Tiền lương công chức chuyên ngành Ngân hàng được điều chỉnh như thế nào kể từ ngày 01/7/2023?
Hệ số lương đối với công chức chuyên ngành Ngân hàng được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, hệ số lương công chức chuyên ngành Ngân hàng được quy định như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Theo đó, hệ số lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng gồm:
+ Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có hệ số lương từ 6,20 đến 8,00;
+ Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78;
+ Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, có hệ số lương 2,34 đến 4,98;
+ Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, có hệ số lương 2,10 đến 4,89;
+ Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, có hệ số lương 1,86 đến 4,06.
Tiền lương công chức chuyên ngành Ngân hàng được điều chỉnh như thế nào kể từ ngày 01/7/2023?
Nguyên tắc xếp lương công chức chuyên ngành Ngân hàng như thế nào?
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, việc xếp lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng thực hiện theo nguyên tắc sau:
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.
2. Khi chuyển xếp từ ngạch công chức hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng theo quy định tại Thông tư này không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Theo đó, việc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.
Ngoài ra, trường hợp chuyển xếp từ ngạch công chức hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng thì không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Tiền lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng kể từ ngày 1/07/2023 là bao nhiêu?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Như vậy, tính dựa vào mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng thì tiền lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng hiện nay dao động từ 2.771.400 đồng/tháng đến cao nhất là 11.920.000 đồng/tháng.
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2023, khi lương cơ sở chính thức tăng lên 1.800.000 đồng thì mức lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng hiện nay là:
+ Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có hệ số lương từ 6,20 đến 8,00. Tiền lương tương ứng từ 11.160.000 đồng đến 14.400.000 đồng/ tháng.
+ Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78. Tiền lương tương ứng từ 9.920.000 đồng đến 12.204.000 đồng/ tháng.
+ Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, có hệ số lương 2,34 đến 4,98. Tiền lương tương ứng từ 4.212.000 đồng đến 8.964.000 đồng/ tháng.
+ Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, có hệ số lương 2,10 đến 4,89. Tiền lương tương ứng từ 3.780.000 đồng đến 8.802.000 đồng/ tháng.
+ Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, có hệ số lương 1,86 đến 4,06. Tiền lương tương ứng từ 3.348.000 đồng đến 7.308.000 đồng/ tháng.
Lưu ý: Tiền lương trên dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đảng viên, tổ chức đảng thiếu trách nhiệm là gì? Trường hợp nào chưa kỷ luật, không hoặc miễn kỷ luật Đảng?
- Lời chúc giáng sinh dành cho bạn bè? Lễ giáng sinh Noel có phải là ngày lễ lớn trong năm không?
- Cách điền phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật/ đề nghị thi hành kỷ luật đối với Đảng viên chuẩn Hướng dẫn 05?
- Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án đầu tư được thể hiện thông qua những gì? Có bao nhiêu giai đoạn đầu tư xây dựng?
- Phân chia lợi nhuận từ tài sản chung không chia sau khi ly hôn như thế nào? Khi thỏa thuận chia tài sản chung thì có cần xét tới yếu tố lỗi làm cho hôn nhân bị đổ vỡ không?