Mẫu TK1-TS mới nhất 2023 là mẫu nào? Tải Mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT ở đâu?

Cho tôi hỏi: Mẫu tờ khai TK1-TS mới nhất 2023 là mẫu nào? Có còn sử dụng mẫu theo Quyết định 505 không? Tải Mẫu ở đâu? - Câu hỏi của anh Phong (Quảng Bình)

Mẫu TK1-TS mới nhất 2023 là mẫu nào? Có còn sử dụng mẫu theo Quyết định 505 không?

Căn cứ theo quy định hiện nay, Mẫu TK1-TS (Mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Mục III Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023.

Do đó, hiện nay, Mẫu TK1-TS mới nhất là Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023.

Tải Mẫu Tờ khai TK1-TS tại đây.

Mẫu TK1-TS mới nhất 2023 là mẫu nào? Tải Mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT ở đâu?

Mẫu TK1-TS mới nhất 2023 là mẫu nào? Tải Mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT ở đâu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải thực hiện kê khai mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT TK1-TS?

Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 và Hướng dẫn lập tờ khai TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023.

Đối tượng phải thực hiện kê khai mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT được xác định bao gồm:

- Người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

- Hoặc Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).

Trong đó, người tham gia là:

- Người lao động có trách nhiệm cung cấp thông tin, kê khai đầy đủ hồ sơ, nộp cho đơn vị quản lý hoặc cơ quan BHXH theo quy định của pháp luật làm căn cứ xác định đối tượng tham gia, số tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNTĐ, BNN, cụ thể:

+ Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

+ Người đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại tiết a, c, d điểm 1.7 khoản 1 Điều 4 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

+ Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

+ Người lao động và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng

+ Người tham gia BHXH tự nguyện

+ Người chỉ tham gia bảo hiểm y tế

Điền Mẫu tờ khai TK1-TS mới nhất khi không biết mã BHXH như thế nào?

Việc điền Mẫu tờ khai TK1-TS được hướng dẫn cụ thể tại Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 như sau

Bắt buộc kê khai từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [11] (trừ chỉ tiêu [8] để tham gia BHXH, BHYT như sau:

[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.

[02]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

[03]. Ngày, tháng, năm sinh: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

[04]. Quốc tịch: ghi quốc tịch của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

[05]. Dân tộc: ghi dân tộc của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

[06]. Số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu: ghi căn cước công dân/định danh cá nhân hoặc hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).

[07]. Điện thoại: ghi số điện thoại của người tham gia hoặc số điện thoại để liên hệ với người tham gia.

[08]. Email: ghi địa chỉ thư điện tử của người tham gia hoặc địa chỉ thư điện tử để liên hệ với người tham gia (nếu có).

[09]. Nơi đăng ký khai sinh: ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);

[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với người tham gia là trẻ em dưới 6 tuổi.

[11]. Địa chỉ nhận kết quả: lựa chọn phương thức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Trường hợp nhận sổ BHXH, thẻ BHYT bản giấy; ghi cụ thể, đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống (số nhà, đường/ phố, thôn/ xóm; xã/ phường/ thị trấn; huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) để cơ quan BHXH trả hồ sơ, sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác.

[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng theo hướng dẫn.

Phụ lục Thành viên hộ gia đình

(1) Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; Số CCCD/ĐDCN; Mã số hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, thành viên hộ gia đình); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ gia đình ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú.

(2) Bảng thông tin thành viên hộ gia đình (trường hợp xác định được mã số hộ gia đình thì không phải kê khai bảng thông tin này):

- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình của người tham gia.

- Cột B: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của từng thành viên hộ gia đình (bao gồm cả chủ hộ gia đình).

- Cột 1: ghi mã số BHXH của từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.

- Cột 2: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình.

- Cột 3: ghi giới tính của từng thành viên hộ gia đình (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

- Cột 4: ghi quốc tịch của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

- Cột 5: ghi dân tộc của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

- Cột 6: ghi rõ, đầy đủ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng thành viên hộ gia đình. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ nơi thường trú hoặc tạm trú.

- Cột 7: ghi mối quan hệ với chủ hộ gia đình của từng thành viên hộ gia đình.

- Cột 8: ghi số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Cột 9: ghi số điện thoại của từng thành viên hộ gia đình và những nội dung cần ghi chú.

Lưu ý: Trường hợp sáp nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai.

Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền lương thấp nhất đóng BHXH chính thức từ 1/7/2025? Tiền lương thấp nhất đóng BHXH bằng mức tham chiếu đúng không?
Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 thay đổi ra sao khi cải cách tiền lương?
Pháp luật
05 nhóm quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 1 7 2025 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024? Có gì thay đổi so với hiện nay?
Pháp luật
Chính thức giảm thời gian đóng BHXH tối thiểu được hưởng lương hưu từ 1 7 2025 tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thế nào?
Pháp luật
Chính thức từ 1/7/2025 đóng BHXH đủ 15 năm được nhận lương hưu theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Pháp luật
Thay đổi mức lương tối đa đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 1/7/2024 sau khi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở thế nào?
Pháp luật
Cách tính mức lương đóng BHXH 2024 từ 01/7 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH 2024 và 14 khoản phụ cấp không phải đóng BHXH như thế nào?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 từ 1/7/2024 của NLĐ có tăng khi tăng lương tối thiểu không?
Pháp luật
Có tăng % tỷ lệ đóng BHXH từ 1/7/2024 đối với người lao động không? Mức đóng BHXH của NLĐ có tăng từ 1/7/2024 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
46,703 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Bảo hiểm xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào