Đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ bao gồm những ai?
Các đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ được quy định tại Điều 1 Nghị định 34/2012/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ theo quy định tại Khoản 1
Du lịch
Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 105/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
Nghị định 105/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
Tổng hợp Thông tư hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ mới nhất
Cách tính phụ cấp công vụ 2023 ra sao?
Căn cứ Nghị định 34/2012/NĐ-CP về chế độ phụ cấp công vụ. Tại Điều 3 Nghị định 34/2012/NĐ-CP có quy định như sau:
Mức phụ cấp công vụ
Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung
đóng đảng phí của đảng viên bao gồm:
- Tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm do thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Thông tư 03/2006/TTLT-BTC-BNV,
- Các khoản phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề được tính đóng bảo hiểm xã hội.
- Đảng viên là đối tượng hưởng chế độ tiền công thì đóng đảng
việc điều hành công việc kinh doanh.
Những hành vi nào được xem là hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động nhượng quyền thương mại?
Căn cứ vào Điều 24 Nghị định 35/2006/NĐ-CP về hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động nhượng quyền thương mại:
Hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Thương nhân tham gia hoạt động
Công chức công nghệ thông tin có được hưởng phụ cấp công vụ?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về chế độ phụ cấp công vụ như sau:
"1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức;
b
Có được hưởng phụ cấp công vụ khi chuyển vị trí công tác hay không?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
1. Phụ cấp công vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ, bao gồm:
a
Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp công vụ?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 34/2012/NĐ-CP như sau:
Nguyên tắc áp dụng
...
2. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ, bao gồm:
a) Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204
. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó”.
- Điều 4 Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006 của Chính phủ hướng dẫn Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa về việc thực hiện quy tắc xuất xứ ưu đãi theo các điều ước quốc tế
rượu, bia hoặc các chất kích thích khác mà không làm chủ được hành vi.
- Vì lý do an ninh.
- Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, Điều 17 Nghị định 92/2015/NĐ-CP hướng dẫn về việc từ chối vận chuyển hành khách vì lý do an ninh như sau:
Hãng hàng không có quyền từ chối vận chuyển các hành khách sau đây vì lý do an ninh
Có các biện pháp khẩn cấp tạm thời nào?
Theo Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể như sau:
"Điều 114. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi
luật này có quyền yêu cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, đảm
cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, đảm bảo cho việc giải
đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, đảm bảo cho việc giải quyết vụ án hoặc
Có các biện pháp khẩn cấp tạm thời nào?
Theo Điều 114 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định các biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
án mã đề 201
81. A
82. C
83. D
84. A
85. D
86. A
87. B
88. D
89. D
90. D
91. D
92. C
93. C
94. A
95. A
96. C
97. C
98. D
99. A
100. C
101. C
102. C
103. A
104. A
105. A
106. D
107. A
108. B
109. B
110. B
111. D
112. A
113. D
114. D
115. A
Biện pháp khẩn cấp tạm thời có bao gồm việc ngăn chặn tẩu tán tài sản không?
căn cứ theo quy định tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:
"Điều 114. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời có bao gồm việc ngăn chặn tẩu tán tài sản hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:
"Điều 114. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ
tại Điều 187 của Bộ luật này có quyền yêu cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể
hợp pháp của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án quy định tại Điều 187 của Bộ luật này có quyền yêu cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng