Tôi có câu hỏi là cách tính điểm TB môn học kỳ 1 của học sinh trung học cơ sở được thực hiện như thế nào? Phải đạt bao nhiêu điểm trung bình môn thì mới xếp loại giỏi? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh T.K đến từ Bình Dương.
Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại học trung bình như sau:
- Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm
khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại học trung bình như sau:
"a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0
Tuyển dụng công chức Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023 với bao nhiêu chỉ tiêu?
Ngày 10/02/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức thông báo tổ chức thi tuyển công chức Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023.
Theo đó, tại Thông báo 143/TB-BGDĐT năm 2023, chỉ tiêu tuyển dụng công chức làm việc tại các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023 là 13 chỉ
Tiêu chuẩn xếp loại cả năm học theo quy định mới nhất hiện nay
Căn cứ Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, khoản 6 và khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định:
“1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn
Điểm trung bình môn cả năm là gì? Được làm tròn đến số thập phân thứ mấy?
Tại Điều 11 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học
1. Điểm
Cách xếp loại học lực cấp 1 năm học 2023-2024?
>> Xem thêm: Lịch tổng kết năm học 2024?
>> Xem thêm: Cách tính điểm thi vào lớp 10 năm 2024-2025 63 tỉnh thành?
Đối với học sinh lớp 1,2,3,4:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT thì cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh
Cách tính điểm trung bình môn học kỳ và cả năm dành cho học sinh cấp ba được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 10 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT thì cách tính điểm trung bình môn học kỳ
Cách xét điểm học sinh khá cấp 2 lớp 6,7,8 năm học 2023 2024 là gì?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh
Cách xét điểm học sinh khá cấp 3 mới nhất (lớp 10, 11) năm học 2023-2024 là gì?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập
(sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt
Các trường hợp còn lại.
Đối với học sinh các lớp còn lại
Thực hiện đánh giá theo quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (được sửa
mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
- Lớp 9:
+ Loại TB: trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên; Điểm trung bình 1 môn dưới 5 đó từ
Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm theo căn cứ nào?
Căn cứ theo Điều 3 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011) có quy định về căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm như sau:
- Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm:
+ Đánh giá hạnh kiểm
), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém).
Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh trung học phổ thông được quy định như thế nào?
Theo Điều 13 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT) và được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có
học sinh lớp 9 ra trường hay, đang nhớ thế nào? Bài phát biểu của học sinh ra trường tham khảo?
Cách xếp loại hạnh kiểm học sinh lớp 9 năm 2023-2024 thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT quy định hạnh kiểm học sinh lớp 9 được xếp thành 4 loại: Tốt (T), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y). Cụ thể:
Xếp loại
Căn cứ để đánh giá xếp loại hạnh kiểm, xếp loại học lực học sinh trung học phổ thông được quy định ra sao?
Theo Điều 3, Điều 5 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT có quy định:
Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm
1. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh
9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ cách xếp loại kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học của học sinh cấp 2, cấp 3 năm học 2023-2024 như sau:
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập
Lộ trình đánh giá học sinh THPT như thế nào?
Theo Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về lộ trình thực hiện như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm
học được đánh giá mức Đạt:
+ Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
+ Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm TB môn học kỳ, điểm TB môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có điểm TB môn học kỳ, điểm TB môn cả năm dưới 3,5 điểm.
- Trường hợp đánh giá bằng
9 năm học 2023-2024 như thế nào?
Căn cứ theo quy định của Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với