Điều 61); và theo quy
định, hướng dẫn của Bộ NN&PTNT;
42 Luật BVMT 2020 (điểm b khoản 1 Điều
62);
43 Luật BVMT 2020 (điểm b khoản 1 Điều
62);
44 Luật BVMT 2020 (khoản 3 Điều 61);
45 Luật BVMT 2020 (Điều 83, 84); Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính quỷ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (khoản 3, 4 Điều 70); Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của
Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 42);
46 Thông tư liên tịch số
05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ NN&PTNT và Bộ TN&MT hướng
dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Thông tư
số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật BVMT (Điều 43);
47 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 75); Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật BVMT (khoản 1, 2, 3, 4 Điều 56);
48 Luật BVMT 2020 (khoản 4 Điều 75);
49 Luật BVMT 2020 (khoản 5 Điều 77);
50 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (điểm c khoản
3 Điều 63);
51 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 73);
52 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 14 Điều
3);
53 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 15 Điều
3);
54 Luật BVMT 2020 (Điều 66, khoản 2 Điều
73);
55 Luật BVMT 2020 (khoản 1, 2, 4 Điều
73);
56 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 77,
78, 79);
57 Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
58 Luật BVMT 2020 (khoản 24 Điều 3);
59 Luật BVMT 2020 (Điều 111, 112);
60 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 46);
61 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 9 Điều
3);
62 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (khoản 8 Điều 3); Điều
4: “Nước thải từ các hộ thoát nước khu dân cư nông thôn tập trung xả
vào hệ thống thoát nước tại khu vực nông thôn phải tuân thủ các quy định hiện
hành về BVMT khu dân cư nông thôn tập trung và các quy định quản lý hệ thống
thoát nước địa phương”; Điều 23 quy định về xử lý nước thải phi tập
trung: “Việc áp dụng giải pháp xử lý nước thải phi tập trung phải đạt được
hiệu quả về kinh tế và BVMT, hạn chế được nguồn nước thải gây ô nhiễm và
giảm thiểu các tác động trực tiếp của nước thải với môi trường”;
63 Luật BVMT 2020 (điểm b, e khoản 1 Điều
60);
64 Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày
03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (xử
lý nước thải phi tập trung) (khoản 4 Điều 1);
65 Luật BVMT 2020 (khoản 20 Điều 3)'
66 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 62);
Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất
thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế;
67 Luật BVMT 2020 (Điều 83, 84); Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (Điều 68, 69, 70); Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ
TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 42);
68 Thông tư liên tịch số
05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ NN&PTNT và Bộ TN&MT hướng
dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Thông tư
số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật BVMT (Điều 43);
69 Luật BVMT 2020 (Điều 71); Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (khoản 2 Điều 70);
70 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày
05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa
táng (khoản 10 Điều 2);
71 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày
05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa
táng quy định: Cơ sở hỏa táng là cơ sở vật chất bao gồm lò hỏa táng và các
công trình phụ trợ khác (khu văn phòng, khu kỹ thuật, khu lưu trữ tro cốt, nhà
tang lễ, các công trình hạ tầng kỹ thuật) (khoản 12 Điều 2, Điều 19);
72 QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp CTR; TCVN 6696:2009 - Chất thải rắn -
Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về BVMT; QCVN 07-9:2016/BXD - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình quản lý CTR và
nhà vệ sinh công cộng;
73 Luật BVMT 2020 (Điều 80);
74 Theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025.
75 Luật BVMT 2020 (khoản 19 Điều 3);
76 Luật BVMT 2020 (khoản 20 Điều 3);
77 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT 2020 (khoản
11 Điều 3);
78 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT 2020 (khoản
10 Điều 3);
79 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT 2020 (khoản
12 Điều 3);
80 Luật BVMT 2020 (khoản 20 Điều 3);
81 Luật BVMT 2020 (điểm b khoản 1 Điều
62);
82 Luật BVMT 2020 (điểm b khoản 1 Điều
62); Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý
chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế;
83 Luật BVMT 2020 (khoản 3 Điều 61);
84 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
BVMT 2020 (khoản 3 Điều 3);
85 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
BVMT 2020 (khoản 5 Điều 3);
86 QCVN 07-9:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với các công trình quản lý CTR và nhà vệ sinh công cộng;
87 Luật BVMT 2020 (Điều 75, 77); Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (Điều 58, 59, 60, 61, 62, 63);
88 Luật BVMT 2020 (Điều 76); Thông tư số
02/2022/TT-BTNTM ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật BVMT (Điều 26);
89 Thông tư số 02/2022/TT-BTNTM ngày 10/01/2022
của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều
27);
90 Luật BVMT 2020 (Điều 81); Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (Điều 65, 66, 67); Thông tư số 02/2022/TT-BTNTM ngày 10/01/2022 của Bộ
TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 33);
91 Thông tư số 02/2022/TT-BTNTM ngày
10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
BVMT (Điều 34);
92 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 68);
93 Luật BVMT 2020 (Điều 83); Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (Điều 69, 70);
94 Thông tư liên tịch số
05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển
và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Thông tư số 02/2022/TT-BTNTM ngày
10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
BVMT (Điều 35, 36, 42, 43)
95 Thông tư số 02/2022/TT-BTNTM ngày
10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
BVMT (Điều 37);
96 QCVN 07-9:2016/BXD -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các công trình quản lý CTR và nhà vệ sinh
công cộng; TCVN 6696:2009 - Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu
chung về BVMT;
97 Thông tư số 02/2022/TT-BTNTM ngày
10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
BVMT (Điều 32);
98 Thông tư số 02/2022/TT-BTNTM ngày
10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
BVMT (điểm c khoản 1 Điều 10);
99 Luật BVMT 2020 quy định về Báo cáo ĐTM,
Giấy phép môi trường, Đăng ký môi trường (Điều 30, 31, 39, 49);
101 QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải sinh hoạt;
102 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (Điều 24); Thông tư số
04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng (Điều 4);
103 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (Điều 25); Thông tư số
04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải (Điều 2, 3);
104 Luật BVMT 2020 (khoản 37 Điều 3);
105 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày
25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp (khoản 1 Điều
2);
106 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 3);
107 Luật BVMT 2020 (khoản 24 Điều 3, khoản
1 Điều 51); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 48);
108 Luật BVMT 2020 (khoản 2 Điều 52);
109 Luật BVMT 2020 (khoản 3, 4, 5 Điều
51); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật BVMT (Điều 49);
110 QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (mục 2.5.3) (được ban hành tại Thông tư
số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng);
111 Luật BVMT 2020 (khoản 1,2 Điều 52);
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật BVMT (Điều 48);
112 Luật BVMT 2020 (khoản 3, 5, 6); Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật BVMT (Điều 49);
113 QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (mục 2.5.3) (được ban hành tại Thông tư
số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng);
114 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 2, khoản
2 Điều 25);
115 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 56); Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật BVMT (khoản 2, 3 Điều 33);
116 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 56); Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật BVMT (khoản 3 Điều 33);
117 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 56);
118 Luật BVMT 2020 (Điều 76); Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật BVMT (Điều 26);
119 QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt: “Nước mặt là nước chảy qua hoặc đọng
lại trên mặt đất, sông, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm”;
120 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 8);
121 Theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025.
122 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 9 Điều
3);
123 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (khoản 8 Điều 3); Điều
4: “Nước thải từ các hộ thoát nước khu dân cư nông thôn tập trung xả
vào hệ thống thoát nước tại khu vực nông thôn phải tuân thủ các quy định hiện
hành về BVMT khu dân cư nông thôn tập trung và các quy định quản lý hệ thống
thoát nước địa phương”; Điều 23 quy định về xử lý nước thải phi tập
trung: “Việc áp dụng giải pháp xử lý nước thải phi tập trung phải đạt được
hiệu quả về kinh tế và BVMT, hạn chế được nguồn nước thải gây ô nhiễm và
giảm thiểu các tác động trực tiếp của nước thải với môi trường”
124 Luật BVMT 2020 (khoản 2 Điều 72);
125 Luật BVMT 2020 (điểm a khoản 2 Điều
86);
126 Luật BVMT 2020 (khoản 4 Điều 86)
127 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (khoản 1, 3, 6 Điều
4);
128 QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (Mục 2.16.15) (được ban hành tại Thông
tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng);
129 Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày
03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (xử
lý nước thải phi tập trung) (khoản 4 Điều 1);
130 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 3);
131 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 2, khoản
2 Điều 25); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 13 Điều 168);
132 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 3,
4 Điều 35);
133 QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt: “Nước mặt là nước chảy qua hoặc đọng
lại trên mặt đất, sông, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm”.
134 QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
Công văn 2155/BTNMT-TCMT năm 2022 hướng dẫn thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2155/BTNMT-TCMT ngày 27/04/2022 hướng dẫn thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
7.702
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|