. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Uống hay tiêm thuốc an thần, giảm đau.
- Gây mê nếu phẫu thuật dự định kéo dài, người bệnh không hợp tác.
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Kỹ thuật
3.2.1. Ghép mỡ mi mắt (lõm mi mắt)
- Sát khuẩn vùng mông hay thành bụng trái.
- Rạch da và lấy bỏ lớp thượng bì.
- Lấy mỡ (thường ở thành bụng bên trái hay mông ngang mức
bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Uống hay tiêm thuốc an thần, giảm đau.
- Gây mê nếu phẫu thuật dự định kéo dài, người bệnh không hợp tác.
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Kỹ thuật
...
3.2.2. Ghép mỡ và vá sàn hốc mắt
- Gây mê.
- Rạch da mi cách bờ mi dưới 1mm.
- Rạch qua cơ vòng mi, cân vách hốc mắt.
- Rạch và tách màng xương hốc mắt
: gây mê.
- Người lớn: tiêm tê cạnh nhãn cầu.
3.2. Kỹ thuật
- Cố định mi và cơ trực trên.
- Phẫu tích kết mạc sát rìa từ 10 giờ - 2 giờ, bộc lộ củng mạc và cầm máu.
- Rạch củng giác mạc vùng rìa: rạch 2/3 bề dày giác mạc, mở vào tiền phòng chiều dài 2mm cách rìa 1mm.
- Bơm dịch nhầy vào tiền phòng.
- Mở bao trước thể thủy tinh theo kiểu hình con
kèm theo Quyết định 3906/QĐ-BYT năm 2012 quy định như sau:
PHẪU THUẬT ĐẶT VAN DẪN LƯU TIỀN PHÒNG
...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
Đúng người bệnh, đúng chỉ định, đúng mắt cần điều trị.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê.
3.2. Các thì phẫu thuật chính
- Cố định mi, phẫu tích kết
3.1. Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê với trẻ em.
3.2. Kỹ thuật
Phẫu thuật được tiến hành đồng thời 2 mắt ở hầu hết các trường hợp.
3.2.1. Phẫu thuật Lasik (Laser in Situ Keratomileusis)
- Sát trùng da mi và quanh mi.
- Phủ khăn phẫu thuật, đặt tấm dính lông mi, đặt vành mi, đánh dấu giác mạc.
- Đặt vòng hút áp lực quanh vùng rìa giác mạc
hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê với trẻ em.
3.2. Kỹ thuật
Phẫu thuật được tiến hành đồng thời 2 mắt ở hầu hết các trường hợp.
3.2.1. Phẫu thuật Lasik (Laser in Situ Keratomileusis)
- Sát trùng da mi và quanh mi.
- Phủ khăn phẫu thuật, đặt tấm dính lông mi, đặt vành mi, đánh dấu giác
. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê với trẻ em.
3.2. Kỹ thuật
Phẫu thuật được tiến hành đồng thời 2 mắt ở hầu hết các trường hợp.
3.2.1. Phẫu thuật Lasik (Laser in Situ Keratomileusis)
- Sát trùng da mi và quanh mi.
- Phủ khăn phẫu thuật, đặt tấm dính lông mi, đặt vành mi, đánh
hiện kỹ thuật
3.1. Cách pha thuốc
- Pha với dung dịch NaCl 0,9% vô trùng.
- Rút một lượng dung dịch NaCl 0,9% thích hợp (xem bảng pha loãng phía dưới) vào ống tiêm.
- Pha và bảo quản thuốc theo quy trình chuẩn của nhà sản xuất.
- Bảng pha loãng:
3.2. Kỹ thuật tiêm
...
3.2.2. Điều trị các vết nhăn trên mặt: vết nhăn trán, vết chân chim góc
.
- Đổ các mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
- Đặt chun (thun) tách kẽ các răng hàm lớn cần gắn band nếu dùng band (khâu) .
3.2. Gắn band (khâu) và mắc cài
- Lấy chun (thun) tách kẽ
- Làm sạch răng bằng chổi và chất đánh bóng
- Gắn band (khâu) hoặc gắn ống cho các răng hàm (cối) lớn
- Gắn mắc cài sứ truyền thống cho các răng
- Lắp dây. Tùy theo tình
các răng hàm lớn cần gắn band (khâu) nếu dùng band (khâu).
3.2. Gắn band (khâu) hoặc ống và mắc cài
- Lấy chun (thun) tách kẽ
- Làm sạch răng bằng chổi và chất đánh bóng
- Gắn band (khâu) hoặc gắn ống cho các răng hàm (cối) lớn
- Gắn mắc cài thép truyền thống cho các răng
- Lắp dây. Tùy theo tình trạng răng ( răng xoay, răng chen chúc) và giai
. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước tiến hành:
3.1. Sửa soạn cho gắn mắc cài
- Lấy dấu cung răng hai hàm.
