Không gian đọc của thư viện chuyên ngành phải có diện tích tối thiểu là bao nhiêu mới đáp ứng điều kiện thành lập?

Em ơi cho chị hỏi: Không gian đọc của thư viện chuyên ngành phải có diện tích tối thiểu là bao nhiêu mới đáp ứng điều kiện thành lập? Và thư viện này phải có bao nhiêu bản sách và đầu sách? Đây là câu hỏi của chị Thanh Trần đến từ Đà Nẵng.

Không gian đọc của thư viện chuyên ngành phải có diện tích tối thiểu là bao nhiêu mới đáp ứng điều kiện thành lập?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định 93/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện thành lập thư viện chuyên ngành
...
3. Có cơ sở vật chất và tiện ích thư viện bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Diện tích thư viện đáp ứng yêu cầu về bảo quản tài nguyên thông tin, khu vực phục vụ, kho, phòng chuyên môn, nghiệp vụ và khu vệ sinh;
b) Bảo đảm không gian đọc cho người sử dụng thư viện ít nhất 100 m2 đối với cơ quan, tổ chức của trung ương và 40 m2 đối với cơ quan, tổ chức của cơ sở;
c) Bảo đảm cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, thiết bị kết nối mạng, thiết bị an ninh, thiết bị ngoại vi và thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của người làm công tác thư viện và phục vụ người sử dụng thư viện, triển khai liên thông thư viện, tổ chức các dịch vụ trực tuyến và các dịch vụ liên quan;
d) Bảo đảm các thiết bị, phương tiện chuyên dụng bảo quản tài nguyên thông tin, an ninh, an toàn và phòng cháy, chữa cháy.
...

Theo đó, không gian đọc cho người sử dụng thư viện chuyên ngành phải bảo đảm ít nhất 100 m2 đối với cơ quan, tổ chức của trung ương và 40 m2 đối với cơ quan, tổ chức của cơ sở thì mới đáp ứng điều kiện thành lập.

Thư viện chuyên ngành (Hình từ Internet)

Để đủ điều kiện thành lập thì thư viện chuyên ngành phải có bao nhiêu bản sách và đầu sách?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 93/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện thành lập thư viện chuyên ngành
1. Có mục tiêu tổ chức, hoạt động thư viện phù hợp và đáp ứng các chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 12 của Luật Thư viện; có đối tượng phục vụ là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, tổ chức thành lập thư viện và các đối tượng khác có nhu cầu sử dụng thư viện theo quy chế của thư viện.
2. Có ít nhất 2.000 bản sách, trong đó có ít nhất 500 đầu tài liệu số; có các đầu báo, tạp chí, bao gồm báo điện tử gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện, bảo đảm phục vụ nhu cầu công tác, học tập, nghiên cứu của người sử dụng thư viện.
...

Như vậy, để đủ điều kiện thành lập thì thư viện chuyên ngành phải có ít nhất 2.000 bản sách, trong đó có ít nhất 500 đầu tài liệu số; có các đầu báo, tạp chí, bao gồm báo điện tử gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện, bảo đảm phục vụ nhu cầu công tác, học tập, nghiên cứu của người sử dụng thư viện.

Người làm công tác thư viện tại thư viện chuyên ngành phải đảm bảo các yêu cầu như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 14 Nghị định 93/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện thành lập thư viện chuyên ngành
...
4. Người làm công tác thư viện phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Có trình độ nghiệp vụ thông tin - thư viện đáp ứng tiêu chuẩn về vị trí việc làm theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất 70% số người làm công tác thư viện tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện hoặc tốt nghiệp chuyên ngành khác có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
c) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện liên thông thư viện; có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện tiếp cận và khai thác thông tin, thư viện.

Theo đó, người làm công tác thư viện tại thư viện chuyên ngành phải đảm bảo các yêu cầu như sau:

- Có trình độ nghiệp vụ thông tin - thư viện đáp ứng tiêu chuẩn về vị trí việc làm theo quy định của pháp luật;

- Có ít nhất 70% số người làm công tác thư viện tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện hoặc tốt nghiệp chuyên ngành khác có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;

- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện liên thông thư viện; có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện tiếp cận và khai thác thông tin, thư viện.

Thư viện Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Thư viện
Thư viện chuyên ngành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cung cấp thông tin về người sử dụng thư viện có phải là hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thư viện hay không?
Pháp luật
Thủ tục thông báo giải thể thư viện cấp xã, thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập ra sao?
Pháp luật
Thủ tục thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở Trung ương là thư viện công lập, thư viện cấp tỉnh ra sao?
Pháp luật
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở Trung ương là thư viện công lập ra sao?
Pháp luật
Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở Trung ương là thư viện công lập và thư viện cấp tỉnh ra sao?
Pháp luật
Mẫu Thông báo thành lập thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam là mẫu nào? Hồ sơ đính kèm Thông báo?
Pháp luật
Các khía cạnh của tác động thư viện gồm những tác động nào? Tác động thư viện được chia thành các phạm vi như thế nào?
Pháp luật
Để có thể thành lập thư viện chuyên ngành thì người làm công tác thư viện phải có trình độ học vấn như thế nào?
Pháp luật
Việc quản lý thư viện của trường phổ thông có nhiều cấp học cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Và tiêu chuẩn gì về hoạt động thư viện như thế nào?
Pháp luật
Thư viện của trường phổ thông có nhiều cấp học cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì về tài nguyên thông tin và cơ sở vật chất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư viện
931 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện Thư viện chuyên ngành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: