hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.”
Theo đó, tùy vào loại thẻ đăng ký tạm trú mà thời hạn sử dụng sẽ khác nhau. Thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng lâu nhất là không quá 10 năm và thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng ngắn nhất là không quá 02 năm.
Người nước ngoài đang du lịch ở Việt Nam có
, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;
...
Như vậy, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài có thị thực NN1 thì được cấp loại Thị thực TT.
Thẻ tạm trú cấp cho người có thị thực NN1 có thời hạn
nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
...
Theo quy định này thì Thị thực TT được hiểu là loại thị thực dùng để cấp cho người nước ngoài thuộc các đối tượng sau:
- Vợ
tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký
Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3
trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Theo đó, thẻ tạm trí cấp cho người nước ngoài có thời hạn sử dụng tối đa là 10, cụ thể là thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1. Tuy nhiên cần lưu ý, thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Đối với các
, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị
nghỉ tết Nguyên đán Giáp Thìn và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Theo Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XB), cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nghỉ tết Âm lịch năm 2024 từ thứ Năm ngày 8/2/2024 Dương lịch (tức ngày 29 tháng Chạp năm
thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo đó, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương dịp Tết Âm lịch 05 ngày.
Căn cứ Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XB), lịch nghỉ Tết Nguyên Đán 2024 (tết Âm lịch) như sau:
(1) Cán bộ
Thìn) bắt đầu từ ngày 10/03/2024 dương lịch.
Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024 của cán bộ công chức, người lao động như thế nào?
Căn cứ theo quy định hiện hành tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương dịp Tết Âm lịch 05 ngày.
Căn cứ Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ
động.
Theo Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XB), cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nghỉ tết Âm lịch năm 2024 từ thứ Năm ngày 8/2/2024 Dương lịch (tức ngày 29 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết thứ Tư ngày 14/2/2024 Dương lịch (tức ngày mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
(Lịch nghỉ Tết
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Theo Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XB), cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nghỉ tết Âm lịch năm 2024 từ thứ Năm ngày 8/2/2024 Dương lịch (tức ngày 29 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết thứ Tư ngày 14/2/2024 Dương lịch (tức ngày mùng 5
năm 2024 Giáp Thìn?
Lịch nghỉ Tết Nguyên Đán 2024 như thế nào?
Căn cứ Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XB), lịch nghỉ Tết Nguyên Đán 2024 (tết Âm lịch) như sau:
(1) Cán bộ, công chức, viên chức
Công chức, viên chức được nghỉ Tết Nguyên Đán 2024 từ thứ Năm ngày 8/2/2024 Dương lịch (tức ngày 29 tháng
Ngày 28/03/2022, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định 257/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động. Trong đó, người
Ngày 28/03/2022, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định 257/QĐ-LĐTBXH năm 2022 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động. Trong đó
Thông báo 5034/TB-LĐTBXH về việc nghỉ Tết Âm lịch và nghỉ Lễ Quốc khánh năm 2023 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động như thế nào? - Câu hỏi của anh Hạ (Đà Nẵng)
Việc nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức nhà nước trong các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH được thực hiện vào thời gian nào?
Việc nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức được quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người lao động ban hành kèm theo
Công chức nhà nước trong các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH muốn được xét nâng bậc lương thường xuyên thì cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức nhà nước được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người lao động ban
Hồ sơ đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với công chức thuộc Bộ LĐTBXH gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc được quy định tại tiểu mục 4 Mục B PHẦN II Thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao
Việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc ngành LĐTBXH được thực hiện theo phương thức nào?
Căn cứ Điều 6 Quyết định 1615/QĐ-LĐTBXH năm 2020 quy định phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác như sau:
Phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác
1. Chuyển đổi vị trí công tác cùng