Cho tôi hỏi nội dung hướng dẫn cách ghi tên người nước ngoài tham gia BHXH, BHYT trên Mẫu TK1-TS, D02-LT, D03-TS tại TPHCM ra sao? - Câu hỏi của chú Tùng (Quận 1)
Mẫu mới nhất Tờ khai đăng ký thẻ BHYT online Mẫu 01-TK là mẫu nào?
Mẫu mới nhất Tờ khai đăng ký thẻ BHYT online trên Cổng dịch vụ công là Mẫu 01-TK ban hành kèm theo Quyết định 3510-BHXH năm 2022.
Tải Mẫu mới nhất Tờ khai đăng ký thẻ BHYT online trên Cổng dịch vụ công Tại đây.
Mẫu mới nhất Tờ khai đăng ký thẻ BHYT online (Mẫu 01-TK)? Hướng
Cho tôi hỏi: Mẫu tờ khai TK1-TS mới nhất 2023 là mẫu nào? Có còn sử dụng mẫu theo Quyết định 505 không? Tải Mẫu ở đâu? - Câu hỏi của anh Phong (Quảng Bình)
Cho tôi hỏi: Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân TK03 cho người Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu mới nhất 2023 là Mẫu nào? - Câu hỏi của anh Long (Quảng Bình).
gửi ngân hàng để ký cược, ký quỹ, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có các TK 111, 112.
b) Trường hợp dùng tài sản cố định để cầm cố, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá).
Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (giấy
thể như sau:
Trường hợp áp dụng:
- Đơn vị đăng ký tham gia lần đầu
- Đơn vị di chuyển từ địa bàn nơi khác đến;
- Đơn vị thay đổi thông tin.
Thành phần hồ sơ:
Đối với NLĐ:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
Trường hợp người lao động đã được cấp mã số BHXH thì không phải lập Mẫu TK1-TS.
- Trường hợp NLĐ được
ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chưa thanh toán.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,...
b) Khi thực
toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với Tài khoản 141 - Tạm ứng được quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông tư 200/2014/TT-BTC cụ thể như sau:
(1) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,...
(2) Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh
Quy trình kỹ thuật phẫu thuật chuyển gân chi ban hành kèm theo Quyết định 5728/QĐ-BYT năm 2017 như sau:
PHẪU THUẬT CHUYỂN GÂN CHI
...
II. CHỈ ĐỊNH
- Liệt TK quay
- Liệt TK chày sau
- Liệt TK mác chung
- Co cứng cơ bệnh lý
- Tổn thương gân bệnh lý hoặc chấn thương không hồi phục
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Vết thương phần mềm viêm nhiễm
- Còn rối
tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN hiện hành. Căn cứ yêu cầu quản lý nghiệp vụ, NHNN hướng dẫn việc mở các tài khoản chi tiết. Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
a) TK 101001 - Quỹ dự trữ phát hành
- TK 10100101 - Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
- TK 10100102 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
- TK 10100103 - Tiền đình chỉ lưu hành
thuế TNCN theo quy định của pháp luật hiện hành?
Việc hạch toán thuế TNCN được thực hiện theo quy định tại điểm 3.6 khoản 3 Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao
hạn hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của TK 111.
- Các khoản nợ phải thu (Mã số 120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm báo cáo, như: Phải thu của khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, tài sản thiếu chờ xử lý, tạm ứng, ký cược, ký quỹ
năm báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu tháng của tháng đầu năm của TK 33131 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp trên Sổ Nhật ký Sổ cái hoặc căn cứ vào phần “Số phải nộp cuối năm” của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN năm trước.
- Cột “Số phải nộp phát sinh trong năm”: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp phát
với số liệu trên sổ theo dõi, bộ phận kế toán lập phiếu chi tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông/tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, đồng thời lập phiếu thu tiền đình chỉ lưu hành và hạch toán:
Nợ TK 10100203 - Tiền đình chỉ lưu hành
Có TK 10100201 - Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/và Có TK 10100202 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
- Đối với Quỹ dự
lập từ kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291).
b) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ vào biến động giá trị thị trường của các khoản chứng khoán kinh doanh, nếu số phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập từ kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK
toán BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát như sau:
Trường hợp các bên tham gia BCC góp tiền mua tài sản đồng kiểm soát, mỗi bên căn cứ vào số tiền thực góp để mua tài sản, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,331, 341.
Trường hợp các bên tham gia BCC tự thực hiện hoặc phối hợp với đối
vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào
(+) chi phí môi giới, giao dịch, chi phí thông tin, lệ phí, phí ngân hàng…), ghi:
Nợ TK 121 - Chứng khoán kinh doanh
Có các TK 111, 112, 331
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
(ii) Định kỳ thu lãi trái phiếu và các chứng khoán khác:
- Trường hợp nhận tiền lãi và sử dụng tiền lãi tiếp tục mua bổ sung trái phiếu, tín
Điều 4 Thông tư 177/2015/TT-BTC, cụ thể, trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu nhận lãi sau:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, tín phiếu, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283)
Có các TK 111, 112.
- Định kỳ tính lãi trái phiếu, tín phiếu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1384
cứ lệnh điều chuyển, phiếu xuất kho, Vụ Tài chính - Kế toán hạch toán:
Nợ TK 10100105 - Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển
(sổ theo dõi: Kho tiền xuất và chất liệu tiền)
Có TK 10100101 - Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
(sổ theo dõi: Kho tiền xuất)
Hoặc/và Có TK 10100102 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
(sổ theo dõi: Kho tiền xuất)
Hoặc