Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại khá là gì? Ngoài ra, các quy định khác về việc xếp loại học sinh cần đáp ứng những điều kiện nào?

Em tên Trâm Anh. Cho em hỏi là một trong hai môn Ngữ Văn và Toán trên 6.5 và các môn khác trên 5,5 thì có được học sinh khá không? Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại khá là gì vậy ạ? Các điều kiện xếp loại khác như thế nào? Như về xếp loại giỏi, trung bình,.. Tư vấn cụ thể giúp em với. Em xin cảm ơn!

Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại khá

Theo khoản 2 Điều 13 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011) và được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại khá như sau:

"2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ."

Theo đó để đủ điều kiện là học sinh khá thì bạn phải đảm bảo 3 điều kiện nêu trên, môn Toán, Ngữ văn hoặc Ngoại ngữ trên 6.5 và đảm bảo không có môn nào điểm dưới 5,0 và các môn học khác xét đánh giá đều đạt.

Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại khá

Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại khá

Tải trọn bộ các văn bản về điều kiện xếp loại học sinh THPT: Tải về

Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại giỏi

Theo khoản 1 Điều 13 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011) và được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại giỏi như sau:

- Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

+ Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Như vậy, để đủ các tiêu chuẩn xếp loại giỏi thì phải đảm bảo điểm trung bình các môn từ 8.0 trở lên, môn Toán, Ngữ văn hoặc Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên và đảm bảo không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5 và các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

* Lưu ý: Đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên thì điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên.

Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại trung bình

Theo khoản 3 Điều 13 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011) và được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại học trung bình như sau:

- Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

+ Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Như vậy, để đủ các tiêu chuẩn xếp loại trung bình thì phải đảm bảo điểm trung bình các môn từ 5.0 trở lên, môn Toán, Ngữ văn hoặc Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên và đảm bảo không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5 và các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Một số quy định khác về điều kiện xếp loại học sinh

Theo Điều 13 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011) và được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học như sau:

(1) Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

(2) Loại kém: Các trường hợp còn lại.

(3) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

Trên đây là một vài quy định khác về điều kiện xếp loại yếu, kém và điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình cả năm theo pháp luật quy định.

Xếp loại học sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại khá là gì? Ngoài ra, các quy định khác về việc xếp loại học sinh cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 chi tiết áp dụng đến năm học 2024-2025?
Pháp luật
Xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc thế nào theo quy định mới? Tiêu chuẩn xếp loại học sinh xuất sắc như thế nào?
Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng và Mẫu sổ theo dõi, đánh giá học sinh trung học cơ sở theo lớp học mới nhất?
Pháp luật
Hướng dẫn xếp loại học sinh tiểu học năm học 2023-2024 và áp dụng trong năm học 2024-2025 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm học 2023 2024 như thế nào? Năm học 2024 2025 điều kiện xếp loại học sinh giỏi ra sao?
Pháp luật
Năm 2023, học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 xếp loại nào thì được phát giấy khen và khen thưởng cuối năm?
Pháp luật
Năm học 2023-2024, áp dụng văn bản nào đánh giá xếp loại học sinh tiểu học và học sinh trung học?
Pháp luật
Xếp loại học sinh cấp 2 trong năm 2022-2023 của từng khối như thế nào? Kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh khối 6,7 năm nay khác gì với các khối 8, 9?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh cấp 2 mới nhất theo quy định hiện hành như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại học sinh
73,992 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp loại học sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xếp loại học sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào