vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Nguyên tắc xây dựng bậc lương mới cho các ngạch công
là 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28,0 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế.
Cụ thể, các nhóm ngành của trường Đại học Ngoại thương điểm trúng tuyển năm 2023 như sau:
Trường Đại học Ngoại thương điểm chuẩn năm 2023 là bao nhiêu? Phương thức tuyển
Người cho vay nặng lãi có được làm đơn khởi kiện đòi lại tiền vay khi người đi vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ không?
Căn cứ theo Điều 280 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Thực hiện nghĩa vụ trả tiền
1. Nghĩa vụ trả tiền phải được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm và phương thức đã thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả
phép kinh doanh, mua bán vàng miếng thực hiện kinh doanh mua, bán vàng miếng thông qua các đại lý ủy nhiệm thì bị phạt tiền từ 280.000.000 đồng đến 360.000.000 đồng.
Trong trường hợp, doanh nghiệp phụ thuộc quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, đơn vị phụ thuộc thì mức phạt tiền từ 28.000.000 đồng đến 36.000.000 đồng.
:
- Vùng I tăng từ 4,68 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng);
- Vùng II tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng);
- Vùng III tăng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng);
- Vùng IV tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,45 triệu
thứ Bảy, Chủ nhật: 41.600.000 đồng/học viên/khoá học (Bốn mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn).
- Đối với các khóa học tổ chức vào giờ hành chính: 33.280.000 đồng/học viên/khoá học (Ba mươi ba triệu hai trăm tám mươi nghìn đồng chẵn).
(8) Mức học phí đối với Chương trình đào tạo nghề công chứng chất lượng cao:
- Đối với các khóa học tổ chức
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Thượng tá
7,30
13.140.000
2
Trung tá
6,60
11.880.000
3
Thiếu tá
6,00
10.800.000
4
Đại úy
5,40
9.720.000
5
Thượng úy
5,00
9.000.000
6
Trung úy
4,60
8.280.000
7
Thiếu úy
4,20
7.560.000
8
Thượng sĩ
3
Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định cách tính mức lương của sĩ quan tại ngũ mang quân hàm Trung úy như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Như vậy, mức lương mới nhất của sĩ quan tại ngũ mang quân hàm Trung úy là 8.280.000 đồng/tháng.
Sĩ quan tại ngũ mang quân hàm Trung úy
tối thiểu vùng 2024 là 6%, thời gian áp dụng từ 1/7/2024.
Theo đó, khi tăng lương tối thiểu vùng 6% thì lương khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4
hành chính; sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, giảm đầu mối, giảm cấp trung gian.
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm người đứng đầu, phát huy tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích của đất nước, của Nhân dân, điển hìn như việc ban hành Công điện 280/CĐ-TTg năm 2023 về việc chấn chỉnh
quyết định việc điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án quá 24 tháng đối với các dự án, trong đó có các dự án đầu tư điện gió, điện mặt trời chuyển tiếp.
- Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án thuộc thẩm quyền theo chỉ đạo tại Công điện 280/CĐ-TTg ngày năm 2023
chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200
nhất mức tăng lương tối thiểu vùng năm 2024 là 6%, áp dụng từ ngày 1/7/2024.
Nếu đề xuất được duyệt, lương tối thiểu vùng theo tháng sẽ tăng dự kiến như sau:
- Vùng I tăng từ 4,68 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng);
- Vùng II tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng
dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16
,60
8,280,000
12
Thiếu úy
4,20
7,560,000
13
Thượng sĩ
3,80
6,840,000
14
Trung sĩ
3,50
6,300,000
15
Hạ sĩ
3,20
5,760,000
Hệ số nâng lượng của sĩ quan quân đội hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