lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Căn cứ trên quy định hệ số nâng lương cấp bậc hàm Thiếu tá Công an nhân dân theo từng lần là 6,40 và 6,80.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương của sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Thiếu tá theo
như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Danh mục địa bàn
định mức lương tối thiểu tháng đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Vùng I
4.680.000
Vùng II
4.160.000
Vùng III
3.640.000
Vùng IV
3.250.000
Mức lương tối thiểu tháng có phải là cơ sở để thỏa thuận và trả lương
,00
12.600.000
7,40
13.320.000
3
Thiếu tá
6,40
11.520.000
6,80
12.240.000
4
Đại úy
5,80
10.440.000
6,20
11.160.000
5
Thượng úy
5,35
9.630.000
5,70
10.260.000
Công an huyện Củ Chi làm việc theo nguyên tắc nào?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Công an nhân dân 2018 thì nguyên tắc làm việc của
người lao động
(Đơn vị: đồng/tháng)
Vùng I
4.680.000
23.400.000
Vùng II
4.160.000
20.800.000
Vùng III
3.640.000
18.200.000
Vùng IV
3.250.000
16.250.000
y tế hộ gia đình từ 01/7/2023 theo năm
Người thứ nhất
4,5%
81.000
972.000
Người thứ hai
70% mức đóng của người thứ nhất
56.700
680.400
Người thứ ba
60% mức đóng của người thứ nhất
48.600
583.200
Người thứ tư
50% mức đóng của người thứ nhất
40.500
486.000
Người thứ năm
trở đi
40% mức
hiện chế độ tiền lương do Nhà nước:
1.800.000*5=9.000.000 đồng/1 tháng.
* Đối với người lao động hưởng lương theo mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa như sau:
Vùng I: 4.680.000*5= 23.400.000 đồng/tháng
Vùng II: 4.610.000*5= 23.050.000 đồng/tháng
Vùng III: 3.640.000*5= 18.200.000 đồng
được căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: Đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: Đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Ngoài ra, việc áp dụng mức
vậy, theo quy định trên, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa đối với lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước:
1.800.000*5=9.000.000 đồng/1 tháng.
* Đối với người lao động hưởng lương theo mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa như sau:
Vùng I: 4.680.000*5= 23
,560,000
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Hệ số lương
5,80
6,20
11
Thượng úy
5,35
5,70
Lưu ý:
- Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên
(Đơn vị: Đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: Đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Lương tối thiểu vùng là gì?
Hiện nay, tại Bộ luật Lao động 2019 chỉ đưa ra định nghĩa về mức lương tối thiểu. Mức lương này được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Cụ thể tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối
,00
7,40
Thiếu tá
6,40
6,80
Đại úy
5,80
6,20
Thượng úy
5,35
5,70
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an sẽ áp dụng theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 vào sáng 10/11. Theo đó, Nghị quyết quyết nghị, từ
đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
- Vùng 1: mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng/giờ.
- Vùng 2: mức lương tối thiểu tháng là 4.160.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 20.000 đồng/giờ.
- Vùng 3: mức lương tối thiểu tháng là 3.640.000 đồng
:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Doanh nghiệp có quyền chuyển người lao động sang làm việc tại bộ phận khác khi có ít việc không?
Căn cứ theo quy
Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
4.680.000
22.500
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội
4.160.000
20.000
Như vậy, có thể thấy, tại các khu vực quận, huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất
Đồng Nai như sau:
Khu vực
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;
4.680.000
22.500
- Các huyện Định Quán, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;
4
(Đơn vị: đồng/giờ)
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;
4.680.000
22.500
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng.
4.160.000
20.000
Trong đó, các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5