- Đổ các mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
- Đặt chun (thun) tách kẽ các răng hàm (cối) lớn cần gắn band (khâu) nếu dùng band (khâu).
3.2. Gắn band (khâu) và mắc cài
- Lấy chun
lớn cần gắn band nếu dùng band (khâu) .
3.2. Gắn band (khâu) và mắc cài
- Lấy chun (thun) tách kẽ
- Làm sạch răng bằng chổi và chất đánh bóng
- Gắn band (khâu) hoặc gắn ống cho các răng hàm (cối) lớn
- Gắn mắc cài sứ truyền thống cho các răng
- Lắp dây. Tùy theo tình trạng răng ( răng xoay, răng chen chúc) và giai đoạn điều trị mà sử dụng các
để xác định hệ thống ống tủy.
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị
3. Thực hiện kỹ thuật:
3.1. Loại bỏ chất hàn cũ:
- Tháo bỏ phục hình cũ (nếu có).
- Lấy bỏ chất hàn ở buồng tủy.
- Lấy bỏ chất hàn trong ống tủy
3.2. Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tủy:
- Xác định chiều dài làm việc của ống
(khâu).
3.2. Gắn band (khâu) hoặc ống và mắc cài
- Lấy chun (thun) tách kẽ
- Làm sạch răng bằng chổi và chất đánh bóng
- Gắn band (khâu) hoặc gắn ống cho các răng hàm (cối) lớn
- Gắn mắc cài thép truyền thống cho các răng
- Lắp dây. Tùy theo tình trạng răng ( răng xoay, răng chen chúc) và giai đoạn điều trị mà sử dụng các loại dây khác nhau cho
công nghệ CAD/CAM:
3.1. Lần hẹn 1:
- Lấy dấu sơ khởi
- Chuyển labo thực hiện khay lấy dấu cá nhân.
3.2. Lần hẹn 2:
- Thử khay lấy dấu cá nhân trên miệng bệnh nhân;
- Lấy dấu sau cùng bằng kỹ thuật lấy dấu multi-unit abutment khay mở
- Chuyển labo thực hiện nền tạm-gối sáp.
3.3. Lần hẹn 3:
- Thử nền tạm-gối sáp trên miệng bệnh nhân, xác định
2020 hướng dẫn như sau:
PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG XƯƠNG HÀM TRÊN BẰNG VẠT XƯƠNG MÀO CHẬU
...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Sát khuẩn.
3.2. Vô cảm
- Gây mê toàn thân.
3.3. Sửa soạn vùng nhận:
- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết
miệng người bệnh sau khi đã tháo phục hình tạm khỏi implant.
- Thử khay lấy dấu có lỗ thoát cho vít cố định trụ sao chép.
- Lấy dấu với cao su.
- Chuyển labo chế tác trụ phục hình cá nhân.
3.2. Thử trụ phục hình cá nhân
- Sát khuẩn trụ phục hình cá nhân.
- Thử trụ phục hình cá nhân trên implant.
- Kiểm tra và điều chỉnh đường hoàn tất, khớp cắn
bị các dung dịch này ngay trước khi sử dụng.
3.2. Dung dịch hydroperoxit (H2O2), 30 %.
3.3. Dung dịch axit nitric (HNO3), 65 %.
3.4. Dung dịch axit clohydric (HCl), 5 M.
3.5. Dung dịch axit clohydric (HCl), 2 %.
3.6. Dung dịch hỗn hợp natri bohydrua (NaBH4) và natri hydroxit (NaOH)
Cân 0,5 g natri bohydrua cho vào bình định mức 100 ml, thên
cầu riêng chính đáng.
Tài liệu được phép sao chụp: Các tài liệu có trong Kho lưu trữ không mang bí mật nhà nước do Tòa án nhân dân quản lý.
Sử dụng tài liệu quản lý nhà nước tại Lưu trữ cơ quan (Hình từ Internet)
Thủ tục sử dụng tài liệu quản lý nhà nước tại Lưu trữ cơ quan như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 32 Quy chế về chế độ quản lý hồ
liệu tại Lưu trữ cơ quan đối với người làm công tác lưu trữ (Hình từ Internet)
Thủ tục sử dụng tài liệu tại Lưu trữ cơ quan đối với người làm công tác lưu trữ như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 32 Quy chế về chế độ quản lý hồ sơ vụ án và công tác lưu trữ trong hệ thống Tòa án nhân dân Ban hành kèm theo Quyết định 193/QĐ-TANDTC năm 2022 quy định