BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2022/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 5 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
Căn cứ Nghị
định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy
định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh
giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính
phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định
số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021
- 2025;
Theo đề nghị
của Chánh
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;
Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn giám sát, đánh giá
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021
- 2025.
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn giám sát, đánh
giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021
- 2025 (sau đây gọi
tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ Chương trình, cơ quan chủ quản
Chương trình, chủ dự án thành phần (chủ dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương
trình),
chủ đầu tư.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương và đối tượng tham gia thực
hiện Chương trình.
c) Các tổ chức và cá nhân liên quan.
1. Các bước giám sát thực hiện
Chương trình thực
hiện theo Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Các bước đánh giá thực hiện Chương
trình thực hiện theo Mục II Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
1. Chỉ số, khung kết quả thực hiện Chương
trình thực hiện theo Biểu số 01 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kết quả thực hiện Chương trình thực hiện
theo Biểu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Biểu mẫu thu thập thông tin phục vụ công
tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình thực hiện theo Biểu số 03, Biểu số
04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số
07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số
10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số
13, Biểu số 14, Biểu số 15 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Mẫu Báo cáo giám sát Chương trình 6 tháng,
hằng năm, định kỳ, đột xuất thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Mẫu Báo cáo đánh giá Chương trình đầu kỳ,
giữa kỳ, kết thúc, hằng năm và đột xuất thực hiện theo Mẫu
số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Chế độ thu thập thông tin và tổng hợp các Biểu
mẫu
a) Thu thập và tổng hợp định kỳ 6 tháng, hằng năm: Biểu số 01, Biểu
số 02, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu
số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu
số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu
số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu
số 15 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thu thập và tổng hợp hằng năm: Biểu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Chế độ báo cáo giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình
a) Báo cáo giám sát
- Trong thời gian 15 ngày làm
việc sau khi kết thúc đợt giám sát, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương
gửi báo cáo về cơ quan thường trực Chương trình cùng cấp để tổng hợp, báo cáo
cơ quan cấp trên.
- Trước ngày 01 tháng 6 (Báo cáo giám
sát 6 tháng),
trước ngày 01 tháng 12 (Báo cáo giám
sát hằng
năm),
các bộ, ngành, cơ
quan trung ương và địa phương
gửi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và bộ,
cơ
quan
trung ương
chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
b) Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột
xuất.
- Trước ngày 01 tháng 12 năm 2022, các bộ, ngành, cơ
quan trung ương và địa phương thực hiện Chương
trình
gửi báo cáo đánh giá đầu kỳ (năm 2022) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu
dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
- Trước ngày 01 tháng 9 năm 2023, các bộ, ngành, cơ
quan trung ương và địa phương thực hiện Chương
trình
gửi báo cáo đánh giá giữa kỳ (giai đoạn 2021 - 2023) về Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự
án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
- Trước ngày 01 tháng 9 năm 2025, các bộ, ngành, cơ
quan trung ương và địa phương thực hiện Chương
trình
gửi báo cáo đánh giá kết thúc (giai đoạn 2021 - 2025) về Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự
án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
- Trước ngày 01 tháng 12 hằng năm, các bộ, ngành, cơ
quan trung ương và địa phương thực hiện Chương
trình
gửi báo cáo đánh giá hằng
năm
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự
án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan
quản lý
các dự án, tiểu dự án, nội
dung thành phần thuộc
Chương trình.
3. Hình thức báo cáo: Bằng bản giấy và bản
điện tử.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, xây dựng kế hoạch giám sát, đánh giá; phối hợp với các bộ, ngành, cơ
quan trung ương tổ
chức giám sát, đánh giá tại các cơ quan trung ương, địa phương; tổng hợp,
báo cáo kết quả giám sát, đánh giá; xây dựng, hướng dẫn, triển khai Hệ thống
quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, liên thông dữ liệu
vào cơ sở dữ liệu Hệ thống giám sát, đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia
trong tổng hợp, báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình theo quy
định.
2. Các bộ, cơ quan chủ trì, quản
lý, tham gia thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình
xây dựng
kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công; chỉ đạo,
hướng dẫn các địa phương thực hiện việc giám sát, đánh giá trên địa bàn; tổ chức thu
thập và tổng hợp thông tin, báo cáo cơ quan chủ Chương trình định kỳ, đột xuất; đồng thời
tổng hợp, báo cáo trên Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ
đạo:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch, tổ
chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
- Tổng hợp chung kết quả giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án,
tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình; đồng thời tổng hợp, cập
nhật báo cáo trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững
theo quy định.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện,
xã tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
b) Các sở, ban, ngành chủ trì, quản
lý, tham gia thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương
trình
- Phê duyệt kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh
giá; hướng
dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã triển khai giám sát, đánh giá; tổng hợp kết
quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do sở, ban, ngành
chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện đối với
các dự án, tiểu dự án, nội
dung thành phần thuộc Chương trình do sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực
hiện gửi
về
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh báo
cáo
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án,
tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã: phê duyệt kế hoạch, tổ
chức giám sát, đánh giá theo quy định tại Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp xã giao công chức văn
hóa - xã hội cấp xã làm công tác giảm nghèo giúp việc Ban quản lý cấp xã để
thực hiện.
4. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp giám
sát việc thực hiện Chương trình theo quy định.
Điều
6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Dự án 7. Nâng cao
năng lực và giám sát đánh giá Chương trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ
(bao
gồm ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp
khác).
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 7 năm 2022.
2. Thông tư số 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 hết hiệu lực kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp
thời xem xét, hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, TTTT (để đăng
Cổng TTĐT Bộ);
- Lưu: VT, BTXH, VPQGGN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
CÁC
BƯỚC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH Ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
I. CÁC BƯỚC GIÁM SÁT
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
1. Mục đích: Theo dõi, kiểm tra
việc chấp hành quy định về quản lý Chương trình; kịp thời phát hiện
khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình
ở các cấp
trung ương,
địa phương; qua đó, đề xuất các
giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện và theo dõi việc thực
hiện kiến nghị đã đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý.
2. Nội dung giám sát:
a) Nội dung giám sát của chủ chương
trình
- Theo dõi, kiểm tra công tác quản lý
Chương trình: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức thực hiện chương
trình; lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hằng năm; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương
trình; truyền thông, tăng cường năng lực quản lý chương trình, dự án thành phần.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực
hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối
lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc chương trình.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch vốn đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước: Huy
động, sử dụng vốn thực hiện chương trình, dự án thành phần; tình hình sử dụng
vốn ngân sách nhà nước trong thực hiện các dự án đầu tư, nội dung, hoạt động thuộc chương trình, dự án thành phần (giải ngân, thanh
toán, quyết toán, nợ đọng vốn xây dựng cơ bản (nếu có).
- Theo dõi, kiểm tra năng lực tổ chức
thực hiện, việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, quản lý đầu tư, biện pháp xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát
hiện (nếu có) của chủ dự án thành phần, cơ quan chủ quản Chương trình.
-
Theo
dõi, kiểm tra việc chấp hành chế độ giám sát, đánh giá chương trình của chủ dự
án thành phần, cơ quan chủ quản chương trình.
- Báo cáo kết
quả thực hiện Chương trình,
kết quả xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và đề xuất phương án xử
lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
b) Nội dung giám sát của chủ dự án
thành phần
- Theo dõi,
kiểm tra các nội dung về: Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện dự án
thành phần theo phân cấp: công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý,
thực hiện nội dung, hoạt động dự án thành phần.
- Theo dõi,
kiểm tra kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động dự án thành
phần.
- Theo dõi,
kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư, quản lý ngân sách nhà nước,
năng lực quản lý dự án thành phần, việc xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ
quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có) của cơ quan chủ quản chương trình.
- Theo dõi các
nội dung về: Tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần; lập, thẩm định, phê
duyệt và thực hiện dự án đầu tư; thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà
nước, kết quả giải ngân; khó khăn, vướng mắc phát sinh và kết quả xử lý.
- Báo cáo tình
hình thực hiện dự án thành phần; kết quả xử lý vướng mắc, khó khăn theo thẩm
quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
c)
Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản chương trình
- Nội dung
theo dõi:
+ Tình hình
thực hiện chế độ báo cáo của chủ
chương trình, chủ dự án thành
phần thuộc
chương trình theo quy định.
+ Tổng hợp
tình hình thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt các dự án thuộc chương trình.
+ Tổng hợp
tình hình thực hiện chương trình: Tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương
trình; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, giải ngân; khó khăn, vướng mắc, phát sinh
chính ảnh hưởng đến
việc thực hiện chương trình và kết quả xử lý.
+ Việc chấp hành các
biện pháp xử lý của chủ chương trình, chủ dự án thành phần.
+ Báo cáo và
đề xuất phương án
xử lý khó khăn,
vướng mắc, vấn đề vượt quá
thẩm quyền.
- Nội dung
kiểm tra:
+ Việc
quản lý thực hiện
chương trình của chủ chương trình và việc quản lý thực hiện dự
án thành phần thuộc chương trình của chủ dự án thành phần.
+ Việc chấp
hành các biện pháp
xử lý các vấn đề đã phát
hiện của các cơ quan, đơn vị liên quan.
3. Phương pháp giám sát
a) Thu thập các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của
địa phương về thực hiện Chương trình; báo cáo giám sát, đánh giá và các tài liệu
liên quan.
b) Khảo sát, kiểm tra thực địa.
c) Tham vấn cán bộ xã, thôn, bản: Cấp ủy, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, thành viên Ban quản lý các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn xã (sau đây gọi là Ban quản lý cấp xã), trưởng thôn, bản.
d) Tham vấn các đối tượng thụ hưởng để đánh
giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng Chương trình.
4. Các bước giám sát
a) Cấp trung ương
- Thông báo cho Ban Chỉ đạo các chương trình mục
tiêu quốc gia cấp tỉnh về kế hoạch giám sát.
- Thu thập các thông tin về chỉ đạo, tổ chức, thực hiện
Chương trình.
- Chọn ngẫu nhiên huyện, xã để giám sát thực tế.
- Tiến hành các nội dung giám sát theo kế hoạch.
b) Cấp tỉnh
- Thông báo cho Ban Chỉ đạo các Chương trình
mục tiêu quốc gia cấp huyện về kế hoạch giám sát.
- Thu thập các thông tin về chỉ đạo, tổ chức, thực hiện
Chương trình.
- Chọn ngẫu nhiên xã, thôn bản để giám sát thực tế.
- Tiến hành các nội dung giám sát theo kế hoạch.
c) Cấp huyện
- Thông báo với Ban quản lý cấp xã về kế hoạch
giám sát.
- Chọn ngẫu nhiên thôn, bản để tiến hành giám sát.
- Thu thập các tài liệu liên quan.
- Tiến hành kiểm tra ở thôn, bản và tham vấn
trực tiếp với đối tượng hưởng lợi Chương trình.
d) Cấp xã
- Ban quản lý cấp xã báo cáo tình hình thực hiện Chương
trình giảm nghèo.
- Thu thập các tài liệu liên quan.
- Tham vấn các đối tượng hưởng lợi về mức độ
tiếp cận, thụ hưởng Chương trình.
5. Trách nhiệm của các
cấp
a) Cấp trung ương
-
Phê duyệt
kế
hoạch giám
sát
thực hiện Chương trình
theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc
gia.
-
Thực hiện giám sát theo kế hoạch.
-
Tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia.
-
Theo
dõi, đôn đốc và kiểm tra kết quả khắc phục những tồn tại (nếu có) của đơn vị được
giám sát.
b)
Cấp tỉnh
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, có trách nhiệm:
-
Trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch giám sát hằng năm.
-
Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc giám sát đối với cấp
huyện.
-
Tổng hợp, trình
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về kết quả giám sát.
-
Theo
dõi, đôn đốc và kiểm tra kết quả khắc phục những tồn tại (nếu có) của đơn vị được
kiểm tra.
c)
Cấp huyện
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, có trách nhiệm:
-
Trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện kế hoạch
giám sát đối với cấp
xã.
-
Tổ chức
thực
hiện giám
sát
theo kế hoạch.
-
Tổng hợp
trình Ủy
ban nhân dân cấp
huyện báo cáo Ban Chỉ đạo các
chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về kết
quả giám sát.
-
Theo
dõi, đôn đốc và kiểm tra kết quả khắc phục những tồn tại (nếu có) của đơn vị được
kiểm tra.
d)
Cấp xã
Ban
quản lý cấp xã là cơ quan thường trực,
có trách nhiệm:
-
Trình Ủy
ban nhân dân cấp xã phê duyệt kế hoạch giám sát, phân công trách nhiệm
cụ thể theo dõi cho các thành viên Ban quản lý cấp xã.
-
Tổ chức
thực
hiện giám
sát
theo kế hoạch.
-
Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp
huyện,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả giám sát.
II. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Mục đích đánh giá: Xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
so với quyết định đầu tư hoặc tiêu chuẩn đánh giá quy định của nhà nước tại một
thời điểm nhất định.
2. Nội dung đánh giá:
a)
Nội dung đánh giá hằng năm
- Đánh giá
công tác quản lý chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính
sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp
trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo
dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ
quan dân cử.
- Tình hình
huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
- Mức độ đạt
được kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5
năm được cấp có thẩm quyền giao.
- Tồn tại,
vướng mắc phát sinh và nguyên nhân.
- Phương
hướng, giải pháp thực hiện năm tiếp theo.
b) Nội dung đánh giá
giữa kỳ chương trình
- Đánh giá
công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ
chức thực hiện chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ
chức thực hiện chương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi,
giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan
dân cử.
- Tình hình
huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
- Kết quả thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình so
với mục tiêu chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn
thành mục tiêu, nhiệm vụ chương trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch
giai đoạn 5 năm.
- Tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các
giải pháp thực hiện chương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5
năm, bao gồm đề xuất điều chỉnh chương trình (nếu có).
c) Nội dung
đánh giá kết thúc chương trình
- Đánh giá
công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản
lý, tổ chức thực hiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực
hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương
trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
- Đánh giá kết
quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
- Đánh giá kết
quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với
mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá tác
động và hiệu quả đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội;
tính bền vững của chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
- Bài học rút
ra sau quá trình thực hiện chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy
trì kết quả đã đạt được của chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác
động tiêu cực về xã hội, môi trường (nếu có).
d) Nội dung
đánh giá đột xuất về chương trình
- Nội dung đánh giá đột xuất
thực hiện theo quy
định tại điểm
a khoản
2 mục II
phụ lục này.
- Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu
có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến việc thực hiện
chương trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của chương trình.
3. Các bước đánh giá
a) Thu thập thông tin, báo cáo ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban quản lý
cấp xã:
- Định kỳ thu thập thông tin theo các Biểu số 03, Biểu
số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu
số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu
10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu
số 13, Biểu số 14, Biểu số 15.
Đối với các biểu từ Biểu số 04 đến Biểu số 15 chỉ định kỳ thu thập ở
các xã được thụ hưởng các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương
trình do cấp xã trực tiếp làm chủ đầu tư hoặc thực hiện.
- Xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm
(Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết
thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) và gửi về
Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (qua Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội) và các phòng, ban trực tiếp quản lý.
- Cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.
b) Thu thập thông tin, tổng hợp, báo cáo ở
cấp huyện
- Các cơ quan, đơn vị liên quan thu thập
thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu
số 11, Biểu số 12, Biểu 14, Biểu 15
(về các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do cấp huyện trực
tiếp thực hiện).
- Các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp biểu
mẫu báo cáo theo dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần được phân công chủ
trì, quản lý, thực hiện; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự án và nội dung
thành phần
do phòng ban quản lý, Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm,
đột xuất (Mẫu số 02) và gửi về Ban Chỉ đạo các
chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội) và sở, ngành trực tiếp quản lý.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng
hợp chung các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu
số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu
số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu
số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu
số 14, Biểu số 15, đồng thời tổng hợp Biểu số 01 và Biểu
số 02; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết
thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) để báo cáo
Ủy ban nhân dân huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban,
ngành chủ trì, quản lý và thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
Cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững theo quy định.
c) Tổng hợp, báo cáo ở cấp tỉnh
- Các cơ quan, đơn vị liên quan thu thập
thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu
số 11, Biểu số 12, Biểu 14, Biểu 15
(về các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do cấp tỉnh trực
tiếp thực hiện).
- Các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp biểu
mẫu báo cáo theo dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần được phân công chủ
trì, quản lý, thực hiện; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự án và nội dung
thành phần
do sở, ban ngành quản lý, Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng
năm, đột xuất (Mẫu số 02) và gửi về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và bộ, ngành trực tiếp quản lý.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng
hợp chung các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu
số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu
số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu
số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu
số 14, Biểu số 15, đồng thời tổng hợp Biểu số 01 và Biểu
số 02; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết
thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) để báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cập nhật thông tin
trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo
quy định.
d) Tổng hợp, báo cáo ở cấp trung ương
- Các bộ, cơ quan trung ương liên quan thu
thập thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu
số 11, Biểu số 12, Biểu 14, Biểu 15
(về các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do cấp trung ương
trực tiếp thực hiện).
- Các bộ, cơ quan trung ương chủ trì, quản lý,
thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần tổng hợp Báo cáo giám sát 6
tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu
kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số
02) và
gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp
hợp Báo
cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo
cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02); cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định, gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính
và báo
cáo Ban
Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ./.
MẪU
BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
STT
|
Mẫu
|
Tên Mẫu
|
1
|
Mẫu
số 01
|
Báo cáo giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững
|
2
|
Mẫu
số 02
|
Báo cáo đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất
|
CƠ QUAN GIÁM SÁT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-
|
...., ngày tháng năm…
|
BÁO CÁO GIÁM SÁT
Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững 6 tháng, cả năm
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NỘI DUNG GIÁM SÁT
1. Tên đoàn giám sát:...............................................
2. Đối tượng giám sát:..............................................
3. Thời gian giám sát:...............................................
4. Địa bàn giám sát:..................................................
