Tổ chức kinh tế thành lập thư viện chuyên ngành phải gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan nào theo quy định?

Để được thành lập thư viện chuyên ngành thì phải có bao nhiêu bản sách? Tổ chức kinh tế thành lập thư viện chuyên ngành phải gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan nào? Thư viện chuyên ngành thực hiện chức năng và nhiệm vụ gì?

Để được thành lập thư viện chuyên ngành thì phải có bao nhiêu bản sách theo quy định?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 93/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện thành lập thư viện chuyên ngành
1. Có mục tiêu tổ chức, hoạt động thư viện phù hợp và đáp ứng các chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 12 của Luật Thư viện; có đối tượng phục vụ là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, tổ chức thành lập thư viện và các đối tượng khác có nhu cầu sử dụng thư viện theo quy chế của thư viện.
2. Có ít nhất 2.000 bản sách, trong đó có ít nhất 500 đầu tài liệu số; có các đầu báo, tạp chí, bao gồm báo điện tử gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện, bảo đảm phục vụ nhu cầu công tác, học tập, nghiên cứu của người sử dụng thư viện.
3. Có cơ sở vật chất và tiện ích thư viện bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Diện tích thư viện đáp ứng yêu cầu về bảo quản tài nguyên thông tin, khu vực phục vụ, kho, phòng chuyên môn, nghiệp vụ và khu vệ sinh;
b) Bảo đảm không gian đọc cho người sử dụng thư viện ít nhất 100 m2 đối với cơ quan, tổ chức của trung ương và 40 m2 đối với cơ quan, tổ chức của cơ sở;
c) Bảo đảm cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, thiết bị kết nối mạng, thiết bị an ninh, thiết bị ngoại vi và thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của người làm công tác thư viện và phục vụ người sử dụng thư viện, triển khai liên thông thư viện, tổ chức các dịch vụ trực tuyến và các dịch vụ liên quan;
d) Bảo đảm các thiết bị, phương tiện chuyên dụng bảo quản tài nguyên thông tin, an ninh, an toàn và phòng cháy, chữa cháy.

Như vậy, theo quy định nêu trên, để được thành lập thư viện chuyên ngành thì các cơ quan, tổ chức thành lập thư viện chuyên ngành phải có ít nhất 2.000 bản sách, trong đó có ít nhất 500 đầu tài liệu số;

Đồng thời, có các đầu báo, tạp chí, bao gồm báo điện tử gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện, bảo đảm phục vụ nhu cầu công tác, học tập, nghiên cứu của người sử dụng thư viện.

Tổ chức kinh tế thành lập thư viện chuyên ngành phải gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan nào theo quy định?

Tổ chức kinh tế thành lập thư viện chuyên ngành phải gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Tổ chức kinh tế thành lập thư viện chuyên ngành phải gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 23 Luật Thư viện 2019 quy định như sau:

Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện phải thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này.
...
5. Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thông báo được quy định như sau:
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ thông báo đối với thư viện chuyên ngành ở trung ương, thư viện cấp tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ thông báo đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện cấp huyện, thư viện đại học, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam có trụ sở trên địa bàn;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thông báo đối với thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác; thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng có trụ sở trên địa bàn;
d) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo đối với thư viện cộng đồng có trụ sở trên địa bàn.

Như vậy, theo quy định nêu trên, tổ chức kinh tế thành lập thư viện chuyên ngành phải gửi hồ sơ thông báo đến:

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với thư viện chuyên ngành ở trung ương, thư viện cấp tỉnh;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh.

Thư viện chuyên ngành thực hiện chức năng và nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo Điều 12 Luật Thư viện 2019, Thư viện chuyên ngành thực hiện chức năng và nhiệm vụ như sau:

(1) Phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với chuyên ngành phục vụ; tiếp nhận, bổ sung và tổ chức khai thác tài nguyên thông tin từ hoạt động nghiên cứu, công bố khoa học, tài liệu hội nghị, hội thảo, báo cáo nghiên cứu, khảo sát của cán bộ nghiên cứu, cơ quan, tổ chức chủ quản và đề án, dự án, tạp chí chuyên ngành của cơ quan, tổ chức chủ quản;

(2) Xây dựng cơ sở dữ liệu, thư viện số chuyên ngành nội sinh; bổ sung và mua quyền truy cập tài nguyên thông tin chuyên ngành nước ngoài;

(3) Thực hiện liên thông với thư viện trong nước và nước ngoài;

(4) Xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo quản, kết nối và phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với người sử dụng thư viện.

(5) Tổ chức sử dụng chung tài nguyên thông tin, sản phẩm thông tin và dịch vụ thư viện; truyền bá tri thức, giá trị văn hóa của dân tộc và nhân loại; phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, giải trí; góp phần hình thành và phát triển kiến thức, kỹ năng, phẩm chất, năng lực của người sử dụng thư viện.

(6) Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ, hiện đại hóa thư viện.

(7) Phát triển văn hóa đọc và góp phần tạo môi trường học tập suốt đời cho Nhân dân, xây dựng xã hội học tập, nâng cao dân trí, xây dựng con người Việt Nam toàn diện.

(8) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan, tổ chức chủ quản giao.

Thư viện chuyên ngành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức kinh tế thành lập thư viện chuyên ngành phải gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan nào theo quy định?
Pháp luật
Thủ tục thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở Trung ương là thư viện công lập, thư viện cấp tỉnh ra sao?
Pháp luật
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở Trung ương là thư viện công lập ra sao?
Pháp luật
Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở Trung ương là thư viện công lập và thư viện cấp tỉnh ra sao?
Pháp luật
Để có thể thành lập thư viện chuyên ngành thì người làm công tác thư viện phải có trình độ học vấn như thế nào?
Pháp luật
Không gian đọc của thư viện chuyên ngành phải có diện tích tối thiểu là bao nhiêu mới đáp ứng điều kiện thành lập?
Pháp luật
Để được thành lập thư viện chuyên ngành thì cơ sở vật chất và tiện ích thư viện bảo đảm các yêu cầu gì?
Pháp luật
Thư viện chuyên ngành là gì? Người làm công tác thư viện tại thư viện chuyên ngành có bắt buộc phải tốt nghiệp từ đại học trở lên không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư viện chuyên ngành
54 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện chuyên ngành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào