Nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng thi tuyển chọn Thẩm phán cao cấp do ai có trách nhiệm xây dựng?
Thi tuyển chọn Thẩm phán cao cấp (Hình từ Internet)
Theo khoản 3 Điều 7 Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-TANDTC quy định như sau:
Công tác chuẩn bị kỳ
Đoàn kiểm tra do Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập gồm những thành phần nào?
Theo khoản 1 Điều 8 Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC quy định như sau:
Đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra do Chánh án cấp có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra hoặc Phó Chánh án được ủy
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có quyền kiểm tra công tác trong Tòa án nhân dân đối với các đối tượng nào?
Theo khoản 3 Điều 4 Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC quy định như sau:
Thẩm quyền kiểm tra và đối tượng kiểm tra
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiểm tra đối với:
a
Thành phần Đoàn kiểm tra do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao quyết định thành lập bao gồm những ai?
Theo khoản 1 Điều 8 Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC quy định như sau:
Đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra do Chánh án cấp có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra hoặc Phó Chánh án được ủy
Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện tiến hành kiểm tra công tác của các đơn vị và cá nhân theo cách thức thế nào?
Theo Điều 6 Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC quy định như sau:
Cách thức tiến hành kiểm tra
1. Việc kiểm tra được tiến hành trực tiếp, gián tiếp hoặc kết hợp cả hai
Mục đích kiểm tra đối với lĩnh vực công tác của các đơn vị và cá nhân trong Tòa án nhân dân là gì?
Theo khoản 1 Điều 7 Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC quy định nội dung kiểm tra như sau:
Mục đích, nội dung kiểm tra
1. Mục đích kiểm tra
Thông qua công tác kiểm tra nhằm phát hiện
Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện có quyền kiểm tra công tác trong Tòa án đối với các đơn vị và cá nhân nào?
Theo khoản 4 Điều 4 Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC quy định như sau:
Thẩm quyền kiểm tra và đối tượng kiểm tra
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiểm tra đối với:
a
Tòa án” ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 quy định như sau:
Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân đã và đang công tác trong Tòa án nhân dân hoặc làm công tác Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm quân nhân, gồm:
a) Cá nhân công tác tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Học viện Tòa án; các Tòa án quân sự; các Tòa án
theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Hội đồng Xét tặng
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân là Hội đồng Xét tặng danh hiệu “Thẩm phán” của Tòa án nhân dân.
Vụ Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao là đơn vị giúp việc cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân trong quá trình xét tặng và vinh danh
Cơ quan nào chịu trách nhiệm tổ chức Hội nghị công bố, trao tặng Danh hiệu Thẩm phán giỏi đối với Thẩm phán Tòa án quân sự các cấp?
Theo khoản 3 Điều 14 Quy chế xét tặng danh hiệu "Thẩm phán giỏi", "Thẩm phán tiêu biểu", "Thẩm phán mẫu mực" do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Tổ
ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Tổ chức công bố, trao tặng, truy tặng, vinh danh danh hiệu “Thẩm phán”
1. Danh hiệu “Thẩm phán” được công bố, trao tặng, truy tặng, vinh danh vào dịp Kỷ niệm “Ngày truyền thống Tòa án nhân dân” (13/9) hoặc tại Hội nghị triển khai công tác Tòa án nhân dân hằng năm. Trong
nghiệp Tòa án” ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 quy định như sau:
Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
...
2. Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này có thể được xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có công lao, thành tích đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát
Quy định về việc sử dụng thẻ Hòa giải viên Tòa án như thế nào?
Tại Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-TANDTC quy định về thẻ Hòa giải viên Tòa án như sau:
Thẻ Hòa giải viên
1. Thẻ Hòa giải viên được cấp cho người được bổ nhiệm làm Hòa giải viên tại các Tòa án nhân dân, để sử dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ hòa giải, đối thoại tại Tòa án
Báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án trong Tòa án quân sự được gửi bằng phương thức nào?
Căn cứ theo Điều 7 Chế độ báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án trong hệ thống Tòa án Ban hành kèm theo Quyết định 287/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định về phương thức gửi báo cáo thống kê như sau:
Phương thức gửi báo
Hòa giải viên có bị buộc thôi làm Hòa giải viên trong trường hợp không còn uy tín để thực hiện nhiệm vụ hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư 04/2020/TT-TANDTC có quy định hòa giải viên bị buộc thôi làm Hòa giải viên khi thuộc một trong các trường hợp sau:
Xử lý vi phạm
1. Hòa giải viên chịu trách nhiệm trước pháp luật
Hòa giải viên Tòa án được nhận bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao khi nào?
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-TANDTC quy định Hòa giải viên được xem xét, tặng Bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong các trường hợp sau:
(1) Có 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc công việc hòa giải, đối thoại được Chánh án Tòa án
Ban Thanh tra có nằm trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao không?
Căn cứ theo điểm g khoản 1 Điều 1 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC có quy định như sau:
Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao
1. Thành lập Văn phòng; các Cục, Vụ và đơn vị tương đương trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao, cụ thể như sau:
a) Văn
Cục Kế hoạch Tài chính có nằm trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao không?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC quy định như sau:
Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao
1. Thành lập Văn phòng; các Cục, Vụ và đơn vị tương đương trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao, cụ thể như sau:
a
Báo Công lý có thuộc bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao không?
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC thì bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao bao gồm:
- Văn phòng;
- Cục Kế hoạch - Tài chính;
- Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành chính (Vụ Giám đốc kiểm tra I);
- Vụ Giám đốc, kiểm tra về dân sự, kinh doanh
, đơn vị, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (bao gồm cả người làm việc tại y tế xã, phường, thị trấn, giáo viên mầm non hoặc người giữ các chức danh ở xã, phường, thị trấn trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 đã được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội) và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động mà không hưởng chế độ trợ cấp theo quy định dưới