Theo Nghị định 59/2023/NĐ-CP trường hợp số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân từ 09 người trở lên thì số lượng Phó Trưởng ban không quá bao nhiêu người?
Nghị định 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 quy định giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, là những loại giấy tờ nào?
File excel Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT 2023 theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP ra sao? Những nội dung cần lưu ý khi giảm thuế 2023? - Câu hỏi của anh Vinh (Đà Nẵng).
, cơ quan thuế gửi Thông báo yêu cầu bổ sung thông tin theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để giải trình, bổ sung thông tin theo quy định tại điểm b.4 khoản này.
* Thời gian bổ sung thông tin của người nộp thuế không tính vào thời gian giải quyết văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ
điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc
Lái xe máy không mang theo giấy đăng ký xe và không đội nón bảo hiểm khi tham gia giao thông thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo điểm n khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và
xử phạt lỗi không mang bằng lái xe máy là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
Nhà nước hỗ trợ cho vay ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội theo các nguồn nào?
Tại Điều 17 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 11 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP) quy định Nhà nước hỗ trợ cho vay ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội theo 02 nguồn:
- Nguồn vốn cho vay ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính
hàng, khách hàng phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
1. Đối với khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
2. Đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân vay vốn