5. Nội dung giám sát:
a) Nội dung giám sát của chủ chương
trình
- Theo dõi, kiểm tra công tác quản lý
Chương trình: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức thực hiện chương
trình; lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hằng năm; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương
trình; truyền thông, tăng cường năng lực quản lý chương trình, dự án thành phần.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực
hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối
lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc chương trình.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch vốn đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước: Huy
động, sử dụng vốn thực hiện chương trình, dự án thành phần; tình hình sử dụng
vốn ngân sách nhà nước trong thực hiện các dự án đầu tư, nội dung, hoạt động thuộc chương trình, dự án thành phần (giải ngân, thanh
toán, quyết toán, nợ đọng vốn xây dựng cơ bản (nếu có).
- Theo dõi, kiểm tra năng lực tổ chức
thực hiện, việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, quản lý đầu tư, biện pháp xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát
hiện (nếu có) của chủ dự án thành phần, cơ quan chủ quản Chương trình.
-
Theo
dõi, kiểm tra việc chấp hành chế độ giám sát, đánh giá chương trình của chủ dự
án thành phần, cơ quan chủ quản chương trình.
- Báo cáo kết
quả thực hiện Chương trình,
kết quả xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và đề xuất phương án xử
lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
b) Đối với chủ dự án thành phần
- Theo dõi,
kiểm tra các nội dung về: Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện dự án
thành phần theo phân cấp: công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý,
thực hiện nội dung, hoạt động dự án thành phần.
- Theo dõi,
kiểm tra kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động dự án thành
phần.
- Theo dõi,
kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư, quản lý ngân sách nhà nước,
năng lực quản lý dự án thành phần, việc xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ
quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có) của cơ quan chủ quản chương trình.
- Theo dõi các
nội dung về: Tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần; lập, thẩm định, phê
duyệt và thực hiện dự án đầu tư; thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà
nước, kết quả giải ngân; khó khăn, vướng mắc phát sinh và kết quả xử lý.
- Báo cáo tình
hình thực hiện dự án thành phần; kết quả xử lý vướng mắc, khó khăn theo thẩm
quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
c)
Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản chương trình
- Nội dung
theo dõi:
+ Tình hình
thực hiện chế độ báo cáo của chủ
chương trình, chủ dự án thành
phần thuộc
chương trình theo quy định.
+ Tổng hợp
tình hình thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt các dự án thuộc chương trình.
+ Tổng hợp
tình hình thực hiện chương trình: Tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương
trình; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, giải ngân; khó khăn, vướng mắc, phát sinh
chính ảnh hưởng đến
việc thực hiện chương trình và kết quả xử lý.
+ Việc chấp hành các
biện pháp xử lý của chủ chương trình, chủ dự án thành phần.
+ Báo cáo và
đề xuất phương án
xử lý khó khăn,
vướng mắc, vấn đề vượt quá
thẩm quyền.
- Nội dung
kiểm tra:
+ Việc
quản lý thực hiện
chương trình của chủ chương trình và việc quản lý thực hiện dự
án thành phần thuộc chương trình của chủ dự án thành phần.
+ Việc chấp
hành các biện pháp
xử lý các vấn đề đã phát
hiện của các cơ quan, đơn vị liên quan.
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT
1. Kết quả thực hiện các nội
dung giám sát:
chi tiết theo các nội dung tại khoản 5 Mục I nêu trên, trong đó cần làm rõ tình hình
thực hiện,
kết quả thực hiện
Chương
trình theo các dự án, tiểu dự án:
a) Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện
nghèo, các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK) vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Ngân sách trung ương bố trí (trong đó: đầu tư phát
triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong đó: đầu tư phát
triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 1.
- Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven
biển và hải đảo.
+ Ngân sách trung ương bố trí (trong đó: đầu tư phát
triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong đó: đầu tư phát
triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
+ Số công trình được đầu tư trong đó: đầu tư
mới, công trình chuyển tiếp, công trình
duy tu bảo dưỡng (cấp
làm chủ đầu tư, phân
loại công trình đầu tư, quy mô công trình, với mỗi công trình đầu tư ghi rõ đối
tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số).
- Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ
trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn
2022 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
+ Ngân sách
trung ương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa
phương bố trí (trong đó: đầu tư phát
triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
+ Số công trình được đầu tư mới, duy tu bảo
dưỡng (cấp
làm chủ đầu tư, phân
loại công trình đầu tư, quy mô công trình, với mỗi công trình đầu tư ghi rõ đối
tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số).
b) Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách
địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
- Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự
án phát triển sản xuất
theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp và phi nông nghiệp; ngành nghề dịch vụ;
khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh; quy mô mô hình hoặc dự án giảm nghèo, với mỗi mô hình hoặc dự án giảm
nghèo ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận
nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và
thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải
thiện dinh dưỡng
- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách
địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Số mô hình hoặc dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp;
quy mô mô
hình
hoặc dự án giảm nghèo phát triển sản xuất, với mỗi mô hình hoặc dự án giảm
nghèo ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong đó: hộ nghèo
dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo), có gắn với quy
hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
-
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng
+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa
phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Tăng cường việc tiếp cận với các can thiệp
trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ
em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo, vùng đặc biệt khó khăn: Số
trẻ dưới 5 tuổi được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng, số bà mẹ có con dưới 5 tuổi
và bà mẹ mang thai được tư vấn dinh dưỡng, số phụ nữ có thai được bổ sung đa vi
chất dinh dưỡng, số trẻ được theo dõi và quản lý suy dinh dưỡng cấp tính tại
cộng đồng.
+ Tăng cường hoạt động chất lượng bữa ăn học
đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc cho trẻ học đường (trẻ
từ trên 5 đến dưới 16 tuổi): Số trẻ được tư vấn dinh dưỡng, số trẻ suy dinh
dưỡng được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng.
d) Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
- Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
+ Ngân sách trung ương bố trí (trong đó: đầu tư phát
triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong đó: đầu tư phát
triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
+ Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết
bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có
huyện nghèo:
. Tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được hỗ trợ xây dựng, mua sắm thiết bị, phương tiện đào tạo, sửa chữa, cơ sở
vật chất từ nguồn vốn đầu tư phát triển.
. Tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được hỗ trợ mua sắm thiết bị, phương tiện đào tạo, sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở
vật chất từ nguồn vốn sự nghiệp.
+ Xây dựng các chuẩn (gồm: Tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia; định mức kinh tế - kỹ thuật; quy định kiến thức tối
thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau tốt nghiệp; danh mục thiết
bị đào tạo tối thiểu; tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và
thí nghiệm; quy định giá tối đa dịch vụ giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách
nhà nước); phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và
hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học
liệu; phát triển chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề
nghiệp:
. Tổng số từng chuẩn được xây dựng;
. Kết quả thực hiện việc phát triển hệ
thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
. Kết quả thực hiện việc phát triển hệ
thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
. Kết quả thực hiện việc phát triển
chương trình, giáo trình, tài liệu, tài nguyên học liệu.
. Kết quả thực hiện việc phát triển,
chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
+ Điều tra, khảo sát, thống kê, dự báo nhu
cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm:
. Tổng số cuộc điều tra, khảo sát;
hình thức, kết quả của điều tra, khảo sát...
. Kết quả, phương thức truyền thông,
hướng nghiệp.
. Kết quả thực hiện hỗ trợ khởi nghiệp và
tạo việc làm....
+ Phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề
nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo:
Tổng số mô hình triển khai, thực hiện. Đánh
giá kết quả...
+ Đào tạo nghề cho người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập
thấp"
. Tổng số người được đào tạo so với
nhu cầu (chia từng đối tượng cụ thể);
. Đánh giá hiệu quả sau đào tạo.
- Tiểu dự án 2. Hỗ trợ người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách
địa phương bố trí; huy động khác;
+ Số người được hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại
ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài,
trong đó: số lao động xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (ghi
rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ
nữ, dân tộc thiểu số).
+ Số cán bộ, tuyên truyền viên cơ sở được tập
huấn nâng cao năng lực.
+ Số lượt người lao động/gia đình người lao
động được tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước (ghi rõ đối tượng
hưởng lợi theo tổng
số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).
- Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững
+ Ngân sách trung ương bố trí (trong đó: đầu tư phát
triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong đó: đầu tư phát
triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công
nghệ thông tin để
hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch
việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu.
Số máy móc, trang thiết bị
được đầu tư nâng cấp phục vụ lưu trữ, xử lý, cung cấp thông tin thị trường lao
động và giao dịch việc làm trực tuyến và vận hành hệ thống quản lý lao động
điện tử.
Số phần mềm, ứng dụng được xây dựng phục vụ thu thập, phân
tích, phổ biến thông tin thị trường lao động, dự báo thị trường lao động, quản
lý lao động.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người -
người tìm việc
Số người sử dụng lao động có nhu cầu tìm lao
động được thu thập, cập nhật thông tin (ghi rõ đối tượng được thu thập, cập
nhật như doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh…).
Số người có nhu cầu tìm việc được thu thập,
cập nhật thông tin (ghi rõ đối
tượng được
thụ hưởng theo
tổng số, thuộc
hộ
nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo; huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo; đối tượng là nữ giới).
+ Hỗ trợ giao dịch việc
làm
Số phiên giao dịch việc
làm/ngày hội việc làm đã được tổ chức thực hiện, trong đó nêu rõ số doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cơ sở đào tạo tham gia và số lao động được
hỗ trợ tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động,
hỗ trợ tìm việc làm (ghi rõ đối tượng được
thụ hưởng theo tổng số, thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; đối tượng là nữ giới).
