lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
4,40
7.920.000
4,74
8.532.000
5,08
9.144.000
5,42
9.756.000
5,76
10.368.000
6,10
10.980.000
6,44
11.592.000
6,78
12.204.000
Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 sẽ bỏ đi mức lương cơ sở và hệ số lương
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
được tính theo công thức sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, mức lương thượng tá công an hiện nay như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16
tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
Hiện nay, từ ngày 01/01 - 30/06/2024, bảng lương thiếu úy công an vẫn được áp dụng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9
công an nhân dân được tính theo công thức như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, bảng lương của cảnh sát giao thông gồm có như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
.532.000
5,08
9.144.000
5,42
9.756.000
5,76
10.368.000
6,10
10.980.000
6,44
11.592.000
6,78
12.204.000
Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 sẽ bỏ đi mức lương cơ sở và hệ số lương. Do đó,mức lương của giáo viên dự bị đại học lúc này sẽ thực hiện theo bảng lương
độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Như vậy theo quy định trên từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
Dựa vào những quy định trên từ 1/7/2023 mức lương của Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam như sau:
- Đối với chức danh Chủ tịch Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có hệ số lương bậc 1: 11,1 x 1.800.000 = 19.980
trong năm học 2023 -2024. Cụ thể:
Đối với học phí đại học:
- Mức trần học phí với đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm học 2023 - 2024 là 1,2-2,45 triệu đồng/tháng, tùy khối ngành, thay vì mức 1,35-2,76 triệu đồng như Nghị định 81. Mức thu hiện nay là 980 nghìn đến 1,43 triệu đồng.
- Với những trường đã tự chủ (tự chi lương, phụ cấp
trải nghiệm
105
105
105
105
105
Môn học tự chọn
Tiếng dân tộc thiểu số
70
70
70
70
70
Ngoại ngữ 1
70
70
Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn)
875
875
980
1050
1050
Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn
quân đội hiện hành (chưa bao gồm phụ cấp và chế độ nâng lương) được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18,720.000
2
Thượng tướng
9,80
17,640.000
3
Trung tướng
9,20
16,560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15