THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2021/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HẰNG NĂM VÀ QUY TRÌNH
XÁC ĐỊNH HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG
TRUNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015:
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 2 Điều
37 Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy
định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình
trên phạm vi cả nước.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân tham gia công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và
xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình.
Điều 2. Phương
pháp rà soát, xác định tiêu chí đo lường nghèo đa chiều
1. Phương pháp rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo là phương pháp khảo sát thu thập thông tin của hộ
gia đình để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội
cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo bảo đảm phù hợp với chuẩn nghèo theo quy định
tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
2. Phương pháp xác định hộ lâm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình là
phương pháp xác định thu nhập của hộ gia đình trong vòng
12 tháng trước thời điểm rà soát, không tính khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội từ ngân sách nhà nước vào thu nhập của hộ gia đình.
Điều 3. Thời gian
rà soát, xác định
1. Thời gian rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm như sau:
a) Định kỳ mỗi năm
01 lần: thực hiện từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng
12 của năm.
b) Thường xuyên
hằng năm: mãi tháng 01 lần, thực hiện từ ngày 15 hằng tháng.
2. Thời gian xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình thực hiện từ ngày 15 hằng tháng
Điều 4. Quy trình
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm
1. Lập danh sách
hộ gia đình cần rà soát
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì,
phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ
gia đình cần rà soát, gồm:
a) Hộ gia đình
thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà
soát;
b) Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tổ chức rà
soát, phân loại hộ gia đình
Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông
tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
3. Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả
rà soát
a) Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo
rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà
soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
b) Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống
nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính
điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát (chủ yếu tập trung vào các hộ nghèo, hộ
cận nghèo mới phát sinh và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo). Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại theo quy định tại khoản 2, điểm a và b khoản 3 Điều này.
c) Kết quả cuộc
họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại
diện của các hộ dân (01 bán lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
4. Niêm yết, thông báo công khai
a) Niêm yết công khai kết quả rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
b) Trong thời gian niêm yết, thông
báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát
trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại;
niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
c) Hết thời hạn
niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
5. Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
6. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp
thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết định công nhận danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
trên địa bàn theo Mẫu số 02 và cấp Giấy chứng
nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Quy trình
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
1. Hộ gia đình
có giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc giấy đề
nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này, nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ
đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường
xuyên theo quy trình quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 4 Quyết định này: quyết định
công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo; cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày bắt đầu rà soát theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 3 Quyết định này. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 6. Quy trình
xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình
1. Hộ gia đình quy
định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong các lĩnh
vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và
diêm nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập
của hộ gia đình; niêm yết, thông báo công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời
gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu
có khiếu nại) và quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết
định này. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 7. Chế độ báo
cáo
1. Ngày 05 hằng tháng (từ tháng 02 đến
tháng 9), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên trên địa
bàn (nếu có). Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trước ngày 15
tháng 11 hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả sơ bộ rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hàng năm trên địa bàn về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
3. Trước ngày 20
tháng 12 hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo chính thức kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm trên địa bàn về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 8. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo hằng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm
của các bộ, ngành ở trung ương
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Ban hành văn bản hướng dẫn theo
quy trình, thủ tục rút gọn về phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp có mức sống trung bình và mẫu biểu, báo cáo.
b) Chỉ đạo, tập huấn, hướng dẫn các địa
phương tổ chức thực hiện quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và
quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
c) Tổng hợp,
công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
trên toàn quốc.
d) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo; tập huấn, hướng dẫn, chuyển giao cho
các địa phương thực hiện.
2. Bộ Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn
các địa phương trong việc bảo đảm kinh phí thực hiện công
tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
3. Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn các địa
phương trong việc tổng hợp, báo cáo về hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình.
4. Các bộ, ngành liên quan phối hợp với
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn các
địa phương tổ chức thực hiện Quyết định này.
5. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức thành
viên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giám sát việc thực hiện
quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 10. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo cấp tỉnh do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội làm Phó Trưởng ban, thành
viên là lãnh đạo các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y
tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, lãnh đạo Cục Thống kê, Ngân hàng
Chính sách xã hội, cơ quan, đơn vị liên quan.
Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo cấp tỉnh giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch tổ chức rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hàng năm trên địa bàn.
- Tổ chức tập huấn quy trình và bộ
công cụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy
trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn.
- Chỉ đạo, tổ chức
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn; theo dõi, kiểm tra, hướng
dẫn, đôn đốc thực hiện.
b) Ban hành và chỉ đạo triển khai kế
hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm trên địa bàn.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
d) Tổng hợp, phê
duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên
địa bàn và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
theo quy định tại Điều 7 Quyết định này.
đ) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức
sống trung bình trên địa bàn.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
a) Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện làm Trưởng ban, lãnh đạo cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
làm Phó Trưởng ban, thành viên là lãnh đạo các đơn vị: Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Y tế, Giáo dục, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, bộ phận Thống kê, phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan.
Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo cấp huyện giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Xây dựng kế hoạch rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn.
- Tổ chức tập huấn quy trình và bộ
công cụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức
sống trung bình trên địa bàn.
- Chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
trên địa bàn; theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện.
b) Ban hành và chỉ đạo triển khai kế
hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn.
c) Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
d) Có ý kiến về báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; tổng hợp, phê duyệt kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn và báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 7 Quyết định này.
đ) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức
sống trung bình trên địa bàn.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
xã
a) Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Trưởng ban; công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã làm
Phó Trưởng Ban Chỉ đạo; công chức được giao nhiệm vụ làm công tác tài chính, y tế, giáo dục,
xây dựng, thông tin và truyền thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, các trưởng
thôn trên địa bàn và cán bộ Ngân hàng Chính sách xã hội được phân
công theo dõi tại xã làm thành viên.
Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo cấp xã giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Phổ biến, tuyên truyền mục đích, ý
nghĩa, yêu cầu của công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm trên các
phương tiện truyền thông; chủ động phát hiện hộ gia đình
gặp khó khăn, biến cố rủi
ro trong năm để hướng dẫn hộ gia đình đăng ký rà soát.
- Tổ chức lực lượng rà soát viên thực
hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Tổ chức thực hiện rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo hằng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình trên địa bàn theo quy định.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo; danh sách
hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo; công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trên địa bàn theo quy định tại Điều 7 Quyết
định này.
d) Tổ chức xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình khi nhận được giấy
đề nghị của hộ gia đình.
d) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức
sống trung bình trên địa bàn.
Điều 11. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị
trực thuộc, Công báo;
- Lưu VT, KGVX (3b)PL.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Nội dung
|
1
|
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình
|
2
|
Mẫu số 02. Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ
cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn
|
3
|
Mẫu số 03. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
4
|
Mẫu số 04. Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo
|
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ...1
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn…….
Họ và tên:………………………………………….,
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………
Sinh ngày………………… tháng………… năm……………, Dân tộc: …………………
Số CCCD/CMND:………………………………….. Ngày Cấp:………./…………/……………
Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………..
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quan hệ với chủ
hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có
việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
….,ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung
bình.
2 Hộ gia đình đề
nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hán, lũ lụt,
bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất
sản xuất, mất mùa, dịch
bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là
nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về
nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm
con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình,
lao động chính trong hộ bị chết…).
Mẫu số 02. Quyết định công
nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
hoặc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..(1)…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-UB
|
……,ngày….tháng….năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
nhận danh sách…….. (2) …………..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-TTg ngày tháng năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung giai đoạn 2021
- 2025;
Theo đề nghị của………………………….
(3) …………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận danh sách... (2)……. (4).... trên địa bàn ...
(1)....
(Danh sách chi tiết tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Cấp
Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo được công nhận
tại Quyết định này. (5)
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm
nghèo, thống kê và các công chức cấp xã liên quan, Trưởng các
thôn (tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp) và các hộ gia đình có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Đảng ủy xã/ phường/ thị trấn;
- Thường trực HĐND xã/ phường/ thị trấn;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam xã/ phường/ thị trấn;
- UBND huyện/ quận/ thị xã/ thành phố;
- Phòng LĐTBXH huyện, quận/ thị xã, thành phố;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Giấy chứng nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GCN-HN.HCN
|
….,
ngày….tháng….năm…..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN HỘ
NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn chứng nhận:
Hộ gia đình ông/bà:…………………………..
Dân tộc:.........................................................
Số CCCD/CMND:………………………………….. Ngày cấp………………………………….
Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
I. Danh sách thành viên trong hộ
gia đình
STT
|
Họ và tên
|
Dân tộc
|
Quan hệ với chủ hộ
|
Năm sinh
|
Ghi chú (trường
hợp gia đình có sự thay đổi các thành viên trong hộ)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả phân loại hộ gia đình giai đoạn 2022 - 2025
NĂM 20…..
|
ngày… tháng.... năm ....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
□ N
|
Các chỉ số
thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
|
NĂM 20….
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
□ N
|
Các chỉ số
thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
|
NĂM 20….
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
□ N
|
Các chỉ số
thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
|
NĂM 20...
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
□ N
|
Các chỉ số
thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
|
NĂM 20...
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
□ N
|
Các chỉ số
thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ CN
|
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
|
Ghi chú về các từ viết tắt:
- N: Hộ nghèo; CN: Hộ cận nghèo;
- Các số từ 1 - 12 viết tắt về các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ
nghèo, hộ cận nghèo, cụ thể:
1. Việc làm; 2: Người phụ thuộc trong
hộ gia đình; 3: Dinh dưỡng; 4: Bảo hiểm y tế; 5: Trình độ giáo dục người lớn; 6: Tình
trạng đi học của trẻ em; 7: Chất lượng nhà ở, 8: Diện tích nhà ở bình quân đầu
người; 9: Nguồn nước sinh hoạt; 10: Nhà tiêu hợp vệ sinh; 11: Sử
dụng dịch vụ viễn thông; 12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
(Ghi X vào ô tương ứng với kết quả phân loại Hộ nghèo, hộ cận nghèo và
các chỉ số thiếu hụt của hộ nghèo, hộ cận nghèo)
NHỮNG ĐIỀU
CẦN LƯU Ý
1. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo được cấp cho hộ gia đình làm căn
cứ xác định hộ gia đình và các thành viên trong hộ gia đình được hưởng các chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Theo Quyết định công nhận danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo cho hộ gia đình vào ô của năm liền sau thời điểm rà soát, làm cơ sở để
người dân hưởng chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm tại ô ký tên, đóng dấu.
3. Trường hợp hộ gia đình có thay đổi
về thành viên thì gửi các giấy tờ liên quan về sự thay đổi thành viên (giấy
chứng nhận kết hôn, giấy chứng sinh/khai sinh, giấy chuyển hộ khẩu,
giấy khai tử,...) để Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, bổ sung vào danh sách thành viên trong hộ
gia đình trên Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo đa cấp.
Chủ tịch UBND cấp xã ký tên, đóng dấu vào dòng ghi tên thành viên thay đổi
tại cột Ghi chú trong biểu Danh sách thành
viên trong hộ gia đình.
4. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo phải được bảo quản cẩn thận để
tránh hư hỏng, rách nát hoặc bị mất. Trường hợp bị hư hỏng, rách nát hoặc bị mất thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, cấp đổi
lại cho hộ gia đình trên cơ sở danh sách, dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do Ủy ban
nhân dân cấp xã quản lý và thu lại Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo cũ để lưu hồ sơ./.
Mẫu số 04. Giấy đề nghị
công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn……….
Họ và tên:…………………………………….. Giới tính: Nam □, Nữ □
Sinh ngày…………………. tháng……………. năm……………. , Dân
tộc:…………
Số CCCD/CMND:…………………………………. Ngày cấp:……….. ./……... / ……………
Cơ quan cấp:………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………..
Là hộ nghèo □, hộ
cận nghèo □ từ năm………………….. đến năm…………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam;
2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/ Vợ/ chồng/bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có
việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị
công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo:………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
…..,ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|