Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
Thực hiện Quyết định
số 771/QĐ-TTg , ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2018-2025” (sau đây gọi tắt là Quyết định 771/QĐ-TTg), Ủy ban Dân tộc hướng
dẫn cụ thể như sau:
1. Đối
tượng và phạm vi
Cán bộ, công chức,
viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc;
cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu
số; cán bộ, công chức cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc
thiểu số, gồm 4 nhóm đối tượng sau:
1.1. Nhóm đối tượng 1
- Thứ trưởng; Tổng
cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương trực tiếp theo dõi công tác dân
tộc.
- Bí thư, Phó Bí
thư tỉnh ủy, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy ở địa bàn có đông đồng
bào dân tộc thiểu số.
1.2. Nhóm đối tượng
2
- Cục trưởng, Vụ
trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương.
- Giám đốc, Phó
Giám đốc sở và tương đương; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy;
Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên Ban Thường
vụ huyện ủy, thành ủy, thị ủy ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
1.3. Nhóm đối tượng 3
- Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ trực tiếp theo dõi công tác dân tộc.
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc
huyện ủy, thành ủy, thị ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học
cơ sở, tiểu học; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường nội trú, bán trú ở địa
bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
1.4. Nhóm đối tượng
4
- Công chức, viên
chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ.
- Công chức, viên
chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp
huyện; cán bộ, công chức cấp xã và bí thư chi bộ, trưởng thôn ở địa bàn có đông
đồng bào dân tộc thiểu số.
2.
Mục tiêu
2.1. Mục tiêu
chung
Nâng cao, cập nhật
kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sử dụng tiếng
dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực
tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên
truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội theo chủ
trương, đường lối của Đảng và pháp luật của nhà nước, tăng cường khối đại đoàn
kết dân tộc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ vào điều
kiện cụ thể, các bộ, ngành, địa phương xác định mục tiêu hằng năm và cả giai đoạn
2019-2025, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu theo quy định tại Khoản 2, Mục II, Điều 1 của Quyết định số 771/QĐ-TTg.
3.
Hình thức bồi dưỡng
3.1. Kiến thức
dân tộc
- Nhóm đối tượng
1 và nhóm đối tượng 2 tại các bộ, ngành; nhóm đối tượng 1 tại địa phương:
Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện lồng ghép với nội dung các
chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an ninh; kiến
thức quản lý nhà nước; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cấp tài
liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng
2 tại địa phương: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 03
ngày/năm và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng
3 tại bộ, ngành và địa phương: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập
trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).
- Nhóm đối tượng
4 tại bộ, ngành và địa phương: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập
trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).
3.2. Tiếng dân tộc thiểu
số
Tiếng dân tộc thiểu
số được tổ chức cho nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 ở cấp huyện, cấp xã tiếp
xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, theo hình thức bồi dưỡng
trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
4.
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
4.1. Kiến thức
dân tộc
Ủy ban Dân tộc phê duyệt chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến
thức dân tộc cho 4 nhóm đối tượng theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
4.2. Tiếng dân tộc thiểu số
Nội dung chương
trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo Nghị định số
82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói,
chữ viết của dân tộc thiểu số và các quy định hiện hành của nhà nước.
5.
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số
Các bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành rà soát, xác định đối tượng, thống kê số lượng
cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách
làm công tác dân tộc thuộc 4 nhóm đối tượng; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến
thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức giai
đoạn 2019-2025 trình lãnh đạo bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Trong kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm, cần xác định rõ
chỉ tiêu, nội dung, kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án, cụ thể như
sau:
- Đối với bộ, ngành: Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án
"Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2018-2025" của bộ, ngành (Mẫu số 1 và Phụ lục số 1 kèm theo). Kế hoạch đề nghị gửi về Ủy
ban Dân tộc (thông qua Học viện Dân tộc) trước ngày 10/6/2019 để tổng hợp.
- Đối với địa
phương: Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” của địa phương (Mẫu số 2 và Phụ lục số 2
kèm theo). Kế hoạch đề nghị gửi về Ủy ban Dân tộc (thông qua Học viện Dân
tộc) trước ngày 10/6/2019 để tổng hợp.
- Kinh phí thực hiện
Đề án: Ngân sách nhà nước bố trí thực hiện Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Việc bố trí kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân
sách nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Việc lập dự toán thực hiện
theo hướng dẫn tại Công văn số 9127/BTC-HCSN ngày 31/7/2018 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức
giai đoạn 2018-2025", Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài
chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
6.
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số
6.1. Tổ chức bồi
dưỡng kiến thức dân tộc
Ủy ban Dân tộc giao Học viện Dân tộc chủ trì, phối hợp với Học
viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Bộ Nội vụ, Học viện Hành chính Quốc gia,
Trường chính trị các tỉnh, các cơ sở giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, Cơ quan làm
công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức bồi dưỡng kiến
thức dân tộc đối với nhóm đối tượng 2 ở địa phương; nhóm đối tượng 3 và đối tượng
4.
6.2. Tổ chức bồi
dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
Ủy ban Dân tộc
giao Học viện Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức
bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 ở cấp
huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng
bào dân tộc thiểu số.
6.3. Cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng
dân tộc thiểu số
Ủy ban Dân tộc giao Học viện Dân tộc quản lý phôi chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức dân
tộc; tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức ở các bộ,
ngành, địa phương thuộc phạm vi của Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của
Thủ tướng Chính phủ theo quy định hiện hành của nhà nước.
7.
Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số
Giảng viên, báo
cáo viên tham gia giảng dạy kiến thức dân tộc phải đáp ứng các tiêu chuẩn về giảng
viên được quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT ngày 06/6/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ làm việc, chính sách
đối với
giảng viên tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7.1. Giảng viên,
báo cáo viên giảng dạy kiến thức dân tộc
- Nhóm đối tượng
1: Giảng viên, báo cáo viên là các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo Ủy ban Dân tộc,
lãnh đạo bộ, ngành Trung ương.
- Nhóm đối tượng
2: Giảng viên, báo cáo viên là lãnh đạo Ủy ban Dân tộc, lãnh đạo cấp bộ, ngành
Trung ương, lãnh đạo cấp tỉnh, lãnh đạo cấp vụ; giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ
có kinh nghiệm, hiểu biết về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, văn hóa dân
tộc.
- Nhóm đối tượng
3 và nhóm đối tượng 4: Giảng viên, báo cáo viên là lãnh đạo cấp vụ, lãnh đạo
các sở, ban, ngành của tỉnh; giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sỹ, giảng viên
của Học viện Dân tộc, giảng viên của các cơ sở
bồi dưỡng của bộ, ngành, địa phương có
kinh nghiệm, hiểu biết về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, văn hóa dân tộc.
Giảng viên, báo cáo viên giảng dạy kiến thức dân tộc đối với nhóm đối tượng 3
và đối tượng 4 được Học viện Dân tộc bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu
trước khi tham gia giảng dạy.
7.2. Giảng viên, báo
cáo viên giảng dạy tiếng dân tộc thiểu số
Giảng viên giảng
dạy tiếng dân tộc thiểu số phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của nhà nước.
8.
Tổ chức thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra định kỳ
và đột xuất việc thực hiện các nội dung của Quyết định 771/QĐ-TTg. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực
hiện Quyết định 771/QĐ-TTg hằng năm và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Hằng năm, các bộ,
ngành, địa phương tổ chức đánh giá sơ kết kết quả thực hiện Quyết định
771/QĐ-TTg và gửi báo cáo về Ủy ban Dân tộc trước ngày 10 tháng 12 (thông qua Học
viện Dân tộc, địa chỉ khu đô thị Dream Town, đường 70, phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội; Email: hocviendantoc@cema.gov.vn; Điện thoại 024.37913002).
Trên đây là nội
dung hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng
Chính phủ đối với các bộ, ngành Trung ương và địa phương. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các bộ, ngành Trung ương và địa phương phản
ánh bằng
văn bản gửi về Ủy ban Dân tộc (thông qua Học viện Dân tộc) để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Văn phòng Chính phủ;
- BT, CNUBDT và các TT, PCN UBDT;
- Cơ quan làm công tác dân tộc địa phương;
- Các vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Cổng TTĐT của Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, TCCB, HVDT (3).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Đỗ Văn Chiến
|
Mẫu số 1
BỘ/NGÀNH…………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……….
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025"
I. Căn cứ pháp lý xây
dựng kế hoạch
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
III. Đối tượng
IV. Chương trình, tài
liệu hình thức bồi dưỡng
1. Chương trình, tài
liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc
Sử dụng tài liệu do Ủy
ban Dân tộc ban hành
2. Hình thức bồi dưỡng
kiến thức dân tộc
- Nhóm đối tượng 1, nhóm
đối tượng 2: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện lồng ghép với nội
dung các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an
ninh; kiến thức quản lý nhà nước; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và
cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng 3:
Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng
dạy và 9 chuyên đề tham khảo).
- Nhóm đối tượng 4:
Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng
dạy và 8 chuyên đề tham khảo).
V. Kế hoạch thực hiện
(Phụ lục 1 kèm theo)
VI. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận:
- ………………;
- ……………….
|
BỘ TRƯỞNG/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
|
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Kèm theo Kế hoạch số…….ngày.... tháng.... năm…. của………..)
TT
|
Nhóm đối tượng
|
Tổng số CBCCVC
|
Giai đoạn 2018-2020
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Tổng số đến năm 2025
|
Ghi chú
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ %
|
Kinh phí
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ %
|
Kinh phí
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ %
|
Kinh phí
|
1
|
Đối tượng 1
|
|
|
Không tổng hợp
|
|
|
|
Không tổng hợp
|
|
|
|
Không tổng hợp
|
|
|
|
2
|
Đối tượng 2
|
|
|
Không tổng hợp
|
|
|
|
Không tổng hợp
|
|
|
|
Không tổng hợp
|
|
|
|
3
|
Đối tượng 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đối tượng 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột "Đạt tỷ lệ % trong từng giai đoạn = Cột số người được cử bồi dưỡng trong từng giai đoạn/Cột tổng
số CBCCVC của từng nhóm đối tượng"
Người lập biểu
|
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan
|
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC DÂN TỘC VÀ TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Kèm theo Kế hoạch số………..ngày.... tháng... năm của………….)
TT
|
Nhóm đối tượng
|
Tổng số CBCCVC
|
Giai đoạn 2018-2020
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Tổng số đến năm 2025
|
Ghi chú
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ %
|
Kinh phí
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ %
|
Kinh phí
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ %
|
Kinh phí
|
I
|
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN
TỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đối tượng 1
|
|
|
Không tổng hợp
|
|
|
|
Không tổng hợp
|
|
|
|
Không tổng hợp
|
|
|
|
2
|
Đối tượng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đối tượng 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đối tượng 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC
THIỂU SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đối tượng 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-—-
|
2
|
Đối tượng 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột
"Đạt tỷ lệ % trong từng giai đoạn =
Cột số
người được cử bồi dưỡng trong
từng giai đoạn/Cột tổng số CBCCVC của từng nhóm
đối tượng"
Người lập biểu
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 2
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ…….
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện Đề án "Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2018-2025"
I. Căn cứ pháp lý
xây dựng kế hoạch
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
III. Đối tượng
IV. Chương trình,
tài liệu và hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số
4.1. Chương
trình, tài liệu và hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu
số sử dụng tài liệu do Ủy ban Dân tộc ban hành
4.2. Hình thức bồi
dưỡng
a) Kiến thức dân
tộc
- Nhóm đối tượng
1: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện lồng ghép với nội dung
các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an ninh; kiến thức quản lý nhà
nước; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cấp tài liệu để tự nghiên
cứu.
- Nhóm đối tượng
2: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 03 ngày/năm và cung cấp
tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng
3: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề
giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).
- Nhóm đối tượng
4: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề
giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).
b) Tiếng dân tộc
thiểu số
Tiếng dân tộc thiểu
số được tổ chức cho nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 ở cấp huyện, cấp xã tiếp
xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số theo hình thức bồi dưỡng
trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
V. Kế hoạch thực hiện
(Phụ lục số 2 kèm
theo)
VI. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc
2. Sở Nội vụ
3. Sở Tài chính
4. Sở Giáo dục và
Đào tạo
5. Các Sở, ngành
của tỉnh và UBND các thành phố, thị xã, huyện.
.....................................................
Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………...
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Danh sách tỉnh, thành phố phát hành văn bản).
Stt
|
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Ghi chú
|
1
|
An Giang
|
|
2
|
Bạc Liêu
|
|
3
|
Bắc Giang
|
|
4
|
Bắc Kạn
|
|
5
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
|
6
|
Bình Định
|
|
7
|
Bình Phước
|
|
8
|
Bình Thuận
|
|
9
|
Cao Bằng
|
|
10
|
Cà Mau
|
|
11
|
Cần Thơ
|
|
12
|
Đắk Lắk
|
|
13
|
Đắk Nông
|
|
14
|
Điện Biên
|
|
15
|
Đồng Nai
|
|
16
|
Gia Lai
|
|
17
|
Hà Giang
|
|
18
|
Hà Tĩnh
|
|
19
|
Hà Nội
|
|
20
|
Hậu Giang
|
|
21
|
Hòa Bình
|
|
22
|
Hồ Chí Minh
|
|
23
|
Khánh Hòa
|
|
24
|
Kiên Giang
|
|
25
|
Kon Tum
|
|
26
|
Lai Châu
|
|
27
|
Lào Cai
|
|
28
|
Lạng Sơn
|
|
29
|
Lâm Đồng
|
|
30
|
Long An
|
|
31
|
Nghệ An
|
|
32
|
Ninh Bình
|
|
33
|
Ninh Thuận
|
|
34
|
Phú Thọ
|
|
35
|
Phú Yên
|
|
36
|
Quảng Bình
|
|
37
|
Quảng Nam
|
|
38
|
Quảng Ngãi
|
|
39
|
Quảng Ninh
|
|
40
|
Quảng Trị
|
|
41
|
Sóc Trăng
|
|
|
42
|
Sơn La
|
|
|
43
|
Tây Ninh
|
|
|
44
|
Thanh Hóa
|
|
|
45
|
Thái Nguyên
|
|
|
46
|
Thừa Thiên - Huế
|
|
|
47
|
Trà Vinh
|
|
|
48
|
Tuyên Quang
|
|
|
49
|
Vĩnh Long
|
|
|
50
|
Vĩnh Phúc
|
|
|
51
|
Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách gồm: 51
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương./.
DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH
(Danh sách bộ, ngành phát hành văn bản).
Stt
|
Các bộ, ngành
|
Ghi chú
|
I
|
Các bộ
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
|
2
|
Bộ Công an
|
|
3
|
Bộ Ngoại giao
|
|
4
|
Bộ Tư pháp
|
|
5
|
Bộ Tài chính
|
|
6
|
Bộ Công Thương
|
|
7
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
8
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
|
9
|
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
|
10
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
11
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
12
|
Bộ Nội vụ
|
|
13
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
|
14
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
15
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
|
16
|
Bộ Y tế
|
|
17
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
|
II
|
Cơ quan ngang bộ
|
1
|
Văn phòng Chính
phủ
|
|
2
|
Thanh tra Chính
phủ
|
|
3
|
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
|
|
III
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
1
|
Đài Truyền hình
Việt Nam
|
|
2
|
Đài Tiếng nói
Việt Nam
|
|
3
|
Bảo hiểm Xã hội
Việt Nam
|
|
4
|
Viện Hàn lâm
Khoa học Xã hội Việt Nam
|
|
IV
|
Cơ quan trực thuộc
Ban Chấp hành Trung ương
|
1
|
Học viện Chính
trị quốc gia Hồ Chí Minh
|
|
Danh sách gồm: 25
bộ, ngành./.