khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu
xã hội Việt Nam quy định như sau:
Trường hợp áp dụng:
Người lao động có từ 02 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn trùng thời gian hoặc có thời gian đóng ở nhiều giai đoạn khác nhau
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Tất cả các sổ BHXH của NLĐ.
Mẫu biểu kê khai
146/2018/NĐ-CP .
Thành phần hồ sơ:
Người tham gia:
- Trường hợp chưa có mã số BHXH (hoặc tra cứu không thấy mã số BHXH):
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS). Đối với người tham gia do tổ chức BHXH đóng BHYT không phải lập Tờ khai (Mẫu TK1-TS);
- Trường hợp đã có mã số BHXH: cung cấp mã số BHXH.
- Trường hợp người tham
tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Trường hợp đã kết nối liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp thì không phải lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
UBND xã:
- Trường hợp chưa kết nối liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi
chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
b) Gộp sổ BHXH:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Các sổ BHXH đề nghị gộp (nếu có).
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(2)Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH
2.1. Thành phần hồ
- Tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay.
Mẫu bảng kê số 2
Hướng dẫn cách điền mẫu bảng kê số 2 ghi Nợ Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay?
Mẫu bảng kê số 2 ghi Nợ Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 112 "Tiền gửi ngân
tư nhân dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK 112 "Tiền gửi Ngân hàng" đối ứng Nợ với các tài khoản có liên quan.
Kết cấu và phương pháp ghi sổ được quy định tại Mẫu số S04a2-DN Phụ lục 04 ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
NKCT số 2 gồm có các cột số thứ tự, số hiệu, ngày tháng của chứng từ ghi sổ, diễn giải nội dung nghiệp vụ ghi
doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh
người mua thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (thuế giá trị gia tăng đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,...
- Trường hợp sản phẩm
nước (mẫu TK01);
b) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (mẫu TK02);
c) Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu (mẫu TK03);
d) Tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông (mẫu TK04);
đ) Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05).
2. Biểu mẫu dùng cho cơ quan có
trong nước như sau:
Biểu mẫu
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau:
1. Biểu mẫu đề nghị cấp, khôi phục giá trị sử dụng, trình báo mất hộ chiếu phổ thông
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (mẫu TK01);
b) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (mẫu TK02);
c) Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân
khoán là gì?
Theo Điều 12 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:
Tài khoản 111 – Tiền mặt
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ
tiền Trung ương
Bộ phận kế toán hạch toán:
- Khi xuất tiền: Căn cứ đề nghị giao nộp tiền giả về kho tiền Trung ương đã được phê duyệt, bộ phận kế toán lập phiếu xuất kho và hạch toán:
Có TK 00100404 - Tiền giả
Đồng thời, căn cứ biên bản giao nhận tiền, bộ phận kế toán lập phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng “tiền đang vận chuyển”, hạch toán
mặt
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh
BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
1. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
...
1.3. Thành phần hồ sơ
1. Đối với NLĐ làm việc tại đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho đơn vị SDLĐ:
- Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
Trường hợp NLĐ được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh
hạch toán:
+ Khi xuất tiền: Căn cứ đề nghị giao nộp tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá về kho tiền Trung ương đã được phê duyệt, bộ phận kế toán lập phiếu xuất kho và hạch toán:
Có TK 00100405 - Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá
Đồng thời, căn cứ biên bản giao nhận tiền, bộ phận kế toán lập phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại
, đổi theo quy định về thu hồi và đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông hiện hành; vào sổ theo dõi và đổi tiền cho khách hàng.
- Khi thu tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ khách hàng, căn cứ chứng từ do thủ quỹ chuyển sang, bộ phận kế toán lập phiếu thu tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, hạch toán:
Nợ TK 10100202 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
3.1.1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.2. Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán, ghi:
a) Đối
/2014/TT-BTC (có cụm từ được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 53/2016/TT-BTC) có nêu rõ nguyên tắc kế toán Tài khoản 111 – Tiền mặt như sau:
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế
4 Điều 1 Thông tư 53/2016/TT-BTC), cụ thể như sau:
(1) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng