Bên bảo đảm khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ có bắt buộc phải mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm hay không?

Bên bảo đảm khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ có bắt buộc phải mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm hay không? Bên bảo đảm không thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay thì sẽ không phê duyệt khoản vay mới đúng không?

Bên bảo đảm khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ có bắt buộc phải mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm hay không?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 139/2015/TT-BTC có quy định về trách nhiệm của Bên bảo đảm như sau:

Trách nhiệm của Bên bảo đảm
1. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm đối với Hợp đồng bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ theo quy định của pháp luật và theo hợp đồng dịch vụ quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện đánh giá hoặc kiểm kê định kỳ tài sản bảo đảm theo quy định tại pháp luật về kế toán và báo cáo Bộ Tài chính, Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay hoặc Cơ quan cho vay lại về kết quả đánh giá, kiểm kê; phối hợp với Bộ Tài chính, Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay hoặc Cơ quan cho vay lại thực hiện các thủ tục có liên quan tới việc xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp phải xử lý để thu hồi nợ đối với khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
3. Thanh toán mọi chi phí phát sinh liên quan đến nghiệp vụ bảo đảm tiền vay trong quá trình đăng ký giao dịch bảo đảm, kiểm tra, giám sát tài sản bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm.
4. Mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật.
5. Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, kịp thời về tình hình tài sản bảo đảm cho Bên nhận bảo đảm và tuân thủ chế độ báo cáo đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Thông tư này.
6. Sử dụng tài sản hình thành từ khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ đúng mục đích.

Theo đó, bên bảo đảm khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ có các trách nhiệm nêu trên. Trong đó, Bên bảo đảm khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm theo quy định pháp luật.

Sẽ không phê duyệt khoản vay mới nếu Bên bảo đảm không thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay?

Bên bảo đảm khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ có bắt buộc phải mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm hay không? (Hình từ Internet)

Bên bảo đảm không thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay thì sẽ không phê duyệt khoản vay mới đúng không?

Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 139/2015/TT-BTC có quy định như sau:

Xử lý vi phạm đối với Bên bảo đảm
Trường hợp Bên bảo đảm không thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định tại Thông tư này cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý theo một hoặc nhiều biện pháp như sau:
1. Tạm ngừng việc giải ngân đối với khoản vay đang rút vốn.
2. Thu hồi trước hạn toàn bộ số tiền cho vay đã giải ngân.
3. Không phê duyệt khoản vay mới cho Bên bảo đảm vi phạm.
4. Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định nêu trên, nếu Bên bảo đảm không thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ thì Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý theo một hoặc nhiều biện pháp sau:

- Tạm ngừng việc giải ngân đối với khoản vay đang rút vốn.

- Thu hồi trước hạn toàn bộ số tiền cho vay đã giải ngân.

- Không phê duyệt khoản vay mới cho Bên bảo đảm vi phạm.

- Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Theo đó, có thể áp dụng biện pháp không phê duyệt khoản vay mới nếu Bên bảo đảm không thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.

Bên bảo đảm có được chuyển nhượng tài sản bảo đảm hay không?

Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Thông tư 139/2015/TT-BTC về nguyên tắc ký kết hợp đồng, kiểm tra và giám sát tài sản bảo đảm như sau:

Nguyên tắc ký kết hợp đồng, kiểm tra và giám sát tài sản bảo đảm
...
10. Việc chuyển nhượng, chuyển giao dự án hoặc tài sản bảo đảm của Bên bảo đảm phải có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bộ Tài chính. Người nhận chuyển nhượng, chuyển giao dự án kế thừa toàn bộ nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên bảo đảm về tài sản bảo đảm.
11. Công ty kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm toán xác định giá trị tài sản bảo đảm của các dự án phải nằm trong danh sách công ty kiểm toán độc lập đủ điều kiện để kiểm toán các đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ Tài chính công bố hàng năm theo quy định của pháp luật hiện hành.

Như vậy, theo quy định về nguyên tắc ký kết hợp đồng, kiểm tra và giám sát tài sản bảo đảm nêu trên thì việc chuyển nhượng, chuyển giao dự án hoặc tài sản bảo đảm của Bên bảo đảm phải có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bộ Tài chính.

Điều này cho thấy, Bên bảo đảm có thể chuyển nhượng tài sản bảo đảm theo quy định.

Khoản vay nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện trong 03 trường hợp nào từ ngày 15/8/2023?
Pháp luật
Khoản vay nước ngoài phát sinh từ nghiệp vụ phát hành Thư tín dụng của ngân hàng phát hành là gì?
Pháp luật
Vay nước ngoài là gì? Vay nước ngoài tự vay, tự trả là gì? Các khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả phải đăng ký theo Thông tư 19?
Pháp luật
Mẫu Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có cần thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài trong trường hợp thay đổi thời gian rút vốn không?
Pháp luật
Cách lập báo cáo tình hình thực hiện khoản vay ngắn trung và dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh?
Pháp luật
Mẫu công văn xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài? Hướng dẫn ghi một số nội dung trong công văn?
Pháp luật
Bên bảo đảm khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ có bắt buộc phải mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm hay không?
Pháp luật
Cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài là gì? Giới hạn vay nước ngoài của doanh nghiệp trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài?
Pháp luật
Việc giới hạn vay nước ngoài trong trường hợp để thực hiện cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của doanh nghiệp được quy định thế nào?
Pháp luật
Khi đăng ký khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam có bắt buộc phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khoản vay nước ngoài
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
392 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khoản vay nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khoản vay nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào