Để được vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội thì cần phải đáp ứng những điều kiện như thế nào?
Để được vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội thì cần phải đáp ứng những điều kiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 25/2015/TT-NHNN và khoản 2 Điều 2 Thông tư 20/2021/TT-NHNN quy định như sau:
Điều kiện cho vay
Ngoài các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, khách hàng phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
1. Đối với khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
2. Đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
4. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
Như vậy để được vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội thì cần phải đáp ứng những điều kiện như quy định trên.
Nhà ở xã hội (Hình từ Internet)
Thời hạn vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 25/2015/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 20/2021/TT-NHNN quy định như sau:
Thời hạn cho vay
1. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
2. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua: Thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán: Thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
4. Đối với đối tượng khách hàng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Thời hạn cho vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
5. Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn ngắn hơn thời hạn cho vay tối thiểu quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này thì được thỏa thuận với tổ chức tín dụng cho vay về thời hạn cho vay cụ thể.
Như vậy thời hạn vay vốn ưu đãi thưc hiện chính sách nhà ở xã hội đối với mỗi đối tượng khách hàng và mục đích vay của họ mà sẽ có thời hạn vay khác nhau cụ thể như quy định trên.
Lãi suất vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 25/2015/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 20/2021/TT-NHNN quy định như sau:
Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ
2. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ.
3. Lãi suất cho vay ưu đãi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đảm bảo nguyên tắc:
a) Không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại trong cùng thời kỳ;
b) Lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thấp hơn đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua bán.
Như vậy lãi suất vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội được quy định như sau:
- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ
- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ.
- Lãi suất cho vay ưu đãi phải đảm bảo nguyên tắc theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chi phí dự kiến bảo trì công trình đường thủy nội địa hằng năm có bao gồm các khoản chi phí sửa chữa đột xuất công trình đường thủy nội địa không?
- Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được xác định như thế nào?
- Các dự án xây dựng công trình nào trên đường thủy nội địa phải có phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa?
- Việc đánh giá lựa chọn khi có sự điều chỉnh chủ đầu tư trong xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được thực hiện như thế nào?
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải xây dựng văn hóa quản trị rủi ro bằng việc xây dựng bộ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp đúng không?