Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào?

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào? Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu phải cam kết những gì?

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào?

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại Điều 5 Luật Quản lý ngoại thương 2017 như sau:

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
...
2. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu đối với thương nhân Việt Nam là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như sau:
a) Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của Luật này và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Bộ Công Thương công bố Danh mục hàng hóa, lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Thực hiện quyền xuất khẩu thông qua mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền tổ chức mạng lưới mua gom hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu;
c) Thực hiện quyền nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam.
...

Theo đó, quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện như sau:

(1) Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của Luật Quản lý ngoại thương 2017 và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Bộ Công Thương công bố Danh mục hàng hóa, lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

(2) Thực hiện quyền xuất khẩu thông qua mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu.

Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền tổ chức mạng lưới mua gom hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu;

(3) Thực hiện quyền nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu.

Quyền nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam.

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào?

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu phải cam kết những gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
...
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi tiến hành hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này phải thực hiện các cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời thực hiện các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan thuộc các nước, vùng lãnh thổ là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới và các nước có thỏa thuận song phương với Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu phải thực hiện các cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.

Đồng thời thực hiện các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Hành vi bị nghiêm cấm đối với quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu là hành vi nào?

Hành vi bị nghiêm cấm đối với quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Điều 7 Luật Quản lý ngoại thương 2017 như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý ngoại thương
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương, cản trở hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hợp pháp, xâm phạm quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân quy định tại Điều 5 của Luật này.
2. Áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương không đúng thẩm quyền; không đúng trình tự, thủ tục.
3. Tiết lộ thông tin bảo mật của thương nhân trái pháp luật.
4. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa bị cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 và khoản 1 Điều 14 của Luật này; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện mà không có giấy phép, không đáp ứng đủ điều kiện; hàng hóa không đi qua đúng cửa khẩu quy định; hàng hóa không làm thủ tục hải quan hoặc có gian lận về số lượng, khối lượng, chủng loại, xuất xứ hàng hóa khi làm thủ tục hải quan; hàng hóa theo quy định của pháp luật phải có tem nhưng không dán tem.
5. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mà vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Luật này.
6. Gian lận, làm giả giấy tờ liên quan đến hoạt động quản lý ngoại thương.

Như vậy, theo quy định, hành vi bị nghiêm cấm đối với quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu đó là lợi dụng chức vụ, quyền hạn:

- Làm trái quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương,

- Cản trở hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hợp pháp,

- Xâm phạm quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu
Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hiện nay, chi tiết 24 mã loại hình nhập khẩu mới nhất được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện kinh doanh xuất nhập khẩu vũ khí theo Nghị định 149/2024 áp dụng từ 01 01 2025 thế nào?
Pháp luật
Thông quan là gì? Hàng hóa được thông quan khi nào? Cụ thể quyền, nghĩa vụ người khai hải quan?
Pháp luật
Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế được sửa đổi bởi Nghị định 144/2024 áp dụng từ 16 12 thế nào?
Pháp luật
Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?
Pháp luật
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Tải về file excel biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2024 ở đâu?
hóa đơn thương mại
Có sử dụng hóa đơn thương mại cho việc xuất nhập khẩu hay không? Xuất nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam có được hoàn thuế hay không?
Pháp luật
Tỉnh nào là cửa ngõ xuất nhập khẩu, trung tâm tiếp vận-trung chuyển hàng hoá của Vùng Thủ đô Hà Nội theo Quyết định 768?
Pháp luật
Việc bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có bắt buộc phải thực hiện bằng hình thức bảo lãnh riêng không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu thực hiện thanh toán theo phương thức bù trừ có được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%?
Pháp luật
CO ưu đãi là viết tắt của từ gì? Thương nhân để được áp dụng chế độ Luồng Xanh trong quy trình cấp CO ưu đãi có bắt buộc có kinh nghiệm sử dụng CO ưu đãi hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu
3,702 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu Xuất nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu Xem toàn bộ văn bản về Xuất nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào