05 đến 10 ngày.
- Mức lương cơ sở = 1,8 triệu đồng tháng (Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo đó, người lao động nghỉ dưỡng sức sẽ được thanh toán số tiền sau:
- Nghỉ 05 ngày:
Tiền dưỡng sức = 30% x 1.800.000 x 5 ngày = 2.700.00 VNĐ.
- Nghỉ 07 ngày:
Tiền dưỡng sức = 30% x 1.800.000 x 7 ngày = 3.780.000 VNĐ.
- Nghỉ 10 ngày:
Tiền dưỡng sức
/tháng.
Theo đó, lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được tính như sau:
Mức lương thực hiện: Mức lương cơ sở * Hệ số lương
Như vậy, lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tât từ 16/12/2023 gồm có như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đồng/tháng)
Bậc 1
2.1
3.780.000
Bậc 2
2.41
4.338.000
Bậc 3
, lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được tính như sau:
Mức lương thực hiện: Mức lương cơ sở * Hệ số lương
Như vậy, lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tât từ 16/12/2023 gồm có như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đồng/tháng)
Bậc 1
2.1
3.780.000
Bậc 2
2.41
4.338.000
Bậc 3
2.72
4
lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.”
Như vậy, do bạn làm việc được 3 năm với mức lương 6.300.000 đồng nên mức lương bình quân 6 tháng liền kề trước khi bạn thất nghiệp là 6.300.000 đồng.
Vì vậy, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng mà bạn được hưởng sẽ là: 6.300.000 x 60%= 3.780.000 đồng
cơ sở (x) Số ngày được phép nghỉ
Như vậy, mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật = 7 x 30% x 1.800.000 = 3.780.000 (đồng).
có mức lương cao nhất là bao nhiêu?
Theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Công chức loại A0
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2,10
3.780.000
Bậc 2
2,41
4.338.000
Bậc 3
2,72
4
-CP (được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A0
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2,10
3.780.000
Bậc 2
2,41
4.338.000
Bậc 3
2,72
4.896.000
Bậc 4
3,03
5.454.000
Bậc 5
3,34
6.012.000
Bậc 6
3,65
6
204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A0
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2,10
3.780
/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A0
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2,10
3.780
.964.000 đồng/tháng.
+ Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0) - hệ số lương từ 2.1 đến 4.89. Tương đương 3.780.000 đến 8.802.000 đồng/tháng.
+ Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B) - hệ số lương từ 1.86 đến 4
:
+ Viên chức đăng kiểm hạng 1 là từ 11.160.000 đến 14.400.000 đồng mỗi tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 2 là từ 7.920.000 đến 12.204.000 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 3 là từ 4.212.000 đến 8.964.000 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 4 là từ 3.780.000 đến 8.802.000 đồng/tháng.
Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/03/2023
dụng từ 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng. Tương đương mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 4 là từ 3.780.000 đến 8.802.000 đồng/tháng.
Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/03/2023
,98. Tiền lương tương ứng từ 4.212.000 đồng đến 8.964.000 đồng/ tháng.
+ Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, có hệ số lương 2,10 đến 4,89. Tiền lương tương ứng từ 3.780.000 đồng đến 8.802.000 đồng/ tháng.
+ Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, có hệ số lương 1,86 đến 4,06. Tiền lương tương ứng từ 3