+ Quản lý lao động
gắn với cơ sở dữ liệu về dân cư
Số lao động
được thu thập, cập nhật thông tin trên hệ thống phần mềm quản lý lao động (ghi rõ đối
tượng được
thụ hưởng theo
tổng số, thuộc
hộ
nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo; huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo; đối tượng là nữ giới).
+ Thu thập, phân
tích, dự báo thị trường lao động
Số cuộc khảo sát/điều
tra thu thập thông tin thị trường lao động.
Số ấn phẩm phân
tích/dự báo thị trường lao động được phổ biến, phát hành.
+ Hỗ trợ kết nối việc
làm thành công
Số lao động được hỗ
trợ kết nối việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động) trong đó ghi rõ
lao động thuộc đối tượng (hộ nghèo/hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo; huyện
nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; đối tượng là
nữ giới).
đ)
Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách
địa phương bố trí; huy động khác.
- Số hộ nghèo được hỗ
trợ nhà ở (bao nhiêu hộ được hỗ trợ xây mới, bao nhiêu hộ được hỗ trợ sửa chữa,
nâng cấp nhà ở); số hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở (bao nhiêu hộ được hỗ trợ
xây mới, bao nhiêu hộ được hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp nhà ở) đảm bảo diện
tích sử dụng tối thiểu 30m2, “3 cứng”
(nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) và tuổi thọ căn nhà từ 20 năm trở lên.
e) Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về
thông tin
- Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin
+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa
phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Số cán bộ thông tin
và truyền thông được nâng cao năng lực.
+
Số cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại
tại cửa khẩu biên giới và cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở
các xã biên giới được thiết lập.
+
Số điểm cung cấp dịch bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân
dân ở các
xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo cung cấp dịch vụ thông tin công cộng.
+
Số cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở cung cấp nội dung
thông tin thiết yếu cho xã hội được tăng cường. Trên cơ sở ứng dụng công nghệ số, đẩy mạnh
trang bị cơ sở vật chất, cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội, nhất
là cho khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn để góp phần tạo đồng
thuận xã hội, nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh
tế, góp phần thực hiện mục tiêu thoát nghèo bền vững và phục vụ có hiệu quả
công tác quản lý, điều hành của chính quyền cấp xã.
+
Số xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo được tăng cường nội dung
thông tin
thiết
yếu cho xã hội.
-
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân
sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Số cơ quan báo chí, xuất bản được hỗ trợ tuyên
truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô
hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững.
+ Tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả
nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, khơi dậy ý chí
tự lực tự cường, phát huy nội lực vươn lên “thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm
no” của người dân và cộng đồng, phấn đấu “Vì một Việt Nam không còn đói nghèo”;
biểu dương, khen thưởng đối với các địa phương (số cộng đồng, hộ nghèo và tổ
chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo được khen
thưởng).
+ Tổ chức xây dựng và thực hiện các sản phẩm
truyền thông về giảm nghèo (phóng sự, tọa đàm, đối thoại, Pa nô, áp phích, tờ rơi,
hình thức khác…)
định hướng cho người dân tiếp cận, thụ hưởng Chương trình, dịch vụ xã hội cơ
bản về dạy nghề, việc làm, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo
dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin, trợ giúp pháp lý, trợ giúp xã hội
và bình đẳng giới.
+ Xây dựng và phát triển mạng lưới cán bộ
tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo các cấp: (số lớp và số người tham
dự).
+ Xây dựng trang tin điện tử về giảm nghèo
hoặc ký hợp đồng đưa tin trên trang điện tử.
+ Tổ chức đối thoại chính sách (số cuộc đối
thoại theo từng cấp, số đối tượng hưởng lợi tham gia đối thoại theo tổng số, số
người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).
g)
Dự án 7. Nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
-
Tiểu dự
án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách
địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực giảm
nghèo: Số lớp tập huấn và số lượt cán bộ được tập huấn (trong đó ghi rõ
tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ
dân tộc thiểu số).
+ Tham quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước: Số lượt và
số cán bộ tham dự
(trong đó ghi rõ tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ,
số lượt cán bộ dân tộc thiểu số).
-
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách
địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Hoạt động kiểm tra: Số lần (đoàn) giám
sát cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
+ Tình hình triển khai các hướng dẫn về giám
sát và đánh giá.
+ Thực hiện xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu
giảm nghèo: điều tra, rà
soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo;
cập nhật dữ liệu hộ nghèo,
hộ cận nghèo.
(Kèm theo Biểu số 01, Biểu số 02)
2. Tình hình thực hiện những kiến nghị của
lần giám sát trước (nếu có)
3. Tồn tại, vướng mắc
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Tồn tại
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
V. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số
05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu
số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15 theo kỳ báo cáo./.
Nơi nhận:
- ...
- ...
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng
dấu)
|
CƠ QUAN BÁO CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-
|
...., ngày tháng năm……
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
Thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột
xuất
I.
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình
- Đánh giá công tác kiện toàn Ban chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.
- Đánh giá tình hình chỉ đạo của Ban chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.
- Đánh giá mức độ đầy đủ, kịp thời của các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình.
2. Công tác quản lý thực hiện Chương trình
- Đánh giá công tác phối hợp giữa các bộ
ngành, sở ngành, các cấp trong tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt
động của Chương trình.
- Đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm
tra và giám sát, đánh giá.
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1.
Nội dung đánh giá hằng năm
a)
Đánh giá công tác quản lý chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây
dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều phối,
phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và
theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát
của cơ quan dân cử.
b)
Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
c)
Mức độ đạt được kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm,
giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao.
d)
Tồn tại, vướng mắc phát sinh và nguyên nhân.
đ)
Phương hướng, giải pháp thực hiện năm tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá
giữa kỳ chương trình
a)
Đánh giá công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản
lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý,
tổ chức thực hiện chương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi,
giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan
dân cử.
b)
Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
c)
Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện
chương trình so với mục tiêu chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chương trình đến thời điểm đánh giá so với
kế hoạch giai đoạn 5 năm.
d)
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
đ)
Đề xuất các giải pháp thực hiện chương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối
giai đoạn 5 năm, bao gồm đề xuất điều chỉnh chương trình (nếu có).
3. Nội dung
đánh giá kết thúc chương trình
a)
Đánh giá công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính
sách quản lý, tổ chức thực hiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ
chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh
giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b)
Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
c)
Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương
trình so với mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d)
Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh
tế - xã hội; tính bền vững của chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh
thái (nếu có).
đ)
Bài học rút ra sau quá trình thực hiện chương trình và đề xuất khuyến nghị cần
thiết để duy trì kết quả đã đạt được của chương trình; các biện pháp để giảm
thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường (nếu có).
4. Nội dung
đánh giá đột xuất về chương trình
a)
Nội dung quy định tại khoản 1 Mục II này.
b)
Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự
kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng
của những phát sinh đến việc thực hiện chương trình, khả năng hoàn thành mục
tiêu của chương trình.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
a) Kết quả thực hiện
các dự án
b) Kết quả thực hiện
các mục tiêu
c) Việc thiết kế
Chương trình
d) Việc bố trí nguồn
lực thực hiện
đ) Về tiến độ thực
hiện
2. Tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh
nghiệm
- Bài học kinh nghiệm
trong chỉ đạo, điều hành, và quản lý Chương trình.
- Bài học kinh nghiệm
rút ra trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của
Chương trình.
IV. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1.
Kiến nghị điều chỉnh mục tiêu và thiết kế
- Đề xuất về điều chỉnh, hoàn thiện nội dung
các dự án thuộc Chương trình trên các phương diện: mục tiêu, đối tượng thụ
hưởng của dự án, các hoạt động dự án, cơ chế thực hiện, nguồn vốn, các đầu ra
của dự án;
- Đề xuất về đối tượng hưởng lợi của Chương
trình (cách xác định đối tượng, các đối tượng cần bổ sung…).
2.
Đề xuất bố trí vốn và cơ chế huy động vốn
-
Đề xuất
cơ chế, chính sách, giải pháp bố trí và phân bổ vốn đảm bảo đủ và kịp thời
lượng vốn cho thực hiện Chương trình.
- Đề xuất về cơ chế quản lý tài chính phù hợp
để thúc đẩy tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình.
3.
Đề xuất về chỉ đạo, điều hành và quản lý Chương
trình
- Đề xuất hoàn thiện cơ chế chỉ đạo, điều
hành và phối kết hợp của các Bộ, ngành, sở ngành và các cấp trong triển khai
thực hiện Chương trình.
- Đề xuất về hoàn thiện cách thức tổ chức,
quản lý thực hiện Chương trình (hệ thống tổ chức quản lý: nhân lực, bộ máy,
trang thiết bị, chế độ chính sách; công tác kiểm tra và giám sát, đánh giá…).
- Đề xuất khen thưởng các địa phương có kết
quả xuất sắc trong tổ chức thực hiện Chương trình; các mô hình cần nhân rộng.
V. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp các Biểu số 01, Biểu số 02, Biểu số
03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu
số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15 theo kỳ đánh
giá./.
Nơi nhận:
- …
- …
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng
dấu)